ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TOÁN CAO CẤP 2 – Viện Công Nghệ Thông Tin

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ MÔN TOÁN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TOÁN CAO CẤP 2

Hệ đào tạo: Đại học chính quy

Ngành: Công nghệ thông tin, chuyên ngành Tin ứng dụng

 

1.Thông tin chung về học phần

– Tên học phần: TOÁN CAO CẤP 2 (ADVANCED MATHEMATICS 2)

– Mã học phần:  DCT.01.02

– Số tín chỉ: 3 (60 tiết, mỗi tiết 45 phút)

– Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (số lượng tiết)

+ Lý thuyết:  29 tiết

+ Bài tập và thảo luận: 13 tiết

+ Tự học:  18 tiết

– Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Toán

– Giảng viên phụ trách học phần (dự kiến):

+ Họ và tên: ThS. Trần Thị Hằng

+ Chức danh: Giảng viên

+ Thông tin liên hệ: ĐT: 0941.938.963; Email: [email protected]

2.Các học phần tiên quyết

Các học phần tiên quyết: DCT.01.01 –TOÁN CAO CẤP 1

3.Mục tiêu của học phần

3.1 Mục tiêu chung:

Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản của Giải tích toán và phương pháp giải quyết bài toán quy hoạch tuyến tính  để  có thể hiểu và vận dụng khi học tiếp các môn Toán khác như: Lý thuyết xác suất và thống kê toán và một số các môn chuyên ngành cũng như nhằm trang bị một số kỹ năng tính toán theo yêu cầu chung đối với sinh viên đại học ngành công nghệ thông tin.

3.2 Mục tiêu cụ thể

a) Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên kiến thức về đạo hàm, vi phân; phát biểu được bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát, chính tắc, chuẩn tắc, giải bài toán đơn hình, giải bài toán đối ngẫu.

b) Về kỹ năng: Rèn luyện cho sinh viên kỹ năng tính đạo hàm, vi phân ( hàm một một biến hoặc hai biến); kỹ năng thiết lập bài toán quy hoạch dạng chính tắc, chuẩn tắc; kỹ năng thiết lập và giải bảng đơn hình gốc; kỹ năng thiết lập bài toán đối ngẫu.

c) Về thái độ: Giúp sinh viên nhận thức được vai trò, trách nhiệm của người làm kỹ thuật tin học: cẩn thận, làm việc từng bước theo đúng quy trình.

4.Chuẩn đầu ra của học phần

Chuẩn đầu ra của học phần là kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi cần đạt được của sinh viên sau khi kết thúc học phần.

4.1. Nội dung chuẩn đầu ra học phần:

Sau khi học xong học phần, sinh viên có thể:

1) Về kiến thức:

CLO 1: Hiểu được các kiến thức về đạo hàm, vi phân.

CLO 2: Giải được bài toán quy hoạch tuyến tính bằng phương pháp đơn hình gốc; thiết lập và giải bài toán đối ngẫu.

CLO 3: Xây dựng mô hình BT quy hoạch tuyến tính ( tối ưu) từ bài toán thực tiễn.

2) Về kỹ năng

CLO 4: Có kỹ năng giải tích toán học về đạo hàm, vi phân của hàm số một biến số.

CLO 5: Có kỹ năng phân tích biến đổi từ bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát về bài toán dạng chính tắc, chuẩn tắc. Có kỹ năng thiết lập bảng đơn hình gốc; kỹ năng giải bảng đơn hình và thiết lập bài toán đối ngẫu.

CLO 6: Có kỹ thuyết trình, giải quyết vấn đề.

3) Về phẩm chất

CLO 7: Có phẩm chất chính trị; có trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng. Có đạo đức nghề nghiệp, có tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Năng động, có hoài bão về nghề nghiệp.

Ghi chú:   CLO = Course Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của học phần.

