Cấu trúc Tiếng Anh lớp 5
Mỗi cấp học đều phân chia lương kiến thức một cách đồng đều từ dễ đến khó. Lớp 5 là giai đoạn cuối của cấp tiểu học. Vì vậy, các cấu trúc tiếng Anh lớp 5 thường thiên về củng cố các kiến thức đã học được trong toàn bộ quá trình còn học tại trường tiểu học. Từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cũng phải bảo đảm cho việc chuyển cấp của học sinh tiểu học; làm sao để trở thành nền tảng tiếng anh vững vàng cho các em chuẩn bị bước vào cấp THCS.
Các mẫu câu thường gặp trong cấu trúc tiếng Anh lớp 5
Dựa theo chương trình tiếng Anh lớp 5, mẫu câu được chia theo các chủ đề tương ứng với từng unit. Tuy nhiên chúng ta có thể nhóm lại thành các chủ đề chính sau :
1. Chủ đề sinh hoạt/ thói quen hàng ngày
Question
What do/does + S + do in the morning/afternoon/evening?
Answer
S + always/ sometimes/ usually/ often… + V(s,es)…
2. Hỏi tần suất thời gian làm một việc
Question
How often do/does + S + V …?
Answer
S + always/ sometimes/ usually/ often + V(s,es)…
(hoặc S + V(s,es) + everyday/ once a week/ twice a week / once a month/ twice a month)
3. Chủ đề môn học, trường học
S + to like/love/enjoy studying + môn học
S + favourite subject is + môn học
S + tobe+ interested in/keen on/fond of + môn học
S + have a passion for + môn học
S + tobe good/excellent at + môn học
S + tobe not good at + môn học
S + tobe bad/terrible at + môn học
4. Chủ đề nghề nghiệp
Question
What do you do ?
What does your father/ mother do, what is your favorite job ?
Which job do you want to do in the future?
What is your favorite major?
Answer
My job, father’s job/ mother’s job is + tên nghề nghiệp.
5. Chủ đề địa điểm, nơi chốn
Question
Where + is/are + S + from? Where do/does + S + live?
Answer
S + Is/are/am + from + tên địa điểm. S + live(s) + in…, It + is + on…
Tóm lược Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5
Theo như SGK mới nhất, cấu trúc tiếng Anh lớp 5 tập trung vào các thì trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
1. Simple present (Thì hiện tại đơn)
-
Cách sử dụng
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hàng ngày hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật; hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên mà ai cũng biết.
-
Cách nhận biết thì hiện tại đơn
Được sử dụng với các trạng từ chỉ tần suất
-
Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh lớp 5 của Thì hiện tại đơn
+) Khẳng định
Động từ to “be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
S + am/ is/ are+ N/ Adj
– I + am
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
– You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
S + V(s/es)
– I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
– He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es)
Ví dụ
– I am an driver (Tôi là một lái xe)
– He is a teacher (Anh ấy là giáo viên)
– The motorbike is expensive (Chiếc xe máy này rất đắt)
– They are Vietnamese (Họ là người Việt Nam)
– I often skip my breakfast (Tôi thường xuyên bỏ bữa sáng)
– She does exercise every morning (Cô ấy tập thể dục mỗi sáng)
-) Phủ định
Động từ “to be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
S + am/are/is + not +N/ Adj
S + do/ does + not + V(nguyên thể)
(“do”, “does” là các trợ động từ.)
Ví dụ
– I am not an driver (Tôi không phải một tài xế)
– He isn’t a teacher (Anh ta không phải là giáo viên)
– The motorbike is not expensive (chiếc xe máy này không đắt)
– They are not Vietnamese (họ không phải là người Việt Nam)
– She does not exercise every morning
(Cô ấy không tập thể dục mỗi sáng)
?) Nghi vấn
Động từ “to be”
Động từ chỉ hành động
Công thức
Question
Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
Answer
– Yes, S + am/ are/ is.
– No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Question
Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
Answer
– Yes, S + do/ does.
– No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ
Question
Are you an driver? (Bạn có phải 1 tài xế không)
Answer
No, I am not( không ,tôi không phải)
Question
Does she exercise every morning? (Cô ấy có tập thể dục mỗi sáng không ?)
