Cô Be Siêu Quậy và Chú Gấu Xiếc Tập 47

Cô Be Siêu Quậy và Chú Gấu Xiếc Tập 47

Tạo hình nhân vật cô bé Masha trong phim

Masha – một cô bé 6 tuổi người Nga, có mái tóc màu vàng và đôi mắt màu lục. Masha được Oleg Kuzovkov sáng tác được dựa từ một nhân vật của câu chuyện “Cô bé quàng khăn đỏ” và một người mà ông đã nhìn thấy từ khi ông đang tắm biển vào năm 1996 ở Crimer, ông nhìn thấy một cô bé tinh nghịch như Masha. Nên ông đã sáng tác ra bộ phim “Masha và chú Gấu”. Cô bé Masha mải bắt bướm thì tình cờ bước vào nhà Gấu khi Gấu đi câu cá. Từ đó, Masha biết nhà Gấu và luôn luôn gây rắc rối cho Gấu.

Gấu – là một chú gấu làm xiếc đã giải nghệ, sống ở một ngôi nhà trên cây trong khu rừng. Ở một vài tập, khi gấu nhớ về thời thơ ấu cũng ở trong ngôi nhà đó. Trong một số tập thì Masha gọi Gấu là “Mishka” (Misa, cũng có nghĩa là “Gấu”), là tên truyền thống của các chú gấu trong truyện dân gian Nga. Gấu to lớn và là bạn tốt của Masha.

Nhân vật phụSửa đổi

Thỏ – Thỏ sống ở dưới thân của một cái cây, Chú Thỏ này thường bị Masha ôm ấp và có lúc, Thỏ còn ăn trộm cà rốt của Gấu trồng và bị Masha bắt. Có vài tập, Thỏ và Masha giúp đỡ nhau.

2 chú Sói – 2 chú Sói sống trong xe cứu thương số 3 bị cũ và cũng là bác sĩ của khu rừng. 2 chú Sói này thường bắt Ruồi ăn nhưng không bắt được, hai chú này lẻn vào nhà Gấu, ăn trộm thức ăn.

Sóc – Sóc sống trong gốc cây đầy nấm. Có lúc những ai đi ngang qua chọc Sóc thì chú ta cầm các quả thông và ném vào người đó cho đến khi người đó bỏ đi.

Nhím – Là con vật lạc loài nhất trong câu chuyện. Ít khi phát sóng trên các tập phim và rất tầm thường.

Những chú Giun – Thường bị Gấu lấy làm mồi để câu cá.

Ruồi – Ruồi thường bị hai chú Sói bắt về làm thức ăn nhưng luôn thoát khỏi hai chú Sói.

Rosie – Là con lợn sống trong nhà Masha. Rosie thích nghe nhạc và tắm nắng nhưng thường bị Masha chăm sóc, bồng bế. Rosie còn được mệnh danh là “Em bé của Masha”.

– Là thú nuôi của Masha. Mỗi khi Masha bước ra khỏi nhà thì Dê thường trốn sau gốc cây.

Chó – Là thú nuôi của Masha. Mỗi khi Masha bước ra khỏi nhà thì Chó thường chui vào chuồng.

Những chú Bướm – Chúng thường bị Masha đuổi bắt.

Tạo hình các nhân vật trong phim да и будет вам.

Gấu Himalaya – Kẻ thù mà Gấu vô cùng ghét, luôn xuất hiện với thân hình cơ bắp và một cái tạ. Chú còn hay tìm cách để quyến rũ nàng Gấu.

Những chú Ong – Sống trong thùng của nhà Gấu, chúng rất ghét Masha vì cô bé lúc nào cũng chọc phá chúng.

Nàng Gấu – Là bạn gái của Gấu, đôi khi xuất hiện trong các tập phim.

Gấu trúc– Cháu nuôi của Gấu. Là bạn của Masha.

Dasha – Em họ của Masha nhưng khác với Masha đôi chút là: Tóc màu trắng, có màu mắt xanh da trời và đeo mắt kính (bị cận).

