Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn toán Lớp 3 – Giáo Án Điện Tử

1. Các số đến 100 000

– Biết đếm đến 100 000, bao gồm:

 + Đếm thêm 1;

 + Đếm thêm 1 chục;

 + Đếm thêm 1 trăm;

 + Đếm thêm 1 nghìn.

– Biết đọc, viết các số đến 100 000.

– Biết gọi tên các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn) và nêu giá trị theo vị trí của mỗi chữ số.

– Biết mối quan hệ giữa đơn vị của hai hàng liền kề nhau.

– Biết viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại.

– Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số để so sánh các số có tới năm chữ số.

– Biết xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số cho trước.

– Biết sắp xếp các số có bốn hoặc năm chữ số (nhiều nhất là 4 số) theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

 

doc

2 trang

|

Chia sẻ: lantls

| Lượt xem: 2534

| Lượt tải: 3

download

Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn toán Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn Toán lớp 3
I. Số học
1. Các số đến 100 000
– Biết đếm đến 100 000, bao gồm:
+ Đếm thêm 1;
+ Đếm thêm 1 chục;
+ Đếm thêm 1 trăm;
+ Đếm thêm 1 nghìn.
– Biết đọc, viết các số đến 100 000.
– Biết gọi tên các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn) và nêu giá trị theo vị trí của mỗi chữ số.
– Biết mối quan hệ giữa đơn vị của hai hàng liền kề nhau.
– Biết viết một số thành tổng các số theo các hàng và ngược lại.
– Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số để so sánh các số có tới năm chữ số.
– Biết xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm có không quá 4 số cho trước.
– Biết sắp xếp các số có bốn hoặc năm chữ số (nhiều nhất là 4 số) theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
2. Phép cộng, phép trừ
– Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến năm chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá hai lần và không liên tiếp.
– Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến năm chữ số có nhớ không quá hai lượt và không liên tiếp.
– Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
– Biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính để tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
3. Phép nhân, phép chia
– Biết đặt tính và thực hiện phép nhân các số có đến năm chữ số với số có một chữ số, có nhớ không quá hai lần và không liên tiếp.
– Biết đặt tính và thực hiện phép chia các số có đến năm chữ số cho số có một chữ số (chia hết hoặc chia có dư).
– Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân, chia; nhân, chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… với (cho) số có một chữ số (trường hợp đơn giản) thường gặp.
– Nhận biết được , ,…, . bằng hình ảnh trực quan. Biết đọc, viết: , ,…, .
– Biết tìm , ,…, của một đại lượng.
– Bước đầu làm quen với biểu thức, giá trị của biểu thức.
– Thuộc quy tắc và tính đúng giá trị của các biểu thức số có đến hai dấu phép tính (có ngoặc hoặc không có ngoặc).
– Biết sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính để tìm một thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
4. Yếu tố thống kê
– Bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết sắp xếp các số liệu thành dãy số liệu.
– Bước đầu làm quen với bảng thống kê số liệu. Biết ý nghĩa của các số liệu có trong bảng thống kê đơn giản, biết đọc và tập nhận xét bảng thống kê.
II. Đại lượng và đo đại lượng
– Biết tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài trong bảng đơn vị đo độ dài.
– Biết đổi từ số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một đơn vị đo.
– Biết thực hiện các phép tính với các số đo độ dài.
– Biết sử dụng thước đo độ dài để xác định kích thước các đồ vật, đối tượng thường gặp trong đời sống.
– Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
– Biết gam (g) là một đơn vị đo khối lượng; biết mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam.
– Biết sử dụng các dụng cụ đo : cân đĩa, cân đồng hồ để xác định khối lượng các đồ vật.
– Biết ước lượng khối lượng trong một số trường hợp đơn giản.
– Biết so sánh diện tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản (bằng cách đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi so sánh các số ô vuông đó hoặc bằng cách chồng hình lên nhau).
– Biết xăng-ti-mét vuông (cm2) là đơn vị đo diện tích.
– Biết xem đồng hồ chính xác tới phút.
– Biết 1 năm có 12 tháng, số ngày trong từng tháng. Biết xem lịch (loại lịch tháng, năm).
– Nhận biết các đồng tiền : tờ 2000 đồng, tờ 5000 đồng, tờ 10 000 đồng, tờ 50 000 đồng, tờ 100 000 đồng.
– Biết đổi tiền, tính toán trong một số trường hợp đơn giản.
III. Các yếu tố hình học
– Nhận biết, gọi tên và nêu được một số đặc điểm của một số hình hình học : góc vuông, góc không vuông ; hình chữ nhật (có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau) ; hình vuông (có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau) ; hình tròn (có tâm, bán kính, đường kính) ; nhận biết điểm ở giữa hai điểm, trung điểm của một đoạn thẳng.
– Biết tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông (theo quy tắc).
– Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông (theo quy tắc).
– Biết dùng ê ke để xác định góc vuông, góc không vuông.
– Biết dùng thước thẳng để xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước trong trường hợp đơn giản : đoạn thẳng vẽ trên giấy kẻ ô li, số đo độ dài đoạn thẳng đó là số chẵn (2cm, 4cm, 6cm,…).
– Biết dùng com pa để vẽ hình tròn.
– Biết vẽ bán kính, đường kính của một hình tròn cho trước (có tâm xác định).
IV. giảI bài toán có lời văn
– Biết giải và trình bày bài giải bài toán có đến hai bước tính.
– Biết giải và trình bày bài giải một số dạng bài toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số; bài toán liên quan đến rút về đơn vị; so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị ; so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ; so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ; gấp một số lên nhiều lần; giảm đi một số lần; bài toán có nội dung hình học (tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông).

File đính kèm:

  • docCHUAN KIEN THUC KY NANG TOAN 3.doc