Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 – Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5

Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 – Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5

Hình Ảnh về:
Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 – Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5

Video về:
Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 – Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5

Wiki về
Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 – Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5


Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 – Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 -

Công thức Tiếng Việt lớp 4, 5 bao gồm những kiến ​​thức trọng tâm xuyên suốt chương trình học Tiếng Việt giúp quý thầy cô tham khảo trong việc giảng dạy môn Tiếng Việt lớp 4, 5. Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo. Quý thầy cô cùng tải về để xem nội dung chi tiết tài liệu.

Công thức tiếng việt lớp 4-5

I. Cấu trúc của ngôn ngữ:

Giọng nói gồm 3 phần: Các âm đầu, vần và thanh điệu.

– Tiếng nào cũng phải có vần và thanh điệu. Có âm thanh không có đầu.

VĐ:

Ngôn ngữ

Âm thanh đầu tiên

Vần

Quán ba

Những người

ng

ugh

Huyền

ao

ao

nằm ngang

– Trong tiếng Việt có 6 ô nhịp để ghi các ngôn ngữ: thanh ngang, thanh sâu, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.

– Đánh dấu thanh vào đầu âm chính.

II. Từ đơn giản và từ phức tạp:

Đầu tiên. Các từ chỉ bao gồm một từ là một từ đơn. Các từ bao gồm hai hoặc nhiều từ được gọi là từ phức. Mỗi từ đều có nghĩa và được dùng để đặt câu.

Ví dụ: Các từ đơn: trường học, cây bút, mẹ, v.v.

Các từ phức: xinh xắn, xinh xắn, xinh xắn…

2. Có hai cách chính để tạo từ phức:

a, Ghép các từ có nghĩa lại với nhau. Đó là những từ ghép.

Ví dụ: sinh viên, đang học,…

b, Sự kết hợp của những tiếng có cùng âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần). Đó là những Biểu thức ám chỉ

Ví dụ: thì thầm, quanh co, luôn luôn…

3. Từ ghép được chia thành hai loại:

– Từ ghép tổng hợp: (bao quát chung): Bánh trái, xe cộ, v.v.

– Từ ghép có nghĩa phân loại: (chỉ một loại nhỏ trong nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng,…, xe đạp, xe máy, v.v.

III. Từ danh mục:

1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, sự vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).

VĐ: giáo viên, bàn ghế, mây tre, trải nghiệm, lùm cây (cây xanh)…

  • Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn, v.v.
  • Danh từ riêng là tên riêng của một đối tượng. Danh từ riêng luôn được viết hoa.

Ví dụ: dãy Trường Sơn, sông Hồng, Lân bè,…

2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Động từ thường đi với các từ: đã, đang, sẽ, được, đừng, đừng…

ví dụ: – là làm đăng, sẽ quét ngôi nhà,…., thác nước đổlá cờ ruồi

3. Tính từ: là những từ chỉ đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, v.v.

Tính từ thường đi với các từ rất, rất, rất…

VD: rất xinh đẹp rất, Đi nhanh nhẹnngủ say rượu,…

IV. Cấu trúc câu:

A: câu đơn: có một bộ phận của câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ.

1. Câu chuyện: (còn gọi là câu khai báo) là những câu dùng để:

  • Kể, miêu tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.
  • Để bày tỏ ý kiến ​​hoặc suy nghĩ hoặc cảm xúc của một người.
  • Có một dấu chấm ở cuối câu.

Ví dụ: Buratino là một cậu bé bằng gỗ.

Thường có ba loại câu chuyện:

một, Vấn đề Ai làm gì? Thường bao gồm hai phần:

– Phần đầu là chủ ngữ, chỉ điều, (người, động vật hoặc đồ vật, thực vật được nhân hóa); Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, con gì) ?, thường là do danh từ, (cụm danh từ) tạo ra.

– Phần thứ hai là vị ngữ, nêu hoạt động người, động vật (hoặc các đồ vật và thực vật được nhân hóa) trả lời câu hỏi: Gì?, thường là do động từ, (cụm động từ) tạo ra.