4.2. Ma trận nhất quán giữa chuẩn đầu ra học phần (CLO) với chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO):

Ghi chú:

– PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

– Mức độ đóng góp của CLO và PLO được xác định cụ thể như sau:

L (Low) – CLO có đóng góp ít vào PLO

M (Medium) – CLO có đóng góp vừa vào PLO

H (High) – CLO có đóng góp nhiều vào PLO

Chú thích: H – cao; M – vừa; L – thấp – phụ thuộc vào mức hỗ trợ của CLO đối với PLO ở mức bắt đầu (L) hoặc mức nâng cao hơn mức bắt đầu; có nhiều cơ hội được thực hành, thí nghiệm, thực tế (mức M) hay mức thuần thục, thành thạo (H)).

(Xem chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo – PLO, trong Phụ lục kèm theo)

 
PLO1
PLO2
PLO3
PLO4
PLO5
PLO6
PLO7
PLO8
PLO9

CLO 1
L
L
L
M
M
M
M
M
M

CLO 2
L
L
L
M
M
M
M
M
M

CLO 3
L
L
L
M
M
M
M
M
M

CLO 4
L
L
L
M
M
M
M
M
M

CLO 5
L
L
L
M
M
M
M
M
M

CLO 6
L
L
L
M
M
M
M
M
M

CLO 7
L
L
L
M
M
M
M
M
M

Tổng hợp toàn bộ học phần
M
M
M
M
M
M
M
M
M

4.3. Ma trận nhất quán giữa phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá với chuẩn đầu ra học phần (CLO)

Ghi chú: Khi xây dựng bảng này, xem mục 5.1 để về các hình thức kiểm tra, đánh giá mà giảng viên sử dụng khi giảng dạy học phần

Hình thức đánh giá
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7

1. Chuyên cần (tham gia đủ 100% số buổi)
M
M
 

M

M
M
M
M

2. Hoạt động cá nhân tại lớp (phát biểu, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV)
M
M
 

 

M

M
M
M
M

3. Hoạt động cá nhân tại nhà (tự học ở nhà theo y/c của GV, tìm kiếm tài liệu, làm bài tập về nhà, viết chuyên đề)
M
M
 

 

 

M

M
H
H
H

4. Hoạt động nhóm (chuẩn bị bài thuyết trình, trình bày bài thuyết trình, phát biểu bảo vệ ý kiến của nhóm tại lớp)
M
M
 

 

 

M

M
M
M
M

5. Thực hành (tập diễn tình huống, thực tập, thí nghiệm)
L
L
 

 

L

M
M
M
M

6. Kiểm tra giữa kỳ
M
M
M
H
H
H
H

7. Kiểm tra cuối kỳ (tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm)
H
H
 

 

M

H
H
H
H

 4.4. Ma trận nhất quán giữa phương pháp dạy học với chuẩn đầu ra học phần (CLO)

 
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7

1. Dạy học nhóm
M
M
M
M
M
M
M

2. Nghiên cứu tình huống điển hình

(Case study)

L
L
 

 

L

H
H
H
H

3. Trò chơi

(Gamification)

M
M
 

M

M
M
M
M

4. Dạy học theo dự án

(Project-based learning)

M
M
 

 

M

H
H
H
H

5. Nêu và giải quyết vấn đề
M
M
 

M

M
M
M
M

6. Sử dụng công nghệ trong dạy học (máy móc, mạng online, phần mềm ứng dụng)
L
L
 

 

 

L

M
M
M
M

4.5. Ma trận nhất quán các chương với chuẩn đầu ra học phần (CLO)

Chú thích: I: Introduction/ Giới thiệu

P: Proficient/ Thuần thục, đủ

A: Advanced/ Nâng cao

 
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
CLO7

Bài 1
I
I
I
P
P
P
P

Bài 2
P
P
P
I
I
I
I

Bài 3
P
P
P
P
P
P
P

Bài 4,5
I
I
P
I
I
I
I

Bài 6
   P
P
P
I
I
I
I

Bài 7
P
P
P
I
I
I
I

Bài 9
P
P
P
I
I
I
I

Bài 10
P
P
P
I
I
I
I

Bài 11
P
P
P
I
I
I
I

Bài 12
P
P
P
I
I
I
I

Bài 13
P
P
P
I
I
I
I

(Xem chi tiết tiêu đề các Bài dạy ở Mục 8)

5.Nhiệm vụ của sinh viên

– Tham dự giờ lên lớp: tối thiểu 80% số tiết học trên lớp, trong phòng thực hành có sự giảng dạy, hướng dẫn trực tiếp của giáo viên;

– Bài tập, thảo luận:

+  Đọc tài liệu, chuẩn bị và tham gia thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên;

+  Thực hiện đầy đủ các bài tập được giao;

–  Làm bài kiểm tra định kỳ;

–  Tham gia thi kết thúc học phần.

