Chuẩn kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2 – Tài liệu text
Chuẩn kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.49 KB, 14 trang )
<span class=’text_page_counter’>(1)</span>CHUẨN KIẾN THỨC MÔN TIẾNG VIỆT Hướng Dẫn Cụ Thể: Tuần. Tên Bài Dạy TĐ Chuyện bốn mùa KC Chuyện bốn mùa CT. Tập chép Chuyện bốn mùa. TĐ Thư trung thu 19. LT&C Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào TV Chữ hoa P CT Nghe – viết Thư trung thư TLV Đáp lời chào lời tự giới thiệu. 20. TĐ Ông Mạnh thắng Thần gió KC. Yêu Cầu Cần Đạt – Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. – Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẽ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống ( ( trả lời được CH 1,2,3 ) – Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn một (BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. – Làm được BT2 a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. – Hiểu ND: tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam ( trả lời được các CH và học thuộc đoạn thơ trong bài ) – Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm (BT2). – Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào (BT3) – Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. – Làm được BT2 a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phủ hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) – Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3) – Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài. – Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ váo quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) – Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội. Gh HS khá, giỏi BT3 HS khá, giỏi BT3.. – HS khá,giỏi 1. Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(2)</span> Ông Mạnh thắng Thần gió CT Nghe – viết Gió TĐ Mùa xuân đến LT&C: Từ ngữ về thời tiết. đặt câu hỏi khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than TV Chữ hoa Q CT Nghe – viết Mưa bóng Mây TLV Tả ngắn về bốn mùa TĐ Chim sơn ca và bông cúc trắng. 21. KC Chim sơn ca và bông cúc trắng CT Tập chép Chim sơn ca và bông cúc trắng TĐ Vè chim. dung câu chuyện ( BT1). – Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. – Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài căn. – Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẽ đẹp mùa xuân ( trả lời được CH 1,2; CH 3 ( mục a hoặc b ) – Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa ( BT1). – Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT3) – Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Quê hương tươi đẹp. – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài. – Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1). – Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT2) – Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. – Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được CH 1,2,4,5 ). kể lại được chuyện (BT2 khác cho câu. HS khá, giỏi đủ CH3.. HS khá, giỏi t. – Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của HS khá, giỏi câu chuyện. toàn bộ câu ch – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. – Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng thơ trong bài vè. – Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người ( trả lời được CH1, CH2, CH3; học thuộc được 1. HS khá, giỏi ở BT(3) a/b. HS khá, giỏi vè; thực hiện của CH2 2. Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(3)</span> đoạn trong bài vè ) – Xếp được tên một số loài chim theo nhóm LT&C: Từ ngữ thích hợp ( BT1). về chim chóc. Đặt và – Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu trả lời câu hỏi Ở đâu? (BT1,BT3 ) TV Chữ hoa R CT Sân chim TLV Đáp lời cảm ơn Tả ngắn về loài chim TĐ Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 22. KC Một trí khôn hơn trăm trí khôn CT Nghe – viết Một trí khôn hơn trăm trí khôn TĐ Cò và Cuốc LT&C: Từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phẩy TV Chữ hoa S CT. – Viết đúng chữ hoa R ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ríu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Ríu rít chim ca ( 3 lần ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. – Làm được BT2 a / b hoặc BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). – Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim. – Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện. – Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó HS khá, giỏi t khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác ( trả lời được CH 2,3,5 ). – Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện ( BT1). – HS khá, giỏ – Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( bộ câu chuyện ( BT3) BT2) – Nghe – viết chính xác bài CT, rình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. – Hiểu ND: Phải lao động vất vã mới có lúc thanh nhàn, sung sướng (trả lời được các CH trong SGK ) – Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngự (BT2). – Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào đúng chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) – Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Sáo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Sáo tắm thì mưa ( 3 lần ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(4)</span> Nghe – viết Cò và Cuốc TLV Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. 23. 24. đoạn văn văn xuôi có lời của nhân vật. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). – Tập sắp xếp các câu đã tạo thành đoạn văn hợp lí ( BT3). – Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ TĐ HS khá, giỏi – Hiểu ND: Sói gian gian bày mưu lừa Ngựa Bác sĩ Sói bị Ngựa đá (C để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) HS khá, giỏi KC – Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của phân vai để Bác sĩ Sói câu chuyện. chuyện ( BT2 – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn CT. Tập chép tóm tắt bài Bác sĩ Sói. Bác sĩ Sói – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành TĐ đoạn được từng điều trong bản nội qui – HS khá, g Nội quy – Hiểu và có ý thức tuân theo nội qui. ( trả lời CH3 Đảo Khỉ được CH 1,2) LT&C – Xếp được tên một số con vật theo nhóm Từ ngữ về muông thú. thích hợp ( BT1). Đặt và trả lời câu hỏi – Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế Như thế nào nào? ( BT2, BT3) – Viết đúng chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 TV dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Thẳng như Chữ hoa T ruột Ngựa ( 3 lần ) – Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày CT.Nghe – viết đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên – Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. TLV – Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao Đáp lời tiếp cho trước ( BT 1, BT 2 ) khẳng định – Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui Viết nội quy của trường học. – Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. TĐ – Hiểu ND: Khỉ kết bạn bới Cá Sấu, bị Cá Sấu HS khá, giỏi Quả tim khỉ lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn, những dựng lại câu c kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH1,2,3,5 ) KC – Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của HS khá, giỏi Quả tim Khỉ câu chuyện. dựng lại câu c 4 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(5)</span> CT Nghe- viết Quả tim Khỉ TĐ Voi nhà LT&C: Từ ngữ về loài thú Dấu chấm, dấu phẩy TV Chữ hoa U, Ư CT Nghe -viết Voi nhà TLV Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi TĐ Sơn tinh Thuỷ Tinh KC: Sơn tinh Thuỷ tinh. 25. CT Tập chép: Sơn tinh Thuỷ tinh. TĐ Bé nhìn biển LT&C: Từ ngữ về sông biển Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? TV. – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. – Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b hoặc BT, CT phương ngữ do GV soạn. – Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. – Hiểu ND: Voi rửng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người ( trả lời được các CH trong SGK ) – Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật ( BT 1, BT2 ). – Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 ) – Viết đúng chữ hoa U, Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư ), chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ươm cây gây rừng ( 3 lần ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. – Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) – Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3) – Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. – Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra,đồng thời phản ánh việc nhân vật đắp đê chống lũ. ( trả lời được CH1,2,4 ) Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT 1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT 2 ) – Chép chính xác bài CT,trình bày đúng chính tả hình thức đoạn văn xuôi. – Làm được BT (2 ) a/b,hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do – Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi hồn nhiên. – Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng và ngộ nghĩnh như trẻ con ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu ) – Nắm được một số từ ngữ về sông biển ( BT1,BT2) – Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ( BT3,BT4) – Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa, 1 5 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(6)</span> Chữ hoa V. CT Nghe – viết Bé nhìn biển TLV Đáp lời đồng ý quan sát tranh trả lời câu hỏi TĐ Tôm càng và Cá con KC Tôm càng và Cá con CT Tập chép Vì sao cá không biết nói TĐ Sông hương 26 LT&C Từ ngữ về sông biển Dấu phẩy. TV Chữ hoa X. dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Vượt suối băng rừng ( 3 lần ). – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT1,BT2). – Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cành trong tranh ( BT3) – Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. HS khá, giỏi t – Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài ( hoặc CH: T riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy để cứu Cá Con hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 ). – Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của HS khá, giỏi câu chuyện. dựng lại câu c – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui. – Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. – Hiểu ND: Vẽ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương ( trả lời được các CH trong SGK ) – Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1); Kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2) – Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy ( BT3) – Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Xuôi chéo mát mái (3lần ). CT Nghe – viết Sông hương. – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.. TLV Đáp lời đồng ý. Tả Ngắn về biển. – Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). – Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( 6 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(7)</span> đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2). Ôn tập và kiểm tra giữa HKII Tiết 1. Tiết 2. Tiết 3. Tiết 4 27 Tiết 5. Tiết 6. Tiết 7 Tiết 8 ( kiểm tra ). Tiết 9 ( kiểm tra ). – Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) – Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 – Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2); Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3 ) – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 – Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? ( BT2,BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4) – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 Nắm được một từ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loại chim hoặc gia cầm (BT3) – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 – Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? ( BT2,BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4) – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 – Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về con vật mình biết (BT3) – Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 – Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? ( BT2,BT3); biết đáp lời đòng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) – Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII ( nêu ở tiết 1 ) – Kiểm tra ( đọc ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII. – Nghe – viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 45 chữ /15 phút ), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ ( hoặc văn xuôi ). – Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4, 5 câu ) theo yêu cầu gợi ý, nói về một con vật yêu thích. 7 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(8)</span> 28. 29. – Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. TĐ – Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao Kho báu động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được các CH1,2,3,5 ) KC – Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1) Kho báu – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình CT thức đoạn văn xuôi. Nghe- viết – Làm được BT(2); BT(3) a / b, hoặc BT CT Kho báu phương ngữ do GV soạn. – Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. TĐ – Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, Cây dừa biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên ( trả lời được các CH trong SGK thuộc 8 dòng thơ đầu ) LT&C: Từ ngữ về cây – Nêu được một từ ngữ về cây cối ( BT1 ). cối. Đặt và trả lời câu – Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm hỏi Đề làm gì? dấu gì? ( BT2); điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3) chấm phẩy – Viết đúng chữ hoa Y ( 1 dòng cỡ vừa, 1 TV dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Yêu ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Yêu luỹ tre làng Chữ hoa Y (3lần ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng CT các câu thơ lục bát. Nghe – viết – Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương Cây dừa ngữ do GV soạn. TLV – Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống Đáp lời giao tiếp cụ thể (BT1). chia vui – Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu Tả ngắn về tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho một bộ phận BT2(BT3) cây cối – Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. TĐ – Hiểu ND: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các Những cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường quả đào nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK ) – Bước đầu biết tóm tắt nội dung một đoạn KC chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1). Những – Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào quả đào lời tóm tắt ( BT2) CT Tập chép: Những. HS khá, giỏi t. HS khá, giỏi bộ câu chuyện. HS khá, giỏi dựng lại câu c. – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. – Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương 8 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(9)</span> quả đào. TĐ Cây đa quê hương LT&C. Từ ngữ về cây cối câu hỏi Đề làm gì? TV Chữ hoa A ( kiểu 2 ) CT Nghe – viết Hoa phượng TLV Đáp lời chia vui Nghe – trả lời câu hỏi TĐ Ai ngoan sẽ được thưởng KC Ai ngoan sẽ được thưởng 30. CT Nghe – viết Ai ngoan sẽ được thưởng TĐ Cháu nhớ Bác Hồ LT&C Từ ngữ về Bác Hồ. ngữ do GV soạn.. – Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. – Hiểu ND: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, HS khá, giỏi t thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.( trả lời được CH1,2,4 ) – Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1,BT2) – Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? ( BT3 ) – Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ao ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ao liền ruộng cả (3lần). – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. – Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) – Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương ( BT2) – Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. – Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 ). HS khá, giỏi. HS khá, giỏi b – Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2 chuyện. đoạn cuối the (BT3) – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. – Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết ngắt nhịp thơ hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. HS khá, giỏi – Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi bài thơ; trả lời Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu ( trả lời được CH1,3,4, thuộc 6 dòng thơ cuối ) – Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu đối với Bác (BT1) biết đặt câu với từ tìm được ở BT1(BT2 ) 9 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(10)</span> TV Chữ hoa M ( kiểu 2) CT Nghe – viết Cháu nhớ Bác Hồ TLV Nghe – trả lời câu hỏi TD Chiếc rễ đa tròn KC Chiếc rễ đa tròn CT Nghe – viết Việt Nam có Bác TĐ Cây và hoa bên lăng Bác 31. LT&C Từ ngữ về Bác Hồ Dấu chấm, dấu phẩy TV Chữ hoa N ( kiểu 2 ) CT Nghe – viết Cây và hoa bên lăng Bác TLV Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ. – Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3) – Viết đúng chữ hoa M-kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Mắt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Mắt sáng như sau (3lần ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bài đúng các câu thơ lục bát. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Nghe và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2) – Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài. – Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật ( trả lời được các CH 1,2,3,4 ) – Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 ) – Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. – Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.( trả lời được các CH trong SGK ) – Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2) – Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3) – Viết đúng chữ hoa N – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3 lần ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. – Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2). Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3). HS khá, giỏi bộ câu chuyện. HS khá, giỏi bộ câu chuyện. 10 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(11)</span> TĐ Chuyện quả bầu KC Chuyện quả bầu CT Nghe – viết Chuyện quả bầu. 32. TĐ Tiếng chổi tre LT&C Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dầu phẩy TV Chữ hoa Q ( kiểu 2) CT Nghe – viết Tiếng chổi tre TLV Đáp lời từ chối Đọc sổ liên lạc TĐ Bóp nát quả cam. 33. KC Bóp nát quả cam CT Nghe – viết Bóp nát quả cam. – Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng. – Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt HS khá, giỏi t Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 ). – HS khá, giỏ – Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng bộ câu chuyệ đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2) cho trước (BT – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do. – Hiểu ND: chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối ) – Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp ( BT1) – Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT2) – Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Quân dân một lòng (3lần ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1, BT2 ); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3) – Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. – Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên HS khá, giỏi anh hùng Trần Quốc toản tuổi nhỏ, chí lớn, bộ câu chuyện giàu lòng yêu nước, căm thù giặc ( trả lời được CH 1, 2, 4,5 ). – Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được HS khá, giỏi từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 ) bộ câu chuyện – Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. – Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 11 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(12)</span> TĐ Lượm. LT&C Từ ngữ chỉ Nghề Nghiệp TV Chữ hoa V ( kiểu 2 ) CT Nghe – viết Lượm TLV Đáp lời an ủi Kể chuyện được chứng kiến TĐ Người làm đồ chơi KC Người làm đồ chơi CT Nghe – viết Người làm đồ chơi 34 TĐ Đàn bê của anh Hồ Giáo LT&C Từ trái nghĩa Từ chỉ Nghề nghiệp TV Ôn các chữ hoa A,M,N,Q,V. – Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. – Hiểu ND; Bài thơ ca ngợi chú chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm ( trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu ). – Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp ( BT1; BT2 ); Nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ( BT3) – Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Quân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Việt Nam thân yêu ( 3 lần ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4 chữ. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). – Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em ( BT3) – Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. – Hiểu ND: Tấm lòng nhận hậu, tình cảm quý HS khá, giỏi t trọng của bạn nhỏ đối với Bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi ( trả lời được các CH 1,2,3,4 ). – Dựa vào nội dung tòm tắt, kể được từng HS khá, giỏi đoạn của câu chuyện bộ câu chuyện. – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý. – Hiểu ND: hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính HS khá, giỏi t trọng của anh hùng Lao Động Hồ Giáo ( trả lời được CH 1,2 ) – Dựa vào bài đàn bề của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào chổ trống trong bảng ( BT1); nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2). – Nêu được ý nghĩa thích hợp về công việc ( cột B) – BT3. – Viết đúng chữ hoa A,M,N,Q,V ( mỗi chữ một 1 dòng ); viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ 12 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(13)</span> ( kiểu 2) CT Nghe – viết Đàn bê của anh Hồ Giáo TLV Kể ngắn về người thân. Ôn tập và kiểm tra cuối HKII Tiết 1. Tiết 2. Tiết 3 35. Tiết 4. Tiết 5. Tiết 6. Tiết 7. Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng ) – Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. – Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. – Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân ( BT1) – Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn ( BT2 ) – Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) – Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý ( BT3 ) – Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 – Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được ( BT2,BT3 ) – Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào ( 2 trong số 4 câu ở BT4 ) – Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 – Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) – Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 – Biết đáp lời chúc mừng theo tình huống cho trước ( BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ( BT3). – Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 – Biết đáp lời khen ngợi theo tình huống cho trước ( BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ vì sau ( BT3). – Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 – Biết đáp lời từ chối theo tình huống cho trước ( BT2); tìm được bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? ( BT3); điền đúng dấu chấm than, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT4) – Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết. HS khá, giỏi lưu loát các đến tuần 34 ( 50 tiếng / phú. HS khá, giỏi chỉ màu sắc ( được đầy đủ B. HS khá, giỏi đầy đủ BT2. 13 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(14)</span> Tiết 8 ( Kiểm tra ). Tiết 9 ( Kiểm tra ). 1 – Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước ( BT2) dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể ( BT3) – Kiểm tra (đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2; HKII ( Bộ giáo dục và đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục. 2008 ) – Kiểm tra ( viết ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2; HKII ( Bộ giáo dục và đào tạo – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 2, NXB Giáo dục. 2008 ) Hết. 14 Lop4.com.
<span class=’text_page_counter’>(15)</span>