VĐ: Em gái tôi Đan nón lá cọ xuất khẩu.

b, Vấn đề Ai thế nào? bao gồm hai phần:

– Phần đầu là chủ ngữ, chỉ điều; Trả lời câu hỏi: Ai (con gì, con gì) ?, thường là do danh từ, (cụm danh từ) tạo ra. – Phần thứ hai là Thuộc tính, Trả lời câu hỏi: Làm sao?, chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của những thứ; thường là do tính từ, động từ, (cụm tính từ, cụm động từ) tạo ra.

VĐ:

Em gái tôi rất đẹp.

Đứa bé ngủ.

c, Vấn đề Ai kia? Thường bao gồm hai phần:

– Phần đầu là chủ ngữ, chỉ điềutrả lời câu hỏi: Ai (con gì, con gì) ?, thường là do danh từ, (cụm danh từ) tạo ra.

– Phần thứ hai là Thuộc tính, Kết nối với chủ đề bằng từ được, trả lời câu hỏi: Được Gì?, thường là do danh từ, (cụm danh từ) tạo ra.

VĐ: Em gái tôi được sinh viên đại học y.

2. Câu hỏi: Dùng để hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, cái gì, như thế nào, tại sao, không, v.v.). Khi viết thường có dấu chấm hỏi (?) Ở cuối câu hỏi.

Ví dụ: Lúc đi học chữ Cao Bá Quát. thế nào?

3. Câu: (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui, buồn, thán phục, bùi ngùi, ngạc nhiên, …). Thường có dấu chấm than (!).

: Giang là một học sinh giỏi có thật!

Trong câu cảm xúc, các từ sau thường được dùng:ồ, ồ, ồ, vậy, vì vậy, vì vậy…

4. Câu: (Câu mệnh lệnh) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người nói, người viết đối với người khác. Cuối câu có dấu chấm than (!) Hoặc dấu chấm.

Trong câu nhắc nhở, những từ sau đây thường được sử dụng: làm ơn, đừng, đừng, làm ơn, hy vọng …

VĐ: Nhà vua hãy Trả gươm cho Long Vương!

B: câu ghép:

1. Các khái niệm: là câu do nhiều câu ghép lại với nhau. Mỗi bộ phận của câu ghép thường có cấu tạo như một câu đơn. (có đủ chủ ngữ và vị ngữ) và diễn đạt một ý có liên quan chặt chẽ đến ý của từng câu khác nhau.

VĐ: Chúa/ những đám mây trắng nhẹ, biển/ mơ màng và sương mù.

Vn Vn

phần câu 1, phần câu 2

2. Có hai cách nối câu ghép:

– Nối bằng những từ có tác dụng nối.

VĐ: – Mặc dù nhiều mưa nhưng Tôi vẫn đi học.

  • Lan / chăm chỉ học tập sau đó nó / được điểm cao.
  • Tham gia trực tiếp (không sử dụng các từ liên kết), Sử dụng các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.

VĐ: Chúa/ những đám mây trắng nhẹ, biển/ sương mờ mơ màng.

3. Nối các câu ghép bằng quan hệ từ:

1a, Để thể hiện mối quan hệ gây ra kết quả giữa hai phần của câu ghép, chúng ta có thể nối chúng bằng cách:

– Quan hệ từ: vì, vì, nên, nên, …….

– Hoặc một cặp quan hệ từ: vì …… nên… .; làm… nên… .; yêu cầu một đặc ân…. nhưng……; bởi vì vậy; bởi vì… vì vậy…; tại vì…. nhưng….

VĐ:

Tại vì Nhà quá nghèo, anh phải bỏ học.

Tại vì bố mẹ tôi nghèo

Vì thế Tôi phải nghiền khoai tây.

2b, Để thể hiện mối quan hệ điều kiện – kết quả, giả thuyết – kết quả giữa hai phần của câu ghép, chúng ta có thể nối chúng bằng cách:

– Quan hệ từ: nếu, bất cứ khi nào, giá, thì, …….

