Chứng Minh Tài Chính Doanh Nghiệp Đấu Thầu Dự Án 1.000 Tỷ VNĐ

1. Tại sao phải chứng minh tài chính doanh nghiệp – chứng minh nguồn lực tài chính của nhà thầu?

Hiện nay các doanh nghiệp cần đấu thầu dự án, tăng vốn điều lệ, lên sàn chứng khoán, … cần phải chứng minh năng lực tài chính của công ty. Việc có số tiền nhàn rỗi từ vài chục tỷ lên đến hàng trăm tỷ đồng là rất khó với doanh nghiệp khi nguồn vốn ít khi doanh nghiệp để tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Do đó khi cần các doanh nghiệp phải thế chấp tài sản vay của ngân hàng trong một thời gian ngắn, hoặc vay nóng để cần nguồn tiền gấp vơií chi phí khổng lồ. Đấy là lý do chúng tôi cung cấp dịch vụ chứng minh năng lực tài chính doanh nghiệp cho các công ty đang gặp khó khăn với mức chi phí phải chăng có thể tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp.

Chứng-minh-nguồn-lực-tài-chính-của-nhà-thầu-giá-rẻ

2. Đâu là giải pháp để chứng minh tài chính doanh nghiệp – chứng minh nguồn lực tài chính của nhà thầu?

Với số tiền để chứng minh năng lực tài chính doanh nghiệp là không hề nhỏ, thông thường từ vài chục tỷ đến hàng trăm tỷ. Thực sự là không hề đơn giản! Chúng tôi với kinh nghiệm làm việc lâu năm đã kết nối được nguồn tiền từ nhiều đơn vị và cá nhân khác nhau để đảm bảo luôn đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng.

3. Các bước làm chứng minh tài chính doanh nghiệp?

Khách hàng giao dịch trực tiếp tại ngân hàng để đảm bảo công việc mình là đảm bảo. Việc đầu tiên là khách hàng cần mở tài khoản doanh nghiệp, việc mở tài khoản cần các thủ tục sau đây:

– Đơn mở tài khoản theo mẫu của ngân hàng.

– Giấy phép đăng ký kinh doanh

– Giấy chứng minh nhân dân người đại diện theo pháp luật

– Giấy chứng minh nhân dân kế toán trưởng cùng quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng.

– Điều lệ công ty

– Biên bản họp hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên về việc mở tài khoản doanh nghiệp.

– Các giấy tờ khác theo quy định từng ngân hàng.

Sau khi mở tài khoản doanh nghiệp xong, chúng tôi sẽ chuyển nguồn tiền vào tài khoản để in giấy xác nhận số dư tài khoản hoặc làm Hợp đồng tiền gửi doanh nghiệp. Quý khách có thể tự in sao kê tài khoản tại các chi nhánh khác nhau trên toàn quốc vì nguồn tiền chúng tôi chuyển vào là tiền thật 100%.

4. Biểu phí làm chứng minh tài chính doanh nghiệp – chứng minh nguồn lực tài chính của nhà thầu tại FINCAP

Hiện chúng tôi đang có nguồn tiền khá lớn, nhiều thời điểm có thể huy động lên tới 900 tỷ đồng. Nếu các doanh nghiệp đang khó khăn trong việc chứng minh tài chính, chúng tôi sẽ hỗ trợ các bạn. Chi phí thực hiện tùy thời điểm dao động từ 0.4% tới 0.6%. Nếu các bạn cần số tiền lớn có thể liên hệ với chúng tôi để có chi phí hợp lý nhất.

5. Một số điểm cần lưu ý khi chứng minh tài chính doanh nghiệp – chứng minh nguồn lực tài chính của nhà thầu?

Để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật, đồng thời rút ngắn thời gian thẩm định hồ sơ, các nhà đầu tư cần lưu ý một số điểm khi chứng minh năng lực tài chính, cụ thể:

5.1. Nhà đầu tư phải xác định rõ tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư: vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư (vốn góp của nhà đầu tư), vốn huy động (vay ngân hàng, tổ chức tài chính,  công ty mẹ, …).

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai, thì điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư được quy định: có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20ha trở lên. Do đó, khi cơ cấu nguồn vốn đầu tư nhà đầu tư cần lưu ý để cơ cấu nguồn vốn đầu tư cho phù hợp.

5.2. Chứng minh vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư:

a) Nhà đầu tư là cá nhân:

Giấy xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư tại ngân hàng thương mại.

b) Nhà đầu tư là doanh nghiệp:

– Đối với doanh nghiệp đã hoạt động trên 1 năm: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của doanh nghiệp; báo cáo tài chính phải đầy đủ và đúng theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp và Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015. Riêng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp sau bắt buộc phải được kiểm toán theo quy định tại Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/3/2004 về kiểm toán độc lập và quy định tại Thông tư số 64/2004/TT-BTC ngày 29/6/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP: doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, kể cả chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam; Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có tham gia niêm yết và kinh doanh trên thị trường chứng khoán, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp khác có vốn nhà nước trên 50%.

Trường hợp doanh nghiệp đã sử dụng vốn chủ sở hữu để đầu tư các dự án khác (ngoài dự án đang trình) thì phải có bảng kê danh mục các dự án đang thực hiện và vốn chủ sở hữu đã sử dụng.

– Đối với doanh nghiệp mới thành lập: giấy xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.

5.3. Chứng minh vốn huy động:

Văn bản cam kết của ngân hàng, tổ chức tài chính, … cho vay để đầu tư dự án đang trình.

5.4. Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

6. Yêu cầu về báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư

Theo quy đinh của pháp luật về đầu tư thì hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc ghi nhận phần vốn góp mới của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam là phải lập báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư.

Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập, tự khai và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của báo cáo.

Việc kiểm tra tính xác thực của báo cáo năng lực tài chính theo nguyên tắc nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực. Ngoài ra, để chứng minh cho báo cáo năng lực tài chính của mình khi lập báo cáo năng lực tài chính nhà đầu tư cần cung cấp kèm các hồ sơ, tài liệu như sau:

– Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động tại nước ngoài: báo cáo tài chính đã được kiểm toán hai năm gần nhất, trong đó chú ý doanh thu, giá trị tài sản, lợi nhuận hàng năm. Trường hợp doanh nghiệp không có lợi nhuận cần chứng minh khả năng huy động vốn thông qua xác nhận bảo lãnh của ngân hàng hoặc xác nhận số dư tiền gửi tại ngân hàng;

– Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án: Cần chứng minh khả năng huy động vốn thông qua xác nhận bảo lãnh của ngân hàng hoặc xác nhận số dư tiền gửi tại ngân hàng hoặc cam kết hỗ trợ vốn của công ty mẹ;

– Đối với nhà đầu tư là cá nhân: khả năng huy động vốn của nhà đầu tư thông qua sổ tiết kiệm, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng về tài khoản của nhà đầu tư.

Để biết thêm thông tin về dịch vụ và thủ tục chứng minh tài chính doanh nghiệp, chứng minh năng lực tài chính doanh nghiệp, chứng minh nguồn lực tài chính nhà thầu quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline để được tư vấn và giải đáp.

Dịch vụ chứng minh tài chính Visa FinCap Uy tín - Giá rẻ

Chúng tôi tự tin là đơn vị chuyên cung cấp giải pháp chứng minh tài chính doanh nghiệp an toàn và đảm bảo cùng với chi phí thấp nhất!

5/5

(1 Review)