Chim cánhcụt – Từng là một quả trứng lạ rơi xuống rừng. Được Gấu ấp ủ suốt ngày đêm và trở thành con nuôi của Gấu. Chim cánh cụt là bạn thân nhất của Masha.

Hổ – là đồng nghiệp và là bạn thân nhất của Gấu kể cả khi họ đã giải nghệ.

Những chú Ếch – Chúng sống ở hồ.

Những chú Cá – Chúng sống ở hồ. Thường bị Gấu Himalaya câu được.

Nhân vật khácSửa đổi

Vua Sư Tử – Là bạn của Gấu. Dù là vua nhưng Vua Sư Tử không kiêu ngạo và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Vua Sư Tử từng trao vương miện của mình cho Masha để tạm thời rút lại tư cách làm vua của bản thân.

Gà Trống – Là một con Gà Trống bị 2 chú Sói bắt về để có trứng ăn, sau đó thì Gà Trống đã chạy thoát khỏi 2 chú Sói trong tập phim “Bất ngờ! Bất ngờ!”.

3 chú Gà – Là những thú nuôi của Masha. 3 chú Gà chỉ xuất hiện ở tập đầu tiên của phim.

Sâu – Sâu bị Masha bắt được và đã thoát khỏi Masha thành công trong tập phim “Món ăn ngon!”.

Bố của Gấu – Bố của Gấu, Gấu Himalaya và Nàng Gấu, chỉ xuất hiện trong một tập phim.

Ông giàNoel – Là ông già đi bằng xe để phát quà khắp nơi. Xuất hiện 1 lần trong tập phim.

Nàng tiên cá – Xuất hiện một tập khi cố gắng quấy rối chú Gấu đi bắt cá do muốn có bạn bè.

Chuồn chuồn – Xuất hiện vài lần và chơi cờ cùng với Gấu.

Những người ngoài hành tinh – Gồm 3 người với một lần rơi xuống trái đất và được Masha cùng Gấu giúp đỡ.

Mèo thám tử – Xuất hiện trong tập “Như mèo với chuột”.

Chuột tinh nghịch – Xuất hiện trong tập “Như mèo với chuột”.

3 chú khỉ – Xuất hiện trong tập “Trò khỉ”.

Masha tiền sử – Là tổ tiên của Masha và là bạn của Gấu tiền sử, xuất hiện trong tập “Gấu tiền sử”.

Gấu tiền sử – Là tổ tiên của Gấu và là bạn của Masha tiền sử, xuất hiện trong tập “Gấu tiền sử”.

Cá kiếm – Là chú cá mà Gấu đã câu được.

Masha người Eskimo – Là bản sao của Masha, là người Eskimo và sống ở Greenland. Xuất hiện trong tập “Trò ảo thuật”.

Phù thủy – Xuất hiện trong tập “Người giữ người tìm”.

Những người lính thời chiến tranh – Xuất hiện trong tập “Thật là một trò chơi tuyệt vời”.

Danh sách tậpSửa đổi

Mùa 1Sửa đổi

#

Tên tập phim

Ngày phát sóng gốc
1″Masha và chú gấu”(Первая встреча, dịch nghĩa Cuộc gặp đầu tiên)7 tháng 1, 2009

( )

2″Để gấu ngủ đông”(До весны не будить!, dịch nghĩa Chúc ngủ ngon, Gấu!
)8 tháng 1, 2009

( )

3″Một, hai, ba! Hiện ra cây thông”(Раз, два, три! Ёлочка, гори!, dịch nghĩa Một, hai, ba! Bật đèn lên, cây thông bừng sáng)9 tháng 1, 2009

( )

4″Những dấu chân trên tuyết”(невиданных зверей, dịch nghĩa Những bước chân của các con vật
)13 tháng 3, 2009

( )

5″Đương đầu với sói”(С волками жить…, dịch nghĩa Những chú sói đói bụng)15 tháng 3, 2009

( )

6″Ngày nấu mứt”(День варенья, dịch nghĩa Ngày làm mứt)22 tháng 3, 2010

( )

7″Mùa xuân của gấu”(Весна пришла, dịch nghĩa Mùa xuân của gấu)23 tháng 3, 2010

( )

8″Gấu đi câu cá”(Ловись, рыбка, dịch nghĩa Con cá vàng
)24 tháng 3, 2010

( )

9″Hãy gọi khi cần”(Позвони мне, позвони!, dịch nghĩa Cứu tôi với, cứu!
)25 tháng 3, 2010

( )

10″Vũ hội trên băng”(Праздник на льду, dịch nghĩa Trượt băng ở hồ đóng băng
)7 tháng 9, 2010

( )

11″Ngày đầu đến lớp”(Первый раз, в первый класс, dịch nghĩa
Buổi học đầu tiên trong lớp học đầu tiên)14 tháng 9, 2010

( )

12″Kẻ trộm cà rốt”(Граница на замке, dịch nghĩa Chú thỏ trộm cà rốt)16 tháng 9, 2010

( )

13″Gấu chơi ô chữ”(Кто не спрятался, я не виноват!, dịch nghĩa Nếu bạn không có ở đó, tôi sẽ không tìm thấy)23 tháng 3, 2011

( )

14″Gấu xiếc gặp nạn”(Лыжню!, dịch nghĩa Sự thương tiếc của gấu
)27 tháng 3, 2011

( )

15″Em họ của gấu”(Дальний родственник, dịch nghĩa Người anh trai đầu tiên)9 tháng 4, 2011

( )

16″Gấu mau khỏi ốm”(Будьте здоровы!, dịch nghĩa Đừng có giả bệnh nữa!)10 tháng 4, 2011

( )

17″Thực đơn tạo thảm họa”(Маша + каша, dịch nghĩa Masha cộng với Cháo)15 tháng 4, 2011

( )

18″Đừng làm bẩn nữa”(Большая стирка, dịch nghĩa Ngày giặt giũ lớn nhất)26 tháng 4, 2011

( )

19″Masha làm nhạc công”(Репетиция оркестра, dịch nghĩa Cây đàn bị vứt đi
)13 tháng 5, 2011

( )

20″Người bạn cũ”(Усатый-полосатый, dịch nghĩa Người bạn to lớn bị thất lạc
)24 tháng 5, 2011

( )

21″Những món quà Giáng sinh”(Один дома, dịch nghĩa Chỉ có một ngôi nhà duy nhất)28 tháng 12, 2011

( )

22″Cơn nấc không dừng”(Дышите! Не дышите!, dịch nghĩa Nấc cụt. Đừng có nấc cụt nữa)5 tháng 8, 2012

( )

23″Đứa trẻ bị bỏ rơi”(Подкидыш, dịch nghĩa Quả trứng kì lạ trong rừng)7 tháng 8, 2012

( )

24″Món ăn ngon”(Приятного аппетита, dịch nghĩa Chúc bạn ăn ngon miệng)15 tháng 8, 2012

( )

25″Trò ảo thuật”(Фокус-покус, dịch nghĩa Focus-Pocus
)17 tháng 8, 2012

( )

26″Sửa chữa nhà”(Осторожно, ремонт!, dịch nghĩa Gấu ơi, cho tôi sửa đồ cùng bạn nữa!)22 tháng 8, 2012

( )

Mùa 2Sửa đổi

#

Tên tập phim

Ngày phát sóng gốc
27″Bức tranh hoàn hảo”(Картина маслом, dịch nghĩa Người họa sĩ mùa đông)1 tháng 10, 2012

( )

28″Masha chơi cờ”(Ход конём, dịch nghĩa Ngày chơi cờ cùng Gấu và Anh bạn to lớn)4 tháng 10, 2012

( )

29″Ban nhạc tuyệt vời”(Хит сезона, dịch nghĩa Ca sĩ Masha)7 tháng 10, 2012

( )

30″Thuốc tăng trưởng”(Витамин роста, dịch nghĩa Thuốc cho các loại cây)5 tháng 6, 2013

( )

31″Chiếc chổi bay”(Новая метла, dịch nghĩa Sân chơi mới trong rừng)9 tháng 6, 2013

( )

32″Chúng ta là một gia đình”(Когда все дома, dịch nghĩa Gia đình sống chung một nhà)17 tháng 6, 2013

( )

33″Chải răng thật sạch”(Сладкая жизнь, dịch nghĩa Ngày ngọt ngào của Masha)22 tháng 6, 2013

( )

34″Trò chơi chụp hình”(Фотография 9 на 12, dịch nghĩa Chuyên gia nhiếp ảnh 9 ở 12
)10 tháng 10, 2013

( )

35″Cùng nhau vui chơi”(Трудно быть маленьким, dịch nghĩa Masha bị phạt)11 tháng 10, 2013

( )

36″Cô em họ”(Двое на одного, dịch nghĩa Người em gái Dasha của tôi)16 tháng 10, 2013

( )

37″Chuyến đi tuyệt vời”(Большое путешествие, dịch nghĩa Gấu đi tham quan nơi mới)19 tháng 10, 2013

( )

38″Một ngày rắc rối”(Нынче всё наоборот, dịch nghĩa Chứng bệnh tâm thần của Gấu)27 tháng 10, 2013

( )

39″Đêm ly kỳ”(Сказка на ночь, dịch nghĩa Có ma trong nhà Gấu)1 tháng 10, 2014

( )

40″Thợ làm tóc Masha”(Красота — страшная сила, dịch nghĩa Trong tiệm tóc, có những bộ tóc kì lạ)6 tháng 10, 2014

( )

41″Chiếc nón tàng hình”(Дело в шляпе, dịch nghĩa Chiếc mũ khiến chúng ta tàng hình)8 tháng 10, 2014

( )

42″Trổ tài đạo diễn”(День кино, dịch nghĩa Ngày ở rạp chiếu phim)17 tháng 10, 2014

( )

43″Anh hùng Masha”(Героями не рождаются, dịch nghĩa Anh hùng nhỏ bé)22 tháng 10, 2014

( )

44(Раз в году, dịch nghĩa Một ngày tuyệt vời chỉ có trong một năm)25 tháng 10, 2014

( )

45″Thám tử Masha”(Запутанная история, dịch nghĩa Nhà thám tử Masha)1 tháng 11, 2014

( )

46″Đêm vũ hội”(Учитель танцев, dịch nghĩa Tài năng của Rosie)3 tháng 11, 2014

( )

47″Chiến thắng nhọc nhằn”(Крик победы, dịch nghĩa Ngày thi đấu của Masha)24 tháng 11, 2014

( )

48″Gấu tiền sử”(Пещерный медведь, dịch nghĩa Tổ tiên của loài Gấu)27 tháng 5, 2015

( )

49″Chương trình tạp kỹ”(Дорогая передача, dịch nghĩa Truyền hình phát sóng trên TV bị hỏng)9 tháng 6, 2015

( )

350″Lễ hội hóa trang”(Праздник урожая, dịch nghĩa Cô tiên Masha)17 tháng 6, 2015

( )

51″Trò chơi Ninja”(Неуловимые мстители, dịch nghĩa Masha và Gấu Trúc làm Ninja)28 tháng 6, 2015

( )

52(До новых встреч!, dịch nghĩa Đừng bỏ đi, Masha!)2 tháng 9, 2015

( )

Mùa 3Sửa đổi

#

Tên tập phim

Ngày phát sóng gốc
53Quay về thật khó lắm
(На круги своя, dịch nghĩa Masha đã trở về)28 tháng 11, 2015

( )

54(В гостях у cказки, dịch nghĩa Câu chuyện Hoàng tử Ếch)31 tháng 12, 2015

( )

55Trò khỉ
(Эх, прокачу!, dịch nghĩa Nào, hãy cùng đi với chúng tôi)22 tháng 2, 2016

( )

56Câu chuyện ma
(Страшно, аж жуть!, dịch nghĩa Con ma béo chạy khắp nơi)16 tháng 3, 2016

( )

57(На привале, dịch nghĩa Ngày cắm trại của chúng tôi)25 tháng 6, 2016

( )