– Hoặc một cặp quan hệ từ: nếu… thì…; bất cứ khi nào… sau đó…; nếu… thì… .; bất cứ khi nào… sau đó…; giá… thì…

VĐ: Nếu Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ là một con chim bồ câu trắng.

Giá bán Hồng cố gắng học sau đó Hồng đạt kết quả tốt hơn.

3c, Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai phần của câu ghép, chúng ta có thể nối chúng bằng cách:

– Quan hệ từ: mặc dù, nhưng, mặc dù, mặc dù, …….

– Hoặc một cặp quan hệ từ: tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng… .; mặc dù… nhưng….; ……

VĐ: – Mặc dù lạnh kéo dài nhưng Mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.

– Anh ấy rất chăm học nhưng Kết quả vẫn không lớn.

4ngày, Để thể hiện mối quan hệ tiến triển giữa các vế câu của câu ghép ta có thể nối chúng bằng một trong các cặp quan hệ từ: not only… but; không chỉ… mà…; không chỉ… mà…

5e, Để thể hiện mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn có thể nối các vế câu ghép. với một số cặp từ đáp lại chẳng hạn như:

– chỉ… là…; chưa… có…; mới… đã…. ; vừa phải ; nhiều hơn và nhiều hơn nữa …

– ở đâu… ở đó; cái nào… cái đó; Chuyện gì vậy; bao nhiêu… bao nhiêu;

V. Trạng từ:

1. Trạng từ chỉ nơi chốn: Để chỉ nơi diễn ra sự kiện được đề cập trong câu.

Trả lời câu hỏi Ở đâu?

VĐ: Trước nhàmấy cây hoa giấy nở đỏ rực.

TN – NC

2. Trạng từ chỉ thời gian: xác định thời gian diễn ra sự kiện. Trả lời câu hỏi Khi nào ?, Khi nào ?, Mấy giờ ?,…

VĐ: Sáng naygió lạnh đã đến.

TN – TG

3. Trạng từ chỉ nguyên nhân: để giải thích nguyên nhân của sự kiện hoặc điều kiện được nêu trong câu. Trả lời câu hỏi Tại sao ?, Tại sao ?, Tại sao?…

VĐ: Cảm ơn người lao động, Sân trường luôn sạch sẽ.

TN – N

4. Trạng từ chỉ mục đích: Nêu mục đích của hành động. Trả lời câu hỏi Để làm gì ?, nhằm mục đích gì ?, để làm gì?…

VĐ: Vì mẹTôi cố gắng học tập thật tốt.

TN-MRED

5. Trạng từ chỉ phương tiện: thường bắt đầu bằng những từ Bằng. Trả lời câu hỏi Với cái gì ?, Với cái gì?…

VĐ: Bằng xe máyMẹ luôn đi làm đúng giờ.

TN-PT

Tài liệu vẫn còn, vui lòng tải về để xem thêm

5/5 – (453 phiếu bầu)

Xem thêm: Văn mẫu lớp 12: Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống đại dịch COVID-19

[rule_{ruleNumber}]

[rule_{ruleNumber}]

#Công #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp #Tổng #hợp #kiến #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp

[rule_3_plain]

[rule_3_plain]

#Công #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp #Tổng #hợp #kiến #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

1 ngày ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

1 ngày ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

1 ngày ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022

3 ngày ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

4 ngày ago

Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022

4 ngày ago

Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng

4 ngày ago

Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng

4 ngày ago

Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng

5 ngày ago

Cơ thể bạn sẽ như thế nào nếu uống bột nghệ pha mật ong mỗi ngày?

