Chi tiết thông tin về các ngành của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

Hiện nay Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự đang đào tạo các khối ngành nào là thắc mắc của rất nhiều bạn đọc. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp tất cả các thông tin chi tiết về các ngành học của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự mà bạn cần biết!

Học viện Kỹ thuật Quân sự hay còn được gọi là trường đại học Lê Quý Đôn là một trong những ngôi trường đi đầu về lĩnh vực quân sự và thuộc nhóm đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam. Với những tiêu chí như chất lượng giảng viên, tỷ lệ học sinh đi du học, cơ hội việc làm khi ra trường… Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự luôn là một trong những ngôi trường mơ ước của rất nhiều sinh viên.

1.Giới thiệu chung về Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

Giới thiệu chung về Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự Giới thiệu chung về Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

Học viện Kỹ Thuật Quân Sự còn được biết đến với tên gọi đại học Lê Quý Đôn là một viện đại học kỹ thuật tổng hợp đa ngành nghề và lĩnh vực. Hiện nay, trường tập trung chủ yếu vào nghiên cứu – đào tạo các lĩnh vực như kỹ sư, kỹ sư trưởng, công trình sư, nhà quản trị khoa học và công nghiệp.

Trụ sở chính của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự nằm ở địa chỉ 236 Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội. Ngoài ra, học viện cũng có cơ sở 2 ở Số 71 Cộng Hòa, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Với hơn 1300 cán bộ và gần 900 giảng viên có trình độ cao, giàu kinh nghiệm, Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự luôn là một trong những trường đại học đi đầu về khối ngành quân sự ở Việt Nam. Hiện nay, đại học được chia làm 2 hệ chính là hệ kỹ sư quân sự và hệ kỹ sư dân sự. Trong đó, hệ kỹ sư quân sự đào tạo kỹ sư phục vụ trong quân đội. Với hệ kỹ sư dân sự, sinh viên sẽ được đào tạo chủ yếu về mảng kinh tế quốc dân nhằm phục vụ cho sự phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.

2. Các ngành của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

Các ngành của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự Các ngành của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự

2.1. Các ngành thuộc hệ kỹ sư quân sự

Các ngành thuộc hệ kỹ sư quân sự Các ngành thuộc hệ kỹ sư quân sự

Đối với hệ kỹ sư quân sự, hiện nay Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự đang tiến hành đào tạo tổng cộng 14 ngành với con số chuyên ngành là 45. Dưới đây là tất cả thông tin bạn cần biết về các mã ngành thuộc hệ kỹ sư quân sự cũng như điểm chuẩn mới nhất của nhóm ngành này trong năm 2021. Theo số liệu mới nhất được thống kê vao năm 2021, hiện nay tất cả các ngành thuộc hệ kỹ sư quân sự đều lấy mức điểm trúng tuyển là như nhau.

Mức điểm chuẩn cụ thể như sau Mức điểm chuẩn cụ thể như sau

Mức điểm chuẩn cụ thể như sau:

– Với nhóm thí sinh Nam miền Bắc, điểm trúng tuyển của các ngành thuộc hệ kỹ thuật quân sự ở cả hai tổ hợp môn A00 và A01 đều là 26,5

– Với nhóm thí sinh Nam miền Nam, điểm trúng tuyển của các ngành thuộc hệ kỹ thuật quân sự ở cả hai tổ hợp môn A00 và A01 đều là 26

– Với nhóm thí sinh Nữ miền Bắc, điểm trúng tuyển của các ngành thuộc hệ kỹ thuật quân sự ở cả hai tổ hợp môn A00 và A01 đều là 28,15

– Với nhóm thí sinh Nữ miền Nam, điểm trúng tuyển của các ngành thuộc hệ kỹ thuật quân sự ở cả hai tổ hợp môn A00 và A01 đều là 27,55

2.1.1. Ngành chỉ huy quản lý kỹ thuật

Mã ngành: 7860220

Tên ngành: Chỉ huy, quản lý kỹ thuật

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành chỉ huy quản lý kỹ thuật cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

2.1.2. Ngành an toàn thông tin

Mã ngành: 7860220

Tên ngành: An toàn thông tin

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành an toàn thông tin  cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Xem thêm: Việc làm an ninh mạng

2.1.3. Ngành kỹ thuật điện tử – viễn thông

Mã ngành: 7860220

Tên ngành: Kỹ thuật điện tử – viễn thông

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật điện tử – viễn thông cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Nhìn chung các ngành kỹ sư quân sự phù hợp với những bạn học sinh lựa chọn tổ hợp môn A00-A01 Nhìn chung các ngành kỹ sư quân sự phù hợp với những bạn học sinh lựa chọn tổ hợp môn A00-A01

2.1.4. Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7860220

Tên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

2.1.5. Ngành kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7860220

Tên ngành: Kỹ thuật cơ điện tử

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật cơ điện tử cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Xem thêm: Việc làm kỹ sư cơ điện tử

2.1.6. Ngành kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7860220

Tên ngành: Kỹ thuật cơ khí

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật cơ khí cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

2.1.7. Ngành kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7860220

Tên ngành: Kỹ thuật xây dựng

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật xây dựng cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

2.1.8. Mã ngành công nghệ kỹ thuật hóa học

Mã ngành: 7860220

Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ kỹ thuật hóa học cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Xem thêm: Việc làm cơ khí chế tạo

2.2. Các ngành thuộc hệ kỹ sư dân sự

Các ngành thuộc hệ kỹ sư dân sự Các ngành thuộc hệ kỹ sư dân sự

2.2.1. Ngành khoa học máy tính

Mã ngành: D480101

Tên ngành: Khoa học máy tính

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành khoa học máy tính cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 19,25 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 21 điểm