Answer
Yes, she does
2.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 –
Present Continuous
-
Cách sử dụng
Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc người nói hay xung quanh thời điểm nói. Và hành động này chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
-
Cách nhận biết
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian
Now (bây giờ) – Right now (ngay bây giờ) – At the moment (ngay lúc này) – At present (hiện tại) – It’s + time + now…
Ví dụ:
My dad is not watching television at the moment. (Lúc này ba tôi đang không xem tivi)
It is raining now. (Trời đang mưa)
Trong câu xuất hiện các động từ hướng người nghe chú ý đến sự vật hiện tượng .
Look! / watch! (Nhìn kìa) – Listen! (Nghe này) – Keep silent! (Hãy im lặng) – Watch out! / Look out! (Coi chừng) …
-
Cấu trúc ngữ pháp
+) Khẳng định
Công thức
S + am/ is/ are + V-ing
Động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có 2 thành phần là: động từ “tobe” & “V-ing”. Tùy từng chủ ngữ (S) mà động từ “to be” có các cách chia khác nhau.
Ví dụ
– They are watching TV now. (Bây giờ chúng nó đang xem TV)
– He is cooking with his wife. (Anh ấy đang nấu ăn với vợ của anh ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
-) Phủ định
Công thức
S + am/ is/ are + not + V-ing
Đối với loại câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi thêm động từ đuôi “–ing”.
Ví dụ
– They are not watching TV now. (Bây giờ chúng đang không xem TV.)
– She is not cooking with her husband. (Cô ấy đang không nấu ăn với chồng của cô ấy.)
– They are not studying English. (Họ đang không học Tiếng Anh.)
?) Nghi vấn
Công thức
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Đối với loại câu nghi vấn, chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ (S).
Ví dụ
Question
Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà đúng không?)
Answer
Yes, I am./ No, I am not.
3. Simple future tense (Thì tương lai đơn)
-
Cách sử dụng
-
-
Miêu tả một quyết định chuẩn bị được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
-
VD : I’m hungry so he will make me some cookies. (Tôi đói nên anh ấy sẽ làm cho tôi ít bánh quy)
-
-
Diễn tả lời hứa trong tương lai
-
VD : I promise I won’t let her down. (Tôi hứa sẽ không làm cô ấy thất vọng)
-
-
Biểu đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
-
VD : Be quiet or they will send you out of the bus. (Hãy giữ trật tự nếu không họ sẽ đuổi bạn khỏi xe bus)
-
-
Thể hiện một lời đề nghị giúp ai đó hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ người khác
-
VD : Will you please take the trash out for me? (bạn có thể vứt rác hộ mình không)
Shall I get you some cookies? (Tôi sẽ mang cho bạn chút bánh quy được chứ?)
-
-
Đưa ra gợi ý hoặc xin gợi ý từ người khác.
-
VD : I’ve lost my wallet, what shall I do? (Tôi vừa mất ví rồi, tôi phải làm gì bây giờ?)
Shall we go to the movie theater? (Chúng mình đi xem phim nhé?)
-
Cách nhận biết Thì tương lai đơn
Trong câu sử dụng thì tương lai đơn, luôn xuất hiện những từ và cấu trúc chỉ thời gian, các mốc thời gian trong tương lai như:
-
-
Tomorrow, tonight, …
-
Next day, next week, next month & next year, …
-
In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in one hours, in next month, …
-
Trong câu có thì tương lai đơn cũng có thể có những động từ, trạng từ chỉ sự phỏng đoán không quá chắc chắn:
-
-
Maybe, probably, might be, supposedly…
-
I think, I belive, I guest …: nghĩ rằng, tin rằng, đoán
-
-
Cấu trúc ngữ pháp
+) Khẳng định
Công thức
S + will/’ll + V(nguyên thể)
Ví dụ
– The music so loud, it will harms your hearing. (
Nhạc quá to sẽ gây hại đến thính giác của bạn.)
-) Phủ định
Công thức
S + will not/won’t + V (nguyên mẫu)
Ví dụ
– Due to the weather forecast, it won’t rain tomorrow. (
Theo như dự báo thời tiết, ngày mai sẽ không mưa.)
?) Nghi vấn
Công thức
Will + S + V (nguyên mẫu)?
Shall I/We + V (nguyên mẫu)?
Ví dụ
– The music so loud, will you please turn down the volume? (
Nhạc to quá, bạn giảm âm lương xuống được không?)
Xem thêm :
Dạy bé học Tiếng Anh lớp 2
Cấu trúc và từ vựng Tiếng Anh lớp 3
Từ vựng và ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4
5/5 – (1 bình chọn)