Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu trong Công ty Cổ Phần
Loại bảo hiểm
Người lao động
Người lao động là công dân nước ngoài
Người quản lý doanh nghiệp
Bảo hiểm xã hội
(BHXH)
Đang làm việc cho doanh nghiệp theo HĐLĐ:
1. HĐLĐ không xác định thời hạn.
2. HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên.
Khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, làm việc cho doanh nghiệp theo HĐLĐ không xác định thời hạn và HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên.
Trừ các trường hợp:
– Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
– Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động năm 2019.
Chỉ những người quản lý nào có hưởng tiền lương của doanh nghiệp (có HĐLĐ với doanh nghiệp).
Bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp
(BHTNLĐBNN)
Là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì cũng là đối tượng áp dụng BHTNLĐBNN.
Khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
Là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì là đối tượng áp dụng BHTNLĐBNN.
Bảo hiểm y tế
(BHYT)
Đang làm việc cho doanh nghiệp theo HĐLĐ:
1. HĐLĐ không xác định thời hạn.
2. HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
Đang làm việc cho doanh nghiệp theo HĐLĐ:
1. HĐLĐ không xác định thời hạn.
2. HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên
Chỉ những người quản lý nào có hưởng tiền lương của doanh nghiệp (có HĐLĐ với doanh nghiệp).
Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN)
Đang làm việc cho doanh nghiệp theo HĐLĐ:
1. HĐLĐ không xác định thời hạn.
2. HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
Không là đối tượng bắt buộc tham gia.
Là đối tượng bắt buộc tham gia BHXH thì là đối tượng tham gia BHTN.