6.Tài liệu học tập

6.1. Giáo trình chính: 

[1]. Phí Mạnh Ban (2007), Quy hoạch tuyến tính, NXB ĐHSP Hà Nội.

[1]. Phí Mạnh Ban (2007), Quy hoạch tuyến tính, NXB ĐHSP Hà Nội.

6.2. Sách tham khảo:

[1]. Nguyễn Đình Trí (Chủ biên) – Toán học cao cấp, tập 2 – NXB Giáo Dục, 2008.
[2]. Bộ môn Toán, ĐH Thương Mại – Toán Cao cấp (Dùng cho sinh viên các ngành kinh tế ) –NXB Thống kê 2008
[3]. Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Đình Hóa (2004), Quy hoạch tuyến tính, NXB ĐHQG Hà Nội.
[4]. Demidovich, Problems in mathematical analysis, Mir, 1976 (bản dịch tiếng Việt)
[5]. Edward T. Dowling D. Mathematical methods for Business and Economics, Schaum’s O. Series, New York, 1993

[1]. Nguyễn Đình Trí (Chủ biên) – Toán học cao cấp, tập 2 – NXB Giáo Dục, 2008. [2]. Bộ môn Toán, ĐH Thương Mại – Toán Cao cấp (Dùng cho sinh viên các ngành kinh tế ) –NXB Thống kê 2008 [3]. Nguyễn Ngọc Thắng, Nguyễn Đình Hóa (2004), Quy hoạch tuyến tính, NXB ĐHQG Hà Nội. [4]. Demidovich, Problems in mathematical analysis, Mir, 1976 (bản dịch tiếng Việt) [5]. Edward T. Dowling D. Mathematical methods for Business and Economics, Schaum’s O. Series, New York, 1993

7.Mô tả vắn tắt nội dung học phần

Học phần gồm 2 phần: Phần thứ nhất là nội dung giải tích toán học về đạo hàm và vi phân của hàm số một biến số, được cấu trúc thành 3 chương đầu tiên; phần thứ 2 là nội dung về bài toán quy hoạch tuyến tính, được chia thành hai chương là chương 4 và 5.

Chương 1 là phần giới thiệu các khái niệm về hàm số một biến số và các hàm sơ cấp cơ bản

Chương 2 giới thiệu về cách tính giới hạn của hàm số và xet tính liên tục của hàm số.

Chương 3 trình bày về cách tính đạo hàm và vi phân của hàm một biến số

Chương 4 trình bày về bài toán thực tế dẫn tới bài toán quy hoạch tuyến tính; cách nhận dạng và biến đổi giữa bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát với bài toán dạng chuẩn tắc chính tắc; đồng thời chỉ ra quy tắc thiết lập bảng đơn hình gốc và cách giải bài toán quy hoạch tuyến tính bằng phương pháp đơn hình

Chương 5 gồm những khái niệm chung về lý thuyết đối ngẫu

8.Kế hoạch giảng dạy

Bài dạy
Nội dung giảng dạy
Số tiết

(LT, BT, TH)

Tài liệu đọc trước
Nhiệm vụ của sinh viên

Bài 1
Chương 1. HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ

1.1. Khái niệm về hàm số

1.2. Hàm sơ cấp cơ bản và hàm sơ cấp

 

2 tiết LT+

3 tiết BT

Toán cao cấp  chương Hàm số
Đọc trước giáo trình

 

Bài 2
Chương 2: GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC

2.1. Mở đầu về giới hạn

2.1.1. Định nghĩa, tính chất

2.1.2. Giới hạn một phía, điều kiện tồn tại giới hạn

3 tiết LT; 3 tiết BT
Giáo trình Toán cao cáp chương Giới hạn và liên tục
Đọc trước giáo trình