2.2.2. Ngành truyền thông và mạng máy tính

Mã ngành: D480102

Tên ngành: Truyền thông và mạng máy tính

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành truyền thông và mạng máy tính cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 21 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 21,25 điểm

2.2.3. Ngành kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: D480103

Tên ngành: Kỹ thuật phần mềm

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật phần mềm cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 22,5 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 22,5 điểm

2.2.4. Ngành hệ thống thông tin

Mã ngành: D480104

Tên ngành: Hệ thống thông tin

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành hệ thống thông tin cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 19,75 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 20 điểm

2.2.5. Ngành công nghệ thông tin

Mã ngành: D480201

Tên ngành: Công nghệ thông tin

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ thông tin cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 23,5 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 23,5 điểm

Xem ngay: Việc làm IT phần mềm

Công nghệ thông tin là ngành học có mức điểm đầu vào cao nhất Công nghệ thông tin là ngành học có mức điểm đầu vào cao nhất

2.2.6. Ngành công nghệ kỹ thuật hóa học

Mã ngành: D510401

Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ kỹ thuật hóa học cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và D07.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 16 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối D07: 15 điểm

2.2.7. Ngành công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: D510406

Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ kỹ thuật môi trường cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và D07.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 16 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối D07: 15 điểm

2.2.8. Ngành kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: D520103

Tên ngành: Kỹ thuật cơ khí

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật cơ khí cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 18,5 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 18,5 điểm

2.2.9. Ngành kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: D520114

Tên ngành: Kỹ thuật cơ điện tử

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật cơ điện tử cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 18,5 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 18,5 điểm

2.2.10. Ngành kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: D520201

Tên ngành: Kỹ thuật cơ điện tử

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật điện, điện tử cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 20 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 20 điểm

2.2.11. Ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: D520216

Tên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóacần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 21,25 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 21,25 điểm

2.2.12. Ngành kỹ thuật công trình xây dựng giao thông

Mã ngành: D580205

Tên ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng giao thông

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật công trình xây dựng giao thông  cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 16 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 16 điểm

2.2.13. Ngành kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: D580208

Tên ngành: Kỹ thuật xây dựng

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành kỹ thuật xây dựng cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 17,5 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 18,5 điểm

3. Một số ngành đào tạo cử nhân cao đẳng Học viện Kỹ Thuật Quân Sự

Một số ngành đào tạo cử nhân cao đẳng Học viện Kỹ Thuật Quân Sự Một số ngành đào tạo cử nhân cao đẳng Học viện Kỹ Thuật Quân Sự

Bên cạnh hệ đại học chính quy, hiện nay Học Viện Kỹ Thuận Quân Sự cũng đang đồng thời thực hiện đào tạo cử nhân cao đẳng. Nếu như thời gian đào tạo hệ đại học là 5 năm, thì với hệ cử nhân cao đẳng, bạn chỉ cần mất tổng cộng thời gian 5 năm theo học. Sinh viên được đào tạo theo hình thức tập trung, liên tục theo như quy chế của Bộ Giáo Dục, sau khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng cử nhân trình độ cao đẳng đào tạo theo hình thức tập trung và liên tục theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Dưới đây là tên ngành, mã ngành cũng như điểm chuẩn của một số ngành thuộc hệ đào tạo cử nhân cao đẳng của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự mà bạn có thể tham khảo

3.1. Ngành công nghệ thông tin (Hệ cao đẳng)

Mã ngành: C4802001

Tên ngành: Công nghệ thông tin

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ thông tin cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 9,5 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 9,5 điểm

3.2. Ngành công nghệ thông tin chất lượng cao liên kết với APTECH (Hệ cao đẳng)

Mã ngành: C480201_CLC

Tên ngành: Công nghệ thông tin chất lượng cao

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ thông tin chất lượng cao  cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 11,5 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 11,5 điểm

3.3. Ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí (Hệ cao đẳng)

Mã ngành: C510201

Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ kỹ thuật cơ khí cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 12,25 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 12,25 điểm

Các ngành cao đẳng có thời gian đào tạo chỉ trong 2 năm ​Các ngành cao đẳng có thời gian đào tạo chỉ trong 2 năm

3.4. Ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Hệ cao đẳng)

Mã ngành: C510301

Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện,điện tử

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 10,25 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 10,25 điểm

3.5. Ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và TDH (Hệ cao đẳng)

Mã ngành: C510303

Tên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TDH

Thí sinh muốn đăng ký thi tuyển vào ngành công nghệ kỹ thuật điều khiển và TDH cần phải lựa chọn tổ hợp môn A00 và A01.

Điểm chuẩn dành cho khối A00: 12,25 điểm

Điểm chuẩn dành cho khối A01: 12,25 điểm

Trên đây là tất cả những thông tin bạn cần biết về các ngành của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự cũng như mức điểm chuẩn mới nhất của từng khối ngành trong năm 2021. Hi vọng thông qua những thông tin trên, các bạn học sinh cũng như phụ huynh sẽ có thêm nhiều lựa chọn ngành học phù hợp. Đừng quên theo dõi và truy cập timviec365.vn mỗi ngày để không bỏ lỡ những tin tức hữu ích bạn nhé!

Học viện khoa học quân sự ra làm gì?

Ngoài ra, bạn đọc quan tâm đến các khối ngành quân sự có thể thể tham khảo thêm bài viết học viện khoa học quân sự ra làm gì tại đây!

Học viện khoa học quân sự ra làm gì?

Chia sẻ: