[Chia Sẻ] Mẫu hợp đồng thuê nhân viên bán hàng (CHUẨN 2023)
Hiện nay nhu cầu tìm việc của người lao động ngày càng cao nhưng không phải ai cũng có hiểu biết về hợp đồng lao động. Mỗi một doanh nghiệp sẽ có quy định cho nhân viên bán hàng khác nhau, nên hợp đồng cũng sẽ có phần khác nhau. Vậy hợp đồng thuê nhân viên bán hàng có mẫu như thế nào? Trong bài viết dưới đây Vietcham sẽ chia sẽ đến cho bạn đọc mẫu hợp đồng thuê nhân viên bán hàng để mọi người cùng nắm rõ.
Hợp đồng thuê nhân viên bán hàng là gì?
Hợp đồng thuê nhân viên bán hàng được hiểu là sự thỏa thuận giữa lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động cùng những thỏa thuận khác.
Hợp đồng thuê nhân viên bán hàng thường sử dụng cho các cơ sở kinh doanh, thực phẩm, đồ uống như là nhà hàng, các quán cà phê, các quán nước….
Mẫu hợp đồng thuê nhân viên bán hàng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
Số: ………../HĐLĐ
Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ Bộ luật lao động 2019;
Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội 2014;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…. Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ LAO ĐỘNG ( Sau đây gọi tắt là bên A):
Tên cơ sở kinh doanh: …………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………………………..
Đại diện theo pháp luật:…………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
Căn cứ đại diện:…………………………………………………….
BÊN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Sau đây gọi tắt là bên B):
Ông/bà:……………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân: …………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………………………….
Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số ……/HĐLĐ với những nội dung sau:
Điều 1: Phạm vi thực hiện
– Hai bên thỏa thuận bên B sẽ làm nhân viên phục vụ cho nhà hàng ……………… có địa chỉ tại …………………………………….
– Thời gian: Từ ngày …/…/… tới ngày …/…/…
Điều 2: Chế độ làm việc
2.1. Điều kiện nhân viên
– Phải có sức khỏe tốt phù hợp với tính chất của công việc, không có tiền án, tiền sự, đạo đức nghề nghiệp tốt.
– Ngoại hình ưa nhìn, nhanh nhẹn, nói năng lưu loát.
– Không yêu cầu kinh nghiệm làm việc.
2.2. Thời gian làm việc
– Bên B sẽ làm việc vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến Chủ nhật.
– Ca làm việc:
+ Ca 1: từ 7h30 sáng đến 11h trưa cùng ngày.
+ Ca 2: từ 1h30 chiều đến 6h chiều cùng ngày.
2.3. Địa điểm làm việc
– Tại cơ sở ………………………….. có địa chỉ tại ……………………
2.4. Tiêu chuẩn công việc
– Bên A đảm bảo phổ biến nội quy của nhà hàng, danh sách các công việc bên B phải làm, thái độ làm việc và hiệu quả cần đạt cho bên B nắm bắt được.
– Trong quá trình làm việc, bên B tuân thủ nghiêm các quy định của nhà hàng.
– Bên B không được tự ý vắng mặt khi chưa được sự cho phép của bên A trong ca làm. Trừ trường hợp bất khả kháng, bên B phải ngay lập tức báo cáo với bên A để bên A xử lý.
– Khi có mặt tại nhà hàng, bên B phải mặc đồng phục gọn gàng, sạch sẽ theo quy định.
– Đối với việc kiểm tra lại sản phẩm trước khi mang phục vụ khách hàng, bên B sẽ chỉ chịu trách nhiệm cho việc kiểm tra lại hình thức, số lượng, chủng loại các sản phẩm mang ra phục vụ khách.
Điều 3: Thực hiện công việc
Bên B thực hiện công việc theo đúng quy trình của một ca làm như sau:
3.1. Vào ca
– Nhân viên vào ca thực hiện công tác chấm công tại vị trí chấm công.
– Kiểm tra một lượt quanh khu vực mình làm việc như sàn nhà, đèn, quạt, bàn ghế, vật dụng (ly, chén, khăn giấy, lọ tăm, lọ gia vị,…); báo cho Quản lý nếu phát hiện hư hỏng, thiếu thừa hay có điều bất thường
– Thực hiện làm vệ sinh sàn nhà, mặt bàn, ghế; sắp xếp các đồ dùng ngay ngắn, đúng quy định.
– Kiểm tra hàng bán trong ngày: liên hệ nhân viên nhân viên bếp để nắm được tình trạng hàng bán trong ngày, hàng nào tạm hết, hàng nào cần bán để tư vấn cho khách, sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho khách.
– Làm các công việc khác nếu được Quản lý giao phó.
3.2. Quy trình phục vụ khách
– Chuẩn bị sẵn các vật dụng cần thiết và đặt gọn gàng lên bàn chờ.
– Luôn giữ thái độ hòa nhã, tinh thần thoải mái, tươi cười khi chào đón và phục vụ khách. Tránh để những cảm xúc cá nhân làm ảnh hưởng đến chất lượng ca làm việc.
– Khi khách vào quán, nhân viên phục vụ phải tiến đến chào hỏi khách, chủ động tiếp chuyện với khách và hướng dẫn khách vào bàn.
– Đáp ứng mọi yêu cầu hợp lý của khách hàng trong phạm vi công việc của mình.
– Phải kiểm tra một lần nữa đồ ăn, đồ uống trước khi mang đi phục vụ khách.
3.3. Cuối ca làm việc
– Dọn dẹp, kiểm tra số lượng các vật dụng, báo với Quản lý tình hình trong ca làm việc, bàn giao những việc cần làm, cần lưu ý cho ca sau và giao ca.
– Đối với nhân viên cuối ca làm việc trong ngày: sau khi toàn bộ khách trong quán ra về, nhân viên dọn dẹp tất cả những vật dụng, dụng cụ, kiểm tra lại số lượng, so sánh với khi vào nhận ca, tránh làm mất, hư hỏng vật dụng.
– Dọn dẹp, lau chùi bàn ghế, quét sàn nhà
– Trước khi ra về, nhân viên cần kiểm tra thật kĩ một lần nữa các thiết bị điện, khu vực sàn nhà, đèn, máy lạnh,…
Điều 4: Rủi ro
– Trong trường hợp xảy ra sự cố với nguyên nhân khách quan làm hư hại tài sản, ảnh hưởng tới sức khỏe của bên B thì bên A sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.
– Trường hợp xảy ra sự cố do lỗi bất cẩn, thiếu tập trung của bên B gây ra thiệt hại thì bên B sẽ chịu trách nhiệm cho những thiệt hại này.
Điều 5: Bảo mật
– Bên B có nghĩa vụ bảo mật thông tin về công thức sản phẩm của nhà hàng;
– Bên B chỉ được cung cấp thông tin công thức sản phẩm nếu có sự đồng ý của bên A;
– Nếu bên B tự ý cung cấp thông tin bí mật về công thức sản phẩm thì tự trách nhiệm bồi thường, trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật
– Bên B thực hiện nghĩa vụ bảo mật này ngay cả khi Hợp đồng này chấm dứt không có thời gian giới hạn.
Điều 6: Cam kết của các bên
6.1. Cam kết bên A
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Cam kết thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm, lương, thưởng, cho bên B.
6.2. Cam kết bên B
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với tính xác thực của những thông tin này khi có thiệt hại xảy ra.
– Không tiết lộ các thông tin bảo mật ( nếu có), thông tin nội bộ của bên A cho bất kỳ bên thứ ba khác không có thẩm quyền tiếp nhận.
– Cam kết làm việc cho đến hết thời hạn đã quy định trong Hợp đồng này, trừ trường hợp bất khả kháng.
– Nếu bên B muốn di dời vị trí công việc thì phải báo trước cho bên A tối thiểu là … ngày theo thỏa thuận của các bên.
Điều 7: Lương, thưởng, phụ cấp
7.1. Lương
– Bên B thỏa thuận làm việc cho bên A với mức lương cố định là ……………… VNĐ/tháng (Bằng chữ: ………………………….)
+ Mức lương trên đã bảo gồm:………………..
+ Mức lương trên chưa bao gồm:……………………
– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng này sẽ do hai bên tự thỏa thuận.
7.2. Thưởng
– Kể từ tháng thứ 02 làm việc, mỗi tháng bên B sẽ được thưởng … % doanh thu tăng so với tháng trước.
– Nếu tháng đó doanh thu không thay đổi so với tháng trước, mức thưởng cố định là …………. VNĐ
7.3. Phụ cấp
Trường hợp bên B có nhu cầu đổi ca làm sang ca thứ 2 ( từ 12h trưa tới 18h30 chiều cùng ngày), bên B sẽ được phụ cấp ăn trưa tính theo ngày với chi phí là ………..VNĐ/ngày.
Điều 8: Phương thức thanh toán
– Số tiền đã thỏa thuận tại Điều 8 sẽ được bên A trả cho bên B vào ngày …. hàng tháng (dương lịch).
– Trình tự thanh toán: Trả hết trong một lần.
– Cách thức: Trả trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Bên A sẽ trả trực tiếp cho :
Ông:…………………………………. Sinh năm:…………
Chức vụ:………………………
Chứng minh nhân dân số:………………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Hoặc nếu thanh toán chuyển khoản thì sẽ theo thông tin sau:
Số tài khoản:……………………………………………………………..
Tại ngân hàng:……………………………Chi nhánh:……………………
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng này mà có phát sinh thêm các chi phí ngoài (bao gồm cả thuế/lệ phí/…) thì bên … sẽ gánh chịu các chi phí này.
Điều 9: Bảo hiểm
Trong quá trình làm việc bên B sẽ được tham gia vào bảo hiểm xã hội với các khoản đóng góp theo quy định pháp luật:
+ Bên A sẽ chịu đóng 21.5 % trong đó bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, Trợ cấp thất nghiệp.
+ Bên B sẽ phải đóng 10.5% tiền bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Điều 10: Chế độ khác
– Bên B nếu muốn nghỉ việc vì lý do cá nhân như ốm đau, bệnh tật, phải thông báo cho bên A được biết trước 24 giờ.
– Bên B được phép nghỉ tối đa 02 ngày phép/ tháng.
– Bên A sẽ được nghỉ vào các ngày lễ theo quy định pháp luật như tết, ngày quốc khánh sẽ được hưởng lương. Nhưng nếu muốn tăng ca hoặc do như cầu cần thiết phải tăng ca thì sẽ được nhân hệ số % ngày lễ theo quy định pháp luật.
– Ngoài ra còn được nghỉ theo chế độ khác theo quy định pháp luật.
Điều 11: Quyền lợi và nghĩa vụ các bên
11.1. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Được cung cấp chính xác và đầy đủ các thông tin cần thiết đã quy định tại Hợp đồng này từ bên B.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc của mình quy định tại Hợp đồng này.
– Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn cho bên B như đã quy định tại Hợp đồng này.
– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
11.2. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu mà bên A yêu cầu.
– Thực hiện đúng và đầy đủ các công việc của mình quy định tại Điều 4 Hợp đồng này.
– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn từ bên A như đã quy định tại Hợp đồng này
– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
Điều 12: Phạt vi phạm
Nếu bên nào không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
Điều 13: Bồi thường thiệt hại
– Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp chấm dứt hợp đồng do chậm thanh toán của bên A.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.
– Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ thỏa thuận mức bồi thường tại thời điểm xảy ra thiệt hại.
– Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.
Điều 14: Bất khả kháng
– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:
+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng … ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.
Điều 15: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
Điều 16: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng
Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
Điều 17: Chấm dứt hợp đồng
17.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
- Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ thời hạn thanh toán đã thỏa thuận, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
- Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
- Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
17.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng
- Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
- Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 18: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
Ký tên A Ký tên B
Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên
Hợp đồng thuê nhân viên bán hàng có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Áp dụng theo Bộ Luật Lao động năm 2019, hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa 2 bên người sử dụng lao động và người lao động. Với điều kiện là có trả lương, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.
Đối tượng làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn hay là không xác định thời hạn hoặc là từ 1 tháng trở lên đều thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Quy định dựa vào khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Trường hợp doanh nghiệp tuyển dụng người lao động dưới hình thức là thuê nhân viên bán hàng thì hợp đồng này được xem là hợp đồng lao động. Vậy nên cần phải đóng bảo hiểm xã hội.
👉👉👉 TẢI MẪU HỢP ĐỒNG TẠI ĐÂY
☑️ Mời bạn xem thêm nhiều bài viết khác:
Trên đây Vietcham đã mang đến cho bạn thông tin về mẫu hợp đồng thuê nhân viên kinh doanh và những vấn đề liên quan. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc về vấn đề trên, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.
Vietcham Blog