Bài 3
2.2. Các định lý về giới hạn

2.2.1. Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương

2.2.2. Một số dạng vô định

2.2.3. Giới hạn của hàm hợp, hàm sơ cấp

2.3. Hai giới hạn quan trọng (SV tự nghiên cứu)

2.4. Vô cùng lớn và vô cùng bé

2.4.1. Định nghĩa và tính chất

2.4.2. So sánh vô cùng bé, vô cùng lớn

2.4.3. Ứng dụng vào việc tìm giới hạn

3 tiết LT; 3 tiết BT
Giáo trình Toán cao cáp chương Giới hạn và liên tục

 

Ôn lại lý thuyết cũ và tự đọc giáo trình.

Bài 4
ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN

3.1. Đạo hàm

3.1.1.  Các định nghĩa

3.1.2. Đạo hàm một phía, điều kiện tồn tại đạo hàm

3.1.3. Ý nghĩa hình học

3.1.4. Bảng công thức đạo hàm

2 tiết LT; 1 tiết BT
Giáo trình Toán cao cấp chương Đạo hàm và vi phân
Đọc trước giáo trình

Bài 5
3.2. Vi phân

3.2.1. Định nghĩa vi phân, liên hệ giữa vi phân – đạo hàm – liên tục

3.2.2. Tính gần đúng bằng vi phân

3.3. Ứng dụng của đạo hàm

3.3.1. Định lý L’Hospital, các dạng vô định lũy thừa – mũ

3.3.2. Tìm cực trị hàm 1 biến

2 tiết LT; 1 tiết BT; 2 tiết bài Kiểm tra
Giáo trình Toán cao cấp chương Đạo hàm và vi phân
Tự làm bài tập theo yêu cầu

Bài 6
Chương 4: BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH VÀ THUẬT TOÁN ĐƠN HÌNH

4.1. Đại cương về bài toán quy hoạch tuyến tính

4.1.1. Các ví dụ thực tiễn dẫn đến bài toán quy hoạch tuyến tính

4.1.2. Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát

4.1.3. Tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính

3 tiết LT; 3 tiết BT
Giáo trình Quy hoạch tuyến tính chương 1.
Đọc trước giáo trình

Bài 7
4.1.2. Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát

4.1.3. Tính chất của bài toán quy hoạch tuyến tính

3 tiết LT+ 3 tiết BT
Giáo trình Quy hoạch tuyến tính chương 1.
Đọc trước giáo trình

Bài 8
4.2. Phương án cực biên của bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc

4.2.1. Điều kiện và tính chất của phương án cực biên của bài toán chính tắc

4.2.2. Cơ sở của phương án cực biên của bài toán chính tắc

1 tiết LT; 3 tiết BT
Giáo trình QHTT chương 1.
Đọc trước giáo trình

Bài 9
4.3. Thuật toán đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
3 tiết LT; 3 tiết BT
Giáo trình QHTT chương 1
Đọc trước và Làm bài tập theo yêu cầu

Bài 10
4.3.1. Cơ sở lý luận của thuật toán đơn hình

4.3.2. Tập phương án tối ưu của bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc.

1 tiết LT+ 2 tiết làm bài KT
Giáo trình QHTT chương 1
Tự đọc giáo trình

Bài 11
Chương 5. LÝ THUYẾT ĐỐI NGẪU

5.1. Khái niệm cặp bài toán quy hoạch tuyến tính đối ngẫu

5.1.1. Cặp bài toán quy hoạch tuyến tính đối ngẫu không đối xứng

5.1.2. Cặp bài toán đối ngẫu đối xứng

3 tiết LT
Giáo trình QHTT
Đọc trước giáo trình

Bài 12
5.2. Tính chất của cặp bài toán quy hoạch tuyến tính đối ngẫu

5.2.1. Định lý đối ngẫu thứ nhất

5.2.2. Các công thức suy nghiệm

5.2.3. Định lý đối ngẫu thứ hai

3 tiết LT; 1 tiết BT
Giáo trình  QHTT
 

Bài 13
Ôn tập, tổng hợp
3 tiết BT
Giáo trình
Tự giải quyết BT được giao

9.Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy

– Tên giảng đường:

– Danh mục trang thiết bị (bao gồm cả phương tiện công nghệ):

10.Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

10.1. Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá

10.1.1 Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: Trên lớp (Lấy điểm chuyên cần)

STT
Hình thức đánh giá
Trọng số
Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng

1.
Điểm chuyên cần: Đánh giá mức độ thực hiện các nhiệm vụ sinh viên, bao gồm việc tham gia học tập trên lớp và kiểm tra, đánh giá thường xuyên trên lớp
10%
+ Mục đích: Giúp sinh viên duy trì ý thức, kỷ luật trong học tập.

+ Yêu cầu:

·    Sinh viên đi học đều đặn, đúng giờ.

·    Sinh viên thực hiện đầy đủ các yêu cầu chuẩn bị học tập của GV.

10.1.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ

STT
Hình thức đánh giá
Trọng số
Yêu cầu chung, mục đích, minh chứng

1.
02 bài kiểm tra tự luận 45 phút
30%
+ Mục đích: Giúp sinh viên củng cố kiến thức đã được học.

+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc độc lập

2.
Bài thi hết học phần (tự luận) 90 phút
60%
+ Mục đích: Đánh giá kết quả học tập toàn bộ học phần của SV.

+ Yêu cầu: Sinh viên làm việc độc lập

10.2. Miêu tả chi tiết các bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần và bộ tiêu chí đánh giá:

– Bài kiểm tra trong kỳ, bài thi hết học phần: Viết bài.

– Mô tả chi tiết:

(1) Sinh viên sẽ làm 02 bài kiểm tra viết 45 phút vào giữa kỳ và cuối kỳ trong phạm vi nội dung đã được học.

(2) Sinh viên sẽ làm bài thi viết hết học phần 90 phút sau khi học xong toàn bộ học phần.

(3)  các bài kiểm tra viết này thể hiện kết quả học trên lớp, tự học, thực hành, làm bài tập mà sinh viên đã thưc hiện cũng như khả năng vận dụng những kiếm thức đã được học.

– Tiêu chí đánh giá bài kiểm tra, bài thi kết thúc học phần

Tiêu chí đánh giá
Mức chất lượng
Thang điểm

·      Nội dung đủ, trả lời đúng 100% câu hỏi.

·      Trình bày rõ ràng, diễn đạt ngắn gọn, súc tích, logic.

·      Không có lỗi về thuật ngữ chuyên môn.

·      Không có lỗi chính tả.

 

Xuất sắc

 

9-10

·      Trả lời đúng 70-80% câu hỏi.

·      Trình bày rõ ràng, diễn đạt logic.

·      Mắc ít lỗi (1-2 lỗi) về thuật ngữ chuyên môn.

·      Còn lỗi chính tả.

 

Khá- Giỏi

 

7-8

·      Trả lời đúng 50-60% câu hỏi.

·      Trình bày không rõ ý, chưa logic.

·      Mắc lỗi về thuật ngữ chuyên môn (3-4 lỗi).

·      Còn lỗi chính tả.

 

Trung bình

 

5-6

·      Trả lời sai, lạc đề, hoặc phần trả lời đúng dưới mức 50% câu hỏi.

·      Không làm hết câu hỏi, bỏ nội dung hơn 50%.

·      Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý.

·      Mắc nhiều lỗi về thuật ngữ chuyên môn (5-6 lỗi).

·      Nhiều lỗi chính tả.

 

Yếu

 

3-4

·      Trả lời sai, lạc đề, phần trả lời đúng dưới mức 20%.

·      Không làm hết câu hỏi, bỏ đến 80% nội dung.

·      Trình bày tối nghĩa, diễn đạt không rõ ý.

·      Nhiều lỗi chính tả.

 

Kém

 

0-2

10.3. Chính sách trong đánh giá chuyên cần:

– Sinh viên vắng mặt quá 20% số buổi sẽ không được làm bài thi kết thúc học phần.

