Đặc điểm Của Crom Và ứng Dụng Của Nó Trong Cuộc Sống
Có lẽ so với các kim loại khác thì crom không phổ biến bằng. Tuy nhiên ít ai biết rằng đây chính là kim loại có những đóng góp to lớn cho sự phát triển của nhân loại. Vậy Crom là gì? đặc điểm của crom ra sao? Các ứng dụng của nó trong đời sống như thế nào? Hãy cùng Cơ khí Alpha Tech tìm hiểu trong bài biết này nhé.
Crom là gì?
Theo Wikipedia thì crom là một kim loại chuyển tiếp có màu xám, mặt bóng, cứng và giòn. Tên tiếng anh là Chromium, ký hiệu hóa học là Cr và có số nguyên tử bằng 24. Đây là nguyên tố đầu tiên trong nhóm 6. Có nhiệt độ nóng chảy khá cao ở 1907oC. Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Crom được biết đến là nguyên tố phổ biến thứ 21 trong lớp vỏ Trái Đất. Giống như sắt, Crom cũng không tồn tại tự do. Chúng thường được khai thác dưới dạng quặng cromit. Có công thức hóa học FeCr2O4. Theo các số liệu thống kê, gần một nửa quặng cromit trên thế giới được khai thác tại Nam Phi. Tiếp đến là các mỏ quặng tại Nga, Kazakhstan và Ấn Độ. Thổ Nhĩ Kỳ cũng là khu vực có sản lượng sản xuất đáng kể.
> Xem thêm : Cách xử lý bề mặt kim loại trước khi sơn được thực hiện như thế nào?
Đăc điểm của Crom
Crom là kim loại rất cứng, bề mặt ánh kim, màu xám trắng với độ bóng cao. Nhiệt độ nóng chảy là 1907oC. Khối lượng riêng là 7,2 gam/ cm3. Có cấu trúc tinh thể ổn định, giãn nở nhiệt vừa phải. Không mùi, không vị, dễ rèn. Ở dạng nguyên chất, crom có từ tính và giòn. Nhưng khi kết hợp với các kim loại khác tạo thành hợp kim thì crom lại trở nên dẻo, dễ uốn.
Trong không khí, crom dễ dàng bị oxy hóa, tạo thành một lớp oxyt crom (Cr2O3) rất vững chắc và ổn định bao phủ bề mặt kim loại. Giúp chặn đứng hoàn toàn quá trình ăn mòn các lớp kim loại bên trong. Và cũng chính nhờ lớp oxyt này mà Crom có khả năng kháng được nước.
Về tính chất hóa học, crom là kim loại có tính khử và tính oxy hóa cao. Các trạng thái ôxi hóa phổ biến của crom là +2, +3 và +6. Các hóa trị khác như +1, +4 và +5 thì hiếm hơn. Hợp chất của crom ở trạng thái oxy hóa +6 là những chất có tính oxy hóa mạnh, rất độc hại nếu như nuốt hay hít phải. Còn crom kim loại và các hợp chất crom +3 thường ổn định và không gây nguy hiểm cho sức khỏe.
Xem thêm: Top 5 kim loại cứng nhất
Xem thêm: Tôn mạ kẽm là gì và những điều bạn nên biết.
Đặc điểm các hợp chất của Crom
Đặc điểm chung của tất cả các hợp chất crom là có màu, có độc tính.
- Crom hiđroxit: Cứng, màu xám xanh lục. Không tan được trong nước nhưng tan trong axit và kiềm đặc.
- Crom (III) oxit: Cứng, có màu lục thẫm, không tan trong nước. Tan trong axit và kiềm đặc.
- Muối crom (còn gọi là cromat hoặc đicromat): Có màu vàng và màu cam tính oxy hóa mạnh và độ bền cao.
- Đặc điểm của Crom (VI) oxit: Cứng, màu đỏ thẫm, có tính oxy hóa cao. Khi kết hợp với nước tạo thành dung dịch axit.
Crom – linh hồn của thép không gỉ
Crom là kim loại cứng nhất trên thế giới với độ cứng lên đến 8.5 Mohs. Đây được coi là thang đo về độ chống trầy xước của kim loại.
Trong thép không gỉ, hàm lượng crom chiếm ít nhất từ 10.5% trở lên. Tỷ lệ crom càng cao thì thép không gỉ càng có khả năng kháng ăn mòn và oxy hóa. Trong khi đó hàm lượng cacbon trong thép này rất thấp (dưới 0.1%). Nguyên nhân là do cacbon trong hợp kim với thép sẽ tạo thành hiện tượng cacbon hóa khiến crom nằm bên lề ranh giới tinh thể dễ dàng bị tách ra. Hàm lượng crom trong tinh thể bị hạ thấp. Điều này làm cho tác dụng chống oxy hóa và chống ăn mòn của thép bị giảm hẳn.
Đặc tính quan trọng nhất của thép không gỉ là độ bền và khả năng chống ăn mòn. Ở nhiệt độ thường, nhờ có lớp crom tự tái tạo mà thép không gỉ hầu như không bị oxy hóa khi tiếp xúc với không khí, hơi nước, nước biển, axit và kiềm… Vì thế đây là nguyên vật liệu được ưa thích trong công nghiệp chế tạo xe hơi, tàu thủy, y cụ và các chi tiết máy. Hoặc được sử dụng làm các thiết bị chống ăn mòn trong các lò phản ứng, bồn đựng hóa chất. Trong sinh hoạt hàng ngày, người ta cũng sử dụng nhiều thép không gỉ để chế tạo các vật dụng như: đồ gia dụng, đồ nội thất…
Không chỉ là linh hồn của thép không gỉ, crom còn là thành phần quan trọng của một sốkim loại có khả năng chống mài mòn cao. Ở Trung Quốc người ta đã chế tạo ra được hợp kim nhôm – crom có khả năng chống ăn mòn gấp đôi thép thông thường. Một số nước khác, người ta còn nghiên cứu chế tạo ra loại thép hợp kim crom sillic, bề mặt kim loại hình thành lớp phủ muối sunphat cũng có khả năng chống ăn mòn rất cao.
Ứng dụng của Crom trong thực tế
Trong luyện kim (chế tạo inox và kim loại không gỉ)
Ứng dụng quan trọng nhất của crom hiện nay là được sử dụng để làm cứng thép. Nó là thành phần quan trọng của thép không gỉ và nhiều hợp kim khác. Một số loại thép không gỉ với thành phần Crom thấp hoặc các vật liệu như sắt, thép carbon, đồng… nhà sản xuất cũng mạ thêm một lớp Crom mỏng trên bề mặt nhằm tăng khả năng chống mài mòn và tính thẩm mỹ cho sản phẩm.
Tìm hiểu thêm một số dịch vụ gia công thép không gỉ:
Làm thuốc nhuộm và sơn
Oxyt Crom là chất đánh bóng kim loại với tên gọi phấn lục. Kim loại này thường được sử dụng để mạ trong sản xuất các sản phẩm. Hoặc được sử dụng như một chất xúc tác. Nó được thêm vào thủy tinh để tạo ra một màu xanh ngọc lục bảo. Sản xuất hồng ngọc tổng hợp tạo ra màu vàng rực rỡ. Là chất nhuộm màu xanh lục trong các loại sơn, đồ gốm sứ, véc ni, mực… Và làm thuốc ổn định màu cho các thuốc nhuộm vải.
> Xem thêm: Đặc điểm của sắt là gì?
Trong các ngành khác
- Quặng cromit được sử dụng làm khuôn để nung gạch, ngói.
- Các muối crom được sử dụng trong quá trình thuộc da.
- Hexacacbonyl Crom được sử dụng làm phụ gia cho xăng.
- Borua Crom sử dụng làm dây dẫn điện chịu nhiệt độ cao.
- Oxyt crom sử dụng trong sản xuất băng từ, trong đó độ kháng từ cao hơn từ đó tạo ra hiệu suất tốt hơn.
- Trong y học, như là chất phụ trợ ăn kiêng để giảm cân.
- Trong thiết bị khoan giếng như là chất chống ăn mòn.
- Làm hợp chất niken-crôm dùng trong bàn ủi, bếp điện,…
- Dicromat kali là một thuốc thử hóa học, được sử dụng trong quá trình làm vệ sinh các thiết bị bằng thủy tinh trong phòng thí nghiệm …
Lời kết
Vậy là Alpha Tech đã tổng hợp cũng như phân tích rất rõ về crom, đặc điểm của crom. Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát và am hiểu hơn về kim loại này. Nếu như có những đóng góp thêm về bài viết. Hãy chia sẻ với chúng tôi và mọi người bằng cách để lại comment dưới đây nhé. Chúng tôi sẽ rất vui nếu nhận được những phản hồi có ích từ các bạn.
CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ CHÍNH XÁC ALPHA TECH VIỆT NAM
- Địa chỉ: Lô 3 KCN Di Trạch, huyện Hoài Đức, TP. Hà Nội, Việt Nam
- Điện Thoại:0902 132 912 – 024 3200 8308
- Email:[email protected]/[email protected]