Công nghệ 10 Bài 55: Quản lý doanh nghiệp
Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 10 Bài 55: Quản lý doanh nghiệp chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 10. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 10 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 10.
Bài 55: Quản lý doanh nghiệp
A. Lý thuyết, Nội dung bài học
I – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Xác lập cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp:
a) Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp gồm những bộ phận, cá nhân khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc nhau, được chuyên môn hoá để thực hiện mục tiêu xác định cua doanh nghiệp.
Có hai đặc trưng cơ bản là: Tính tập trung và tính tiêu chuẩn hóa
– Tính tập trung : Thể hiện quyền lực của tổ chức tập trung vào một cá nhân hay bộ phận.
– Tính tiêu chuẩn hóa: Đòi hỏi các bộ phận, các cá nhân trong doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi nội quy , quy chế của doanh nghiệp.
b) Mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ thường có mô hình trúc đơn giản với các đặc điểm sau:
Quyền quản lí tập trung vào một người – Giám đốc doanh nghiệp xử lí thông tin và quyết định mọi vấn đề doanh nghiệp
Ít đầu mối quản lí, số lượng nhân viên ít.
Cấu trúc gọn nhẹ, dễ thích nghi với thay đổi môi trường xung quanh.
Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh vừa và lớn sẽ có mô hình cấu trúc phức tạp hơn, đó là các loại cấu trúc theo chức năng chuyên môn, cấu trúc theo ngành hàng kinh doanh.
2. Tổ chức thực hiện kế hoach kinh doanh của doanh nghiệp
Là khâu quan trọng, nó góp phần thực hiện các mục tiêu xác định của doanh nghiệp thành những kết quả thực tế
a) Phân chia nguồn lực.
Nguồn lực của doanh nghiệp gồm:
– Tài chính: tuỳ thuộc vào nhu cầu mua bán hàng hoá và tổ chức dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp.
– Nhân lực: doanh nghiệp phân công nhân lực dựa trên:
Xuất phát từ công việc dùng người
Sử dụng đúng người phát huy hiệu quả
– Các nguồn lực khác( trang thiết bị, máy móc…) sử dụng theo nguyên tắc có hiệu quả.
b) Theo dõi thực hiện kế hoạch
Phân công người theo dõi từng công việc
Kiểm tra, đánh giá mức độ thực hiện kế họach
3. Tìm kiếm và huy động vốn kinh doanh
Là công việc quan trọng liên quan đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Nếu xác định vốn quá thấp so với yêu cầu thì sẽ dẫn đến việc thiếu vốn kinh doanh không thực hiện được kế hoạch đặt ra.
Nếu xác định vốn quá cao dẫn đến thừa, lãng phí, giảm hiệu quả kinh doanh, giảm lợi nhuận doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể huy động vốn từ:
– Vốn của chủ doanh nghiệp là vốn riêng của chủ doanh nghiệp hoặc do tích luỹ được từ quá trình kinh doanh để tái đầu tư.
– Vốn do các thành viên đóng góp
– Vốn vay từ ngân hàng, tổ chức tín dụng. Huy động nguồn vốn vây cần trả lãi, cần tính toán hợp lí khi vay
– Vốn của nhà cung ứng cho doanh nghiệp
Các doanh nghiệp có thể thanh toán trả chậm đối với các nhà cung ứng nguyên vật liệu, hàng hoá. Sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp có được khoản vốn cho kinh doanh mà không cần vay mượn.
II – ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hạch toán kinh tế
a) Hạch toán kinh tế là gì?
Là việc tính toán chi phí và doanh thu của doanh nghiệp bằng đơn vị tiền tệ
Thực tế người ta thường dùng đơn vị tiền tệ để tính toán chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
b) Ý nghĩa:
Giúp chủ doanh nghiệp có biện pháp điều chỉnh kinh doanh cho phù hợp.
Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là số dương, kinh doanh lãi
Nếu mức chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là số âm, kinh doanh lỗ
c) Nội dung hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp
Nội dung cơ bản hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp là xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận kinh doanh
Doanh thu là lượng tiền bán sản phẩm hàng hoá hoặc tiền thu từ hoạt động dịch vụ doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định (1 tháng, 1 quý, 1 năm)
Chi phí doanh nghiệp là những khoản mà chủ doanh nghiệp phải trang trải trong thời kì kinh doanh để đạt được lượng doanh thu xác định.
Lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí kinh doanh
d) Phương pháp hạch toán
Phương pháp xác định danh thu của doanh nghiệp:
Doanh thu của doanh nghiệp = số lượng sản phẩm bán được x giá bán một sản phẩm
Phương pháp xác định chi phí kinh doanh:
– Chi phí mua nguyên, vật liệu
– Chi phí tiền lương.
– Chi phí mua hàng hoá.
– Chi phí cho quản lí doanh nghiệp.