– Có điểm thưởng cho sinh viên tích cực phát biểu, ham học hỏi, có sự sáng tạo trong thảo luận, tranh biện.

Hà Nội, ngày  20  tháng  08  năm 2020

Hiệu trưởng

 

 

 

 

PGS.TS. Phạm Ngọc Ánh

Trưởng Khoa

 

 

 

 

TS. Phùng Văn Ổn

Trưởng bộ môn

 

 

 

 

TS.Nguyễn Văn Minh

Người soạn đề cương

 

 

 

 

ThS.Trần Thị Hằng

 

PHỤ LỤC

Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Tin ứng dụng của Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội

2.1. Về kiến thức

2.1.1 Kiến thức chung

PLO1: Hiểu biết các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin, về đường lối của cách mạng Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh; hiểu biết khái quát về chính sách về an ninh, quốc phòng Việt Nam; đạt yêu cầu trung bình trở lên trong học tập các chương trình Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

PLO2: Hiểu được các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học tự nhiên (toán học, xác suất thống kê), có khả năng giao tiếp thông thường bằng tiếng Anh trong các hoạt động ở trình độ sơ cấp, trung cấp, có trình độ tiếng Anh tương đương TOEIC 450.

2.1.2 Kiến thức cơ sở ngành

PLO3: Hiểu được các kiến thức cơ sở ngành công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị doanh nghiệp để sinh viên có thể nghiên cứu, giải quyết những vấn đề ứng dụng tin học trong các ngành kinh tế nói chung và các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh nói riêng.

2.1.3 Kiến thức chuyên ngành

PLO4: Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về phân tích, thiết kế, phát triển ứng dụng, bảo trì phần mềm trong các tổ chức, doanh nghiệp để phát triển được các giải pháp xây dựng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng.

PLO5: Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu về thiết kế, xây dựng các mạng máy tính, quản trị, vận hành và bảo đảm an toàn các hệ thống công nghệ thông tin của tổ chức, doanh nghiệp nói chung và các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh nói riêng.

2.2. Về kỹ năng

2.2.1 Kỹ năng nghề nghiệp

PLO6: Có kỹ năng giải quyết, vận dụng kiến thức về máy tính, mạng máy tính; phân tích, thiết kế hệ thống thông tin, xây dựng phần mềm ứng dụng để ứng dụng vào thực tế doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh. Có kỹ năng phân tích, đánh giá hoạt động của hệ thống máy tính; mạng máy tính, an toàn thông tin trong doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh. Có kỹ năng quản trị,vận hành và bảo đảm an toàn cho hoạt động của hệ thống mạng máy tính, hệ thống thông tin, phân mềm ứng dụng của doanh nghiệp, nhất là lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, quản trị kinh doanh.

2.2.2 Kỹ năng mềm

PLO7: Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng phân tích, nghiên cứu, phản biện khoa học.

PLO8: Có kỹ năng giao tiếp, thương thảo, thuyết trình trong các hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin.

2.3. Về thái độ và năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm

PLO9: Có phẩm chất chính trị, trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng, trách nhiệm với môi trường sống, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Có đạo đức nghề nghiệp, lương tâm nghề nghiệp; ý thức kỷ luật; tác phong công nghiệp; có tinh thần hợp tác và thái độ phục vụ tốt. Có ý thức trách nhiệm, có hoài bão về nghề nghiệp; năng động, sáng tạo. Đạt yêu cầu về kết quả rèn luyện toàn khóa học theo “Quy định tạm thời về đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên đại học hệ chính quy” ban hành kèm theo Quyết định số 155/QĐ-ĐHTCNH-QLĐT ngày 09 tháng 10 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội. Có năng lực tổ chức và thực hiện công việc chuyên môn về Công nghệ thông tin trong công tác quản lý; có năng lực lập kế hoạch, điều phối hoạt đông tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình; có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tự định hướng, thích nghi với môi trường làm việc khác nhau.

Chú giải từ viết tắt:

PLO = Program Learning Outcomes = Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo