Cấu trúc Have Something Done (Nhờ vả) trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh ngữ pháp chúng ta học phổ biến rất nhiều mẫu câu thông dụng. Trong số đó có cấu trúc nhờ vả: have something done là một cấu trúc khá đa dạng trong ý nghĩa và cách dùng. Vì vậy trong bài viết này sẽ nêu lên cho các bạn đọc một số nghĩa và cách dùng phổ biến nhất để từ đó các bạn có thể làm phong phú thêm mảng kiến thức ngữ pháp của bản thân nhé.
Cấu trúc nhờ vả: Have something done là gì?
Have something some: Ai đó làm gì cho mình
➔ Cấu trúc này là dạng câu bị động khi muốn nhờ vả người nào đó làm giúp mình việc này, việc kia
Ex: Minh had the car repaired.
(Minh đã nhờ người sửa chiếc xe)
➔ Ở đây, chiếc xe đã được Minh nhờ người nào đó sửa giúp mình và để diễn tả hành động này thì ta dùng ‘Have something done’.
My younger sister had her hair cut.
(Em gái tôi đã nhờ ai đó cắt tóc cho mình)
➔ Trong câu này, em gái tôi đã nhờ được một người nào đó cắt tóc giúp cho cô ấy và thường thì ta sẽ dùng cấu trúc ‘Have something done’ để diễn tả.
Cách dùng cấu trúc nhờ vả: Have something done
Thể hiện sự nhờ vả
Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng ‘Have something done’. Cách dùng này thường nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc.
Ex: They had the house paint last week.
(Họ đã nhờ người sơn ngôi nhà vào tuần trước)
➔ Ở đây, việc nhờ vả thể hiện ở chỗ ‘sơn hộ ngôi nhà’. Tuy nhiên, câu này muốn nhấn mạnh đến việc ngôi nhà đã được sơn vào tuần trước chứ không hẳn đề cập đến việc đã nhờ ai thực hiện việc này.
Diễn tả việc xấu
Trong trường hợp có điều gì xấu xảy ra, đặc biệt là khhi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra thì dùng ‘Have something done’.
Ex: Susan had her bag stolen last Monday in Danang.
(Susan đã bị ai đó trộm chiếc túi vào thứ Hai vừa rồi ở Đà Nẵng)
➔ Trong câu này, việc bị ai đó lấy trộm túi là một việc xấu, ảnh hưởng trực tiếp đến Susan.
Did Mai have her passport burgled yesterday?
(Có phải Mai đã bị trộm hộ chiếu ngày hôm qua không?)
Cấu trúc Have something done
S + (have) + something + Ved/PII…
– Done chính là 1 phân từ hai thuộc Ved/PII
– Tùy thuộc vào từng trường hợp mà cấu trúc này diễn tả theo những nghĩa khác nhau
Ex: I am having this book bought.
(Tôi đang nhờ người mua hộ quyển sách)
My mother will have the house cleaned next week.
(Mẹ tôi sẽ nhờ người dọn dẹp nhà vào tuần tới)
Cấu trúc biến thể Have something done
Cấu trúc 1:
S + (have) + someone + Vinf + something…
➔ Khi bạn muốn hướng dẫn hay hỏi ai đó cách làm cái gì thì bạn nên dùng cấu trúc trên
Ex: My aunt had me make cake.
(Cô tôi đã dạy tôi làm bánh)
My grandparents had me behave as a good person.
(Ông bà tôi đã dạy tôi cư xử như một người tốt)
*Note: Đây chính là dạng câu chủ động của cấu trúc ‘Have something done’
Cấu trúc 2:
S + (have) + <tân ngữ> + Ving…
➔ Cấu trúc này để nói về kinh nghiệm hay sự kiện đang xảy ra dang dở mà chưa thể hoàn thành tiếp được
Ex: His story had me laughing so much.
(Câu truyện của anh ấy đã làm tôi cười rất nhiều)
➔ Ở đây, việc kể câu chuyện đã khiến người nghe không thể dừng cười và ta dùng cấu trúc trên để diễn tả điều này.
Cấu trúc tương đồng với Have something done
S + (get) + something done + O
➔ ‘Get something done’ = ‘Have something done’: nhờ vả ai đó làm việc gì cho mình
Ex: Myan got her watch fixed last night.
(Myan đã nhờ người sửa đồng hồ cho cô ấy tối qua)
S + (get) + somebody + to Vinf + something
Ex: Her father get her to do her homework.
(Bố cô ấy