6 ngày ago

Tổng hợp 50 hình nền kệ sách máy tính 2022

6 ngày ago

Tổng hợp 50 tranh tô màu tặng mẹ nhân ngày 20.10

1 tuần ago

Danh mục bài viết

Công thức Tiếng Việt lớp 4-5I. Cấu tạo của tiếng:II. Từ đơn, từ phức:III. Từ loại:IV. Cấu tạo của câu:V. Trạng ngữ:Related posts:

Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 bao gồm các kiến thức trọng tâm xuyên suốt chương trình học môn Tiếng Việt nhằm giúp các thầy cô giáo tham khảo để giảng dạy tốt môn Tiếng Việt lớp 4 và 5. Sau đây, mời quý thầy cô giáo cùng tải về để xem chi tiết tài liệu.
Công thức Tiếng Việt lớp 4-5
I. Cấu tạo của tiếng:
– Tiếng gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
VD:

Tiếng

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

Âm đầu

Vần

Thanh

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

người

ng

ươi

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

huyền

ao

ao

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

ngang

– Trong Tiếng Việt có 6 thanh để ghi các tiếng là: thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
– Dấu thanh đánh trên đầu âm chính.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

II. Từ đơn, từ phức:
1. Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,…
Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

2. Có hai cách chính để tạo từ phức:
a, Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
VD: học sinh, học hành,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

b, Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy
VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn,…
3. Từ ghép chia làm hai loại:

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Từ ghép tổng hợp: (bao quát chung): Bánh trái, xe cộ,…
– Từ ghép có nghĩa phân loại: (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng,…, xe đạp, xe máy,…
III. Từ loại:
1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng (cây)…
Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn,…
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan,…
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ,…
VD: – đang làm bài, sẽ quét nhà,…., dòng thác đổ, lá cờ bay,…
3. Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm,…
VD: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say,…
IV. Cấu tạo của câu:
A: câu đơn: có một vế câu đủ chủ ngữ, vị ngữ.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

1. Câu kể: (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:
Kể, tả hay giới thiệu về sự vật, sự việc.
Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Cuối câu kể có dấu chấm.
VD: Bu- ra- ti- nô là một chú bé bằng gỗ.
Câu kể thường có 3 loại:

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

a, Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận:
– Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
– Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, thường do động từ, (cụm động từ) tạo thành.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu.
b, Câu kể Ai thế nào? gồm có hai bộ phận:
– Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. – Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật; thường do tính từ, động từ, (cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD:
Chị tôi rất xinh.
Em bé ngủ.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

c, Câu kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận:
– Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
– Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nối với chủ ngữ bằng từ là, trả lời câu hỏi: Là gì?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Chị tôi là sinh viên đại học Y.
2. Câu hỏi: Dùng để hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, thế nào, sao, không,…). Khi viết, cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi (? ).
VD: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào?

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

3. Câu cảm: (câu cảm than) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui, buồn, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…). Cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!).
VD: Bạn Giang học giỏi thật!
Trong câu cảm thường dùng các từ sau:ôi, chao, chà, trời, quá, lắm,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

4. Câu khiến: (câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người nói, người viết với người khác. Cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
– Trong câu khiến thường dùng các từ sau: hãy, đừng, chớ, xin, mong,…
VD: Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương!

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

B: câu ghép:
1. Khái niệm: là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của mỗi câu khác.
VD: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

CN VN CN VN
vế câu 1 vế câu 2
2. Có hai cách nối các vế câu ghép:

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Nối bằng những từ có tác dụng nối.
VD: – Tuy trời /mưa nhưng tôi /vẫn đi học.
Lan /chăm học thì nó /đã được điểm cao.
Nối trực tiếp (không dùng từ nối), dùng các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
VD: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

3. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ:
1a, Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
– Một quan hệ từ: vì, bởi vì, cho nên, nên,…….

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Hoặc một cặp quan hệ từ: vì…… nên….; do… nên….; nhờ…. mà……; bởi vì… cho nên; tại vì… cho nên…; do…. mà….
VD:
– Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
2b, Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Một quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì,…….
– Hoặc một cặp quan hệ từ: nếu … thì…; hễ…thì…; nếu như … thì….; hễ mà … thì…; giá … thì…
VD: Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

Giá Hồng cố gắng học thì Hồng đã đạt kết quả tốt hơn.
3c, Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
– Một quan hệ từ: tuy, nhưng, dù, mặc dù,…….