2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
a) Doanh thu và thị phần là phản ánh kết quả kinh doanh về quy mô
Doanh thu lớn và có khả năng tăng trưởng thể hiện quy mô phát triển của doanh nghiệp
Thị phần là phần thị trường của doanh nghiệp hay bộ phận khách hàng hiện tại của doanh nghiệp. Thị phần lớn thể hiện sự gia tăng khách hàng của doanh nghiệp trên thị trường.
b) Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh. Lợi nhuận thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí của doanh nghiệp bỏ ra để có được doanh thu đó.
c) Mức giảm chi phí
Mức giảm chi phí là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Khi doanh thu không có khả năng tăng, giảm chi phí vẫn cho lợi nhuận
Doanh thu thường tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí nên doanh thu tăng, chi phí tăng cũng tăng được lợi nhuận.
d) Tỉ lệ sinh lời là sự so sánh giữa lợi nhuận thu được và vốn đầu tư, cho biết 1 đồng vốn ứng với bao nhiêu đống lời trong 1 thời gian nhất định
e) Các chỉ tiêu khác
Việc làm và thu nhập cho người lao động
Mức đóng góp cho ngân sách
Mức độ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
III – MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Xác định cơ hội kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp
Là điều kiện quan trọng với doanh nghiệp
Làm nhiều nhà kinh doanh phát triển không ngừng về quy mô và tăng lợi nhuận. Ngược lại, xác đinh không đúng cơ hội kinh doanh làm nhiều nhà kinh doanh phải trả giá.
2. Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Sử dụng tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị doanh nghiệp
3. Đổi mới công nghệ kinh doanh
4. Tiết kiệm chi phí
Tiết kiệm chi phí vật chất
Tiết kiệm chi tiêu bằng tiền
Tiết kiệm trong sử dụng các dịch vụ điện, nước, dịch vụ viễn thông,…
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Các cá nhân trong doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi, quy chế của doanh nghiệp là nội dung đặc trưng nào trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ?
A. Tính tập trung
B. Tính tiêu chuẩn hóa
C. Tính tập thể
D. Tính chuyên môn hóa
Đáp án: B. Tính tiêu chuẩn hóa
Giải thích: Các cá nhân trong doanh nghiệp hoạt động trong phạm vi, quy chế của doanh nghiệp là nội dung đặc trưng nào trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp: Tính tiêu chuẩn hóa – SGK trang 174
Câu 2:Công việc nào không có trong quá trình thực hiện kế hoach kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Xác định lĩnh vực kinh doanh
B. Phân chia vốn kinh doanh
C. Phân công lao động
D. Đáp án B và C
Đáp án: A. Xác định lĩnh vực kinh doanh
Giải thích: Công việc không có trong quá trình thực hiện kế hoach kinh doanh của doanh nghiệp: Xác định lĩnh vực kinh doanh – SGK trang 176
Câu 3: Doanh nghiệp cần tính toán kĩ khi lựa chọn nguồn vốn này?
A. Vốn của chủ doanh nghiệp
B. Vốn của thành viên
C. Vốn vay
D. Vốn của nhà cung ứng
Đáp án: C. Vốn vay
Giải thích:Doanh nghiệp cần tính toán kĩ khi lựa chọn nguồn vốn này là: Vốn vay – SGK trang 176
Câu 4: Điều gì xảy ra khi xác định vốn kinh doanh thấp hơn so với yêu cầu?
A. Thiếu vốn kinh doanh
B. Tăng hiệu quả kinh doanh
C. Gây lãng phí
D. Tăng lợi nhuận kinh doanh
Đáp án: A. Thiếu vốn kinh doanh
Giải thích: Điều xảy ra khi xác định vốn kinh doanh thấp hơn so với yêu cầu là: Thiếu vốn kinh doanh – SGK trang 176
Câu 5: Để đảm bảo các kế hoach kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện tốt thì doanh nghiệp cần làm công việc nào?
A. Tăng tiền thưởng
B. Theo dõi thực hiện kế hoạch
C. Tuyển nhiều nhân sự
D. Tăng thời gian nghỉ cho nhân viên
Đáp án: B. Theo dõi thực hiện kế hoạch
Giải thích: Để đảm bảo các kế hoach kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện tốt thì doanh nghiệp cần làm công việc: Theo dõi thực hiện kế hoạch – SGK trang 176
Câu 6:Hoạch toán kinh tế là
A. đơn vị tính toán chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
B. việc điều chỉnh thu chi của doanh nghiệp.
C. việc tính toán chi phí và doanh thu của doanh nghiệp.
D. việc thu ngân và điều chỉnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đáp án: A. đơn vị tính toán chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Giải thích: Hoạch toán kinh tế là đơn vị tính toán chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp – SGK trang 177
Câu 7: Doanh nghiệp có thể huy động vốn kinh doanh từ những nguồn lực nào?
A. Vốn tự có
B. Vốn góp từ các thành viên, từ nhà cung ứng
C. Vốn vay
D. Tất cả phương án trên
Đáp án: D. Tất cả phương án trên
Giải thích:Doanh nghiệp có thể huy động vốn kinh doanh từ những nguồn lực: Vốn tự có. Vốn góp từ các thành viên, từ nhà cung ứng. Vốn vay – Hình 55.4 SGK trang 177
Câu 8: Các nguồn lực của doanh nghiệp không bao gồm yếu tố nào sau đây?
A. Tài chính
B. Nhân lực
C. Trang thiết bị, máy móc
D. Nhu cầu bán hàng
Đáp án: D. Nhu cầu bán hàng
Giải thích:Các nguồn lực của doanh nghiệp không bao gồm yếu tố: Nhu cầu bán hàng – SGK trang 176
Câu 9:Mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp gồm mấy loại cấu trúc?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C. 3
Giải thích: Mô hình cơ cấu tổ chức doanh nghiệp gồm 3 loại cấu trúc: đơn giản, chức năng và theo ngành hàng – SGK trang 174,175
Câu 10: Có mấy chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án: B. 5
Giải thích: Có 5 chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp – Hình 55.5 SGK trang 179