Công nghệ 8 Bài 46: Máy biến áp một pha
Nội Dung Chính
Tóm tắt lý thuyết
Máy biến áp một pha là thiết bị điện tĩnh dùng để biến đổi điện áp của dòng xoay chiều một pha từ cấp này sang cấp khác mà vẫn giữ nguyên tần số
Máy biến áp 1 pha Máy biến áp cao tần
1.1. Cấu tạo
Cấu tạo của máy biến áp một pha
-
Máy biến áp một pha gồm hai bộ phận chính:
-
Lõi thép và dây quấn.
-
Hình 46.1: Máy biến áp 1 pha dùng trong gia đình
1. Hai ổ lấy điện ra, 2 vôn kế, 3 ampe kế, 4 nút điều chỉnh, 5 aptomat
Hình 46.2: Cấu tạo máy biến áp một pha:
1. Lõi thép, 2. Dây quấn
a. Lõi thép.
-
Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối.
-
Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp.
b. Dây quấn
-
Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép.
-
Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn.
-
Dây quấn sơ cấp: Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1
-
Dây quấn thứ cấp: Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2
-
1.2. Nguyên lí làm việc
1. Dây quấn sơ cấp
2. Dây quấn thứ cấp.
3. Lõi thép
-
Đưa điện áp U1 vào dây quấn sơ cấp, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở 2 đầu dây thứ cấp là U2
-
Tỉ số điện áp của hai quấn bằng tỉ số vòng dây của chúng:
\(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}} = k\)
-
Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2
\({U_2} = {U_1}\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}}\)
-
k: Hệ số của MBA
-
U2> U1 biến áp tăng N2 > N1
-
U2< U1 biến áp giảm N2 < N1
Ví dụ:
Một máy biến áp giảm áp có U1= 220 v, U2= 110 v, số vòng dây N1 = 460 vòng, N2=230 vòng. khi điện áp sơ cấp giảm, U1=160 v, để giữ U2=110 v không đổi, nếu số vòng dây N2 không đổi thì phải điều chỉnh cho N1 bằng bao nhiêu?
Giả thiết:
-
U1 =220 (V), U2 =110 (V)= u2’
-
N1 = 460 (vòng), N2 = 230 (vòng),
-
U1’ = 160 (V)
Kết luận:
N1’ ?( N2 không đổi)
Lời giải
-
Theo công thức:
\(\begin{array}{l}
\frac{{{u_{1′}}}}{{{u_{_{_2}}}}} = \frac{{{N_{1′}}}}{{{N_2}}} = > {N_{1′}} = {u_{1′}}\frac{{{N_2}}}{{{u_2}}}\\
= > {N_{1′}} = 160\frac{{230}}{{110}} = 334
\end{array}\)
-
Vậy số vòng của cuộn sơ cấp là 334 vòng.
1.3. Các số liệu kĩ thuật
-
Công suất đinh mức: Pđm (VA, KVA)
-
Điện áp định mức: Uđm ( V, KV)
-
Dòng điện áp định mức: Iđm ( A, KA )
1.4. Sử dụng
-
Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp định mức.
-
Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức.
-
Đặt máy biến áp nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng gió, ít bụi.
-
Thường xuyên vệ sinh và kiểm tra cách điện
Một số máy biến áp