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Hoặc một cặp quan hệ từ: tuy …nhưng…; dù … nhưng…..; mặc dù….. nhưng….;……
VD: – Tuy rét kéo dài nhưng mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
– Nó rất chăm học nhưng kết quả vẫn không cao.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

4d, Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một trong các cặp quan hệ từ: không những… mà; không chỉ….. mà…; chẳng những … mà…
5e, Để thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn ta còn có có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:
– vừa … đã…; chưa … đã… ; mới… đã…. ; vừa … vừa ; càng… càng …

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– đâu … đấy ; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu;
V. Trạng ngữ:
1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Để chỉ nơi diễn ra sự việc nêu trong câu.
Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở đỏ rực.
TN – NC
2. Trạng ngữ chỉ thời gian: xác định thời gian diễn ra sự việc. Trả lời cho câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào?, Mấy giờ?,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về.
TN – TG
3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại sao?,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ.
TN – NN
4. Trạng ngữ chỉ mục đích: nêu lên mục đích tiến hành sự việc. Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Vì mẹ, em cố gắng học tập cho tốt.
TN- MĐ
5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: thường mở đầu bằng các từ bằng, với. Trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Bằng chiếc xe máy, mẹ đi làm luôn đúng giờ.
TN- PT
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

5/5 – (453 bình chọn)

Related posts:Bài tập tổng hợp kiến thức cơ bản môn Toán, Tiếng Việt lớp 2
Tổng hợp kiến thức Luyện từ và câu lớp 3 – Tài liệu ôn tập môn tiếng Việt lớp 3
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 4, 5
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 chuẩn kiến thức kỹ năng

.ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc:active, .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 12: Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống đại dịch COVID-19

#Công #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp #Tổng #hợp #kiến #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp

[rule_2_plain]

[rule_2_plain]

#Công #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp #Tổng #hợp #kiến #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp

[rule_2_plain]

[rule_2_plain]

#Công #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp #Tổng #hợp #kiến #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp

[rule_3_plain]

[rule_3_plain]

#Công #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp #Tổng #hợp #kiến #thức #môn #Tiếng #Việt #lớp

Tỏi hấp mật ong – bài thuốc chữa ho vô cùng hiệu quả

1 ngày ago

Nha đam và mật ong – Thần dược cho sức khỏe và sắc đẹp

1 ngày ago

Tiết lộ 3 cách làm mặt nạ mật ong khoai tây giúp da trắng mịn

1 ngày ago

Tổng hợp 50 hình nền máy tính chill 2022

3 ngày ago

Tổng hợp 50 hình ảnh Liên Quân Mobile làm hình nền đẹp nhất 

4 ngày ago

Tổng hợp 50 background hình nền màu hồng pastel 2022

4 ngày ago

Tác dụng của nhung hươu ngâm mật ong và cách dùng

4 ngày ago

Trà gừng mật ong vừa khỏe mạnh vừa giảm cân nhanh chóng

4 ngày ago

Mặt nạ nghệ và mật ong giúp đánh bay mụn dưỡng da trắng hồng

5 ngày ago

Cơ thể bạn sẽ như thế nào nếu uống bột nghệ pha mật ong mỗi ngày?

6 ngày ago

Tổng hợp 50 hình nền kệ sách máy tính 2022

6 ngày ago

Tổng hợp 50 tranh tô màu tặng mẹ nhân ngày 20.10

1 tuần ago

Danh mục bài viết

Công thức Tiếng Việt lớp 4-5I. Cấu tạo của tiếng:II. Từ đơn, từ phức:III. Từ loại:IV. Cấu tạo của câu:V. Trạng ngữ:Related posts:

Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 bao gồm các kiến thức trọng tâm xuyên suốt chương trình học môn Tiếng Việt nhằm giúp các thầy cô giáo tham khảo để giảng dạy tốt môn Tiếng Việt lớp 4 và 5. Sau đây, mời quý thầy cô giáo cùng tải về để xem chi tiết tài liệu.
Công thức Tiếng Việt lớp 4-5
I. Cấu tạo của tiếng:
– Tiếng gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
VD:

Tiếng

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

Âm đầu

Vần

Thanh

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

người

ng

ươi

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

huyền

ao

ao

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

ngang

– Trong Tiếng Việt có 6 thanh để ghi các tiếng là: thanh ngang, thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
– Dấu thanh đánh trên đầu âm chính.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

II. Từ đơn, từ phức:
1. Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,…
Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

2. Có hai cách chính để tạo từ phức:
a, Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép.
VD: học sinh, học hành,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

b, Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ láy
VD: thầm thì, cheo leo, luôn luôn,…
3. Từ ghép chia làm hai loại:

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Từ ghép tổng hợp: (bao quát chung): Bánh trái, xe cộ,…
– Từ ghép có nghĩa phân loại: (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất): bánh rán, bánh nướng,…, xe đạp, xe máy,…
III. Từ loại:
1. Danh từ: là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: cô giáo, bàn ghế, mây, kinh nghiệm, rặng (cây)…
Danh từ chung là tên của một loại sự vật: sông, núi, bạn,…
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
VD: dãy núi Trường Sơn, sông Hồng, bạn Lan,…
2. Động từ: là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Động từ thường đi cùng các từ: đã, đang, sắp, hãy, đừng, chớ,…
VD: – đang làm bài, sẽ quét nhà,…., dòng thác đổ, lá cờ bay,…
3. Tính từ: là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Tính từ thường đi cùng các từ rất, quá, lắm,…
VD: rất xinh, đẹp lắm, đi nhanh nhẹn, ngủ say,…
IV. Cấu tạo của câu:
A: câu đơn: có một vế câu đủ chủ ngữ, vị ngữ.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

1. Câu kể: (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để:
Kể, tả hay giới thiệu về sự vật, sự việc.
Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Cuối câu kể có dấu chấm.
VD: Bu- ra- ti- nô là một chú bé bằng gỗ.
Câu kể thường có 3 loại:

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

a, Câu kể Ai làm gì? thường gồm hai bộ phận:
– Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa); trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
– Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa) trả lời cho câu hỏi: Làm gì?, thường do động từ, (cụm động từ) tạo thành.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Chị tôi đan nón lá cọ để xuất khẩu.
b, Câu kể Ai thế nào? gồm có hai bộ phận:
– Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật; trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành. – Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, chỉ đặc điểm , tính chất hoặc trạng thái của sự vật; thường do tính từ, động từ, (cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD:
Chị tôi rất xinh.
Em bé ngủ.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

c, Câu kể Ai là gì? thường gồm hai bộ phận:
– Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, chỉ sự vật, trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.
– Bộ phận thứ hai là vị ngữ, nối với chủ ngữ bằng từ là, trả lời câu hỏi: Là gì?, thường do danh từ, (cụm danh từ) tạo thành.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Chị tôi là sinh viên đại học Y.
2. Câu hỏi: Dùng để hỏi về những điều chưa biết. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, thế nào, sao, không,…). Khi viết, cuối câu hỏi thường có dấu chấm hỏi (? ).
VD: Thuở đi học, chữ Cao Bá Quát như thế nào?

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

3. Câu cảm: (câu cảm than) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui, buồn, thán phục, đau xót, ngạc nhiên,…). Cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!).
VD: Bạn Giang học giỏi thật!
Trong câu cảm thường dùng các từ sau:ôi, chao, chà, trời, quá, lắm,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

4. Câu khiến: (câu cầu khiến) dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,… của người nói, người viết với người khác. Cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm.
– Trong câu khiến thường dùng các từ sau: hãy, đừng, chớ, xin, mong,…
VD: Nhà vua hãy hoàn lại gươm cho Long Vương!

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

B: câu ghép:
1. Khái niệm: là câu do nhiều vế câu ghép lại. Mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn (có đủ chủ ngữ, vị ngữ) và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của mỗi câu khác.
VD: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

CN VN CN VN
vế câu 1 vế câu 2
2. Có hai cách nối các vế câu ghép:

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Nối bằng những từ có tác dụng nối.
VD: – Tuy trời /mưa nhưng tôi /vẫn đi học.
Lan /chăm học thì nó /đã được điểm cao.
Nối trực tiếp (không dùng từ nối), dùng các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm.
VD: Trời/ rải mây trắng nhạt, biển/ mơ màng dịu hơi sương.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

3. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ:
1a, Để thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
– Một quan hệ từ: vì, bởi vì, cho nên, nên,…….

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Hoặc một cặp quan hệ từ: vì…… nên….; do… nên….; nhờ…. mà……; bởi vì… cho nên; tại vì… cho nên…; do…. mà….
VD:
– Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
2b, Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Một quan hệ từ: nếu, hễ, giá, thì,…….
– Hoặc một cặp quan hệ từ: nếu … thì…; hễ…thì…; nếu như … thì….; hễ mà … thì…; giá … thì…
VD: Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu trắng.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

Giá Hồng cố gắng học thì Hồng đã đạt kết quả tốt hơn.
3c, Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng:
– Một quan hệ từ: tuy, nhưng, dù, mặc dù,…….

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– Hoặc một cặp quan hệ từ: tuy …nhưng…; dù … nhưng…..; mặc dù….. nhưng….;……
VD: – Tuy rét kéo dài nhưng mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
– Nó rất chăm học nhưng kết quả vẫn không cao.

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

4d, Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một trong các cặp quan hệ từ: không những… mà; không chỉ….. mà…; chẳng những … mà…
5e, Để thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ, ta còn ta còn có có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như:
– vừa … đã…; chưa … đã… ; mới… đã…. ; vừa … vừa ; càng… càng …

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

– đâu … đấy ; nào … ấy; sao … vậy; bao nhiêu … bấy nhiêu;
V. Trạng ngữ:
1. Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Để chỉ nơi diễn ra sự việc nêu trong câu.
Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở đỏ rực.
TN – NC
2. Trạng ngữ chỉ thời gian: xác định thời gian diễn ra sự việc. Trả lời cho câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào?, Mấy giờ?,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Sáng nay, gió lạnh đã tràn về.
TN – TG
3. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trả lời cho câu hỏi Vì sao?, Nhờ đâu?, Tại sao?,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ.
TN – NN
4. Trạng ngữ chỉ mục đích: nêu lên mục đích tiến hành sự việc. Trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, Nhằm mục đích gì?, Vì cái gì?,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Vì mẹ, em cố gắng học tập cho tốt.
TN- MĐ
5. Trạng ngữ chỉ phương tiện: thường mở đầu bằng các từ bằng, với. Trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?,…

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

VD: Bằng chiếc xe máy, mẹ đi làm luôn đúng giờ.
TN- PT
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

googletag.cmd.push(function() { googletag.display(‘div-gpt-ad-1655881641472-0’); });

5/5 – (453 bình chọn)

Related posts:Bài tập tổng hợp kiến thức cơ bản môn Toán, Tiếng Việt lớp 2
Tổng hợp kiến thức Luyện từ và câu lớp 3 – Tài liệu ôn tập môn tiếng Việt lớp 3
Tổng hợp kiến thức ngữ pháp và bài tập tiếng Anh lớp 4, 5
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 chuẩn kiến thức kỹ năng

.ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc { padding:0px; margin: 0; padding-top:1em!important; padding-bottom:1em!important; width:100%; display: block; font-weight:bold; background-color:inherit; border:0!important; border-left:4px solid inherit!important; box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -moz-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -o-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); -webkit-box-shadow: 0 1px 2px rgba(0, 0, 0, 0.17); text-decoration:none; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc:active, .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc:hover { opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; text-decoration:none; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc { transition: background-color 250ms; webkit-transition: background-color 250ms; opacity: 1; transition: opacity 250ms; webkit-transition: opacity 250ms; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc .ctaText { font-weight:bold; color:inherit; text-decoration:none; font-size: 16px; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc .postTitle { color:inherit; text-decoration: underline!important; font-size: 16px; } .ud45c925a63567c08850228e3767ad6bc:hover .postTitle { text-decoration: underline!important; } Xem Thêm:  Văn mẫu lớp 12: Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống đại dịch COVID-19