58Như mèo với chuột
(Кошки-мышки, dịch nghĩa Con mèo và Con chuột)26 tháng 8, 2016

( )

59Trò chơi kết thúc
(Game Over, dịch nghĩa Trò chơi kết thúc)14 tháng 10, 2016

( )

60(К вашим услугам!, dịch nghĩa Rô- bốt của Masha)18 tháng 11, 2016

( )

61(С любимыми не расставайтесь, dịch nghĩa Đừng đi hỡi những kỉ niệm của tôi)23 tháng 12, 2016

( )

62À ơi, ngủ ngon nha!
(Спи, моя радость, усни!, dịch nghĩa Hãy ngủ ngon cùng tôi)3 tháng 2, 2017

( )

63Ngạc nhiên, ngạc nhiên chưa!
(Сюрприз! Сюрприз!, dịch nghĩa Bất ngờ, Bất ngờ chưa?)7 tháng 4, 2017

( )

64(Три машкетёра)19 tháng 5, 2018

( )

65(Есть контакт!)14 tháng 7, 2017

( )

66(Спокойствие, только спокойствие!)31 tháng 8, 2017

( )

Chuyển thểSửa đổi

Trong series chuyển thể có tên Masha’s Tales (dịch nghĩa “Chuyện cổ tích của Masha”) có mặt trên Netflix. Trong phim Masha kể những Truyện cổ tích Nga cũng như Truyện cổ tích Grimms cho những món đồ chơi cô bé nghe. Phiên bản này được phát sóng trên Cartoon Network UK và Cartoonito vào 20 tháng 6 năm 2016.[2] Vài tập trong phiên bản này cũng đã phát sóng trên HTV3. Bên cạnh đó có một chuyển thể khác Masha’s Spooky Stories (dịch nghĩa “Chuyện ma của Masha”) – được ra mắt trên Cartoonito UK và Netflix vào tháng 10 năm 2016.[3]

Chuyện cổ tích của MashaSửa đổi

#

Tên tập phim

Ngày phát sóng gốc
1″7 chú dê con và lão sói” (Волк и семеро козлят)20112″Con ngỗng phép thuật” (Гуси-лебеди)20113″Cáo và thỏ” (Лиса и заяц)20114″Cô bé quàng khăn đỏ” (Красная Шапочка)20115″Ông già Tuyết” (Морозко)20126″Con chó sói và con cáo” (Волк и лиса)20127″Rễ và ngọn” (Вершки и корешки)20128″Nàng công chúa ếch” (Царевна-лягушка)20129″Công chúa Tuyết” (Снегурочка)201210″Bé tí hon”
(Мальчик-с-пальчик)201211″Weehavroshechka bé nhỏ” (Крошечка-Хаврошечка)201212″Con bê bằng rơm” (Бычок смоляной бочок)201213″Chú heo con” (Три поросёнка)201214″Chú thợ may tham ăn” (Храбрый портняжка)201215″Alibaba” (Али-Баба)201216″Cô bé Lọ Lem” (Золушка)201217″Quốc vương cò” (Калиф-аист)201218″Jack và hạt đậu thần” (Джек и бобовое зёрнышко)201219″Người chăn lợn” (Свинопас)201320″Cô gái mắt xanh và kẻ ham ăn” (Синяя Борода)201321″Điều ước của cá thần” (По-щучьему велению)201322″Con cáo và cái trục cán quay” (Лисичка со скалочкой)201323″Món cháo lạ kì” (Каша из топора)201324″Nhà vua và người tá điền” (Пойди туда — не знаю куда, принеси то — не знаю что)201325″Con gà trống vàng” (Петушок — Золотой гребешок)201326″Chú ngựa lưng gù” (Конёк-горбунок)201327 (Ночь перед Рождеством)201728 (Мальчик, который кричал Волки)201829 (Аладдин)201830 (Гадкий утёнок)2018

Chuyện ma của MashaSửa đổi

#

Tên tập phim

Ngày phát sóng gốc
1 (Душераздирающая повесть о тёмном лесе и маленьком жучке)20142 (Жутко-страшное предание о том, как один мальчик боялся умываться)20143 (Чудовищная быль о том, как некоторые боятся чудовищ)20154 (Тревожный сказ о потерявшемся котёнке)20155 (Кошмарное поверье о новогодних стишках)20156 (Мрачная притча о суеверной девочке)20157 (Угрюмый завет о сопливом мальчике¥20158 (Очень мрачное сказание о девочке, которая боялась зверушек)20159 (Ужасающая история про бабушку и внучка)201510 (Полный отчаяния миф об исторической ошибке)201611 (Панически невыносимая легенда о букашках)201612 (Тревожный сказ про Бабку-Ёжку)201613 (Зловещая Сага о девочке, которая боялась докторов)201614 (Фантастический рассказ, о ёжике, мальчике и зелёных гуманоидах)201615 (Ужасная быль о том, как мальчика перевели в другую школу)201616 (Жуткая байка про пастушка на пеньке)201617 (Приводящая в трепет сага о велосипеде-призраке)201718 (Страшная страшилка о страшилках)201719 (О полезных изобретениях)201720 (Мрачная новелла о мрачных сновидениях)201721 (Грозная песнь о громе и молнии)2017

Diễn viên lồng tiếngSửa đổi

Trong phim có ba nhân vật có tiếng nói là Masha, cô em họ và Ông già tuyết, tuy nhiên mùa ba, nhân vật Gấu trúc cũng có nói chuyện với đề nghị múa ballet ở tập “Cả thế giới là một sân khấu”. Những nhân vật còn lại chỉ sử dụng ngôn ngữ loài vật và rất ít khi phát âm.Ở hai mùa đầu, giọng của Masha ở phiên bản gốc tiếng Nga do Alina Kukushkina đảm nhận. Ở mùa ba do Varvara Sarantseva đảm nhận. Thiết kế âm thanh của chương trình, Boris Kutnevich, lồng tiếng của Gấu. Mark Kutnevich lồng giọng Thỏ.

Trong phiên bản lồng tiếng Việt phát sóng trên HTV3 và K+KIDS, Masha được lồng tiếng bởi Ái Phương, Dasha được lồng tiếng bởi Thanh Lộc (từ phần 3 phiên bản Nga thì Ngọc Quyên thay thế)

Phát sóng quốc tếSửa đổi

Quốc gia

Kênh

Ngày phát sóng

Tựa

Nga

Россия-1
Карусель

18 tháng 1 năm 2009

Маша и Медведь

Brasil

SBT
TV Cultura
Boomerang
Cartoon Network

Masha e o Urso

Bồ Đào Nha

Canal Panda
SIC

12 tháng 9 năm 2015

Hoa Kỳ

Universal Kids

Masha and the Bear

Canada

Treehouse TV

Đức

KiKa
Boomerang

18 tháng 11 năm 2013

Mascha und der Bär

Tây Ban Nha

Boomerang
Cartoon Network
Canal Panda
Boing

28 tháng 9 năm 2014

Masha y el Oso

Pháp

Piwi+
France 5
Zouzous

20 tháng 12 năm 2013

Masha et Michka

Hà Lan

NPO Zappelin

25 tháng 1 năm 2017

Masha en de Beer

Việt Nam

HTV3 (Dreams TV)

K+KIDS

30 tháng 9 năm 2016

Cô bé Masha và chú Gấu xiếc

Xem thêmSửa đổi

  1. ^

    Xem phim trực tuyến

  2. ^

    “Boomerang UK And Cartoonito UK June 2016 Highlights”. RegularCapital.com. Turner Broadcasting System Europe (Press Release) .

  3. ^

    “Boomerang UK And Cartoonito UK October 2016 Highlights”. RegularCapital: Cartoon Network International News. Turner Broadcasting System Europe (Press Release).

MashaMedvedTV trên Youtube

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Статья о создании мультсериала

    [

    liên kết hỏng

    ]

  • Неофициальный фан-сайт мультфильма Lưu trữ 2011-06-07 tại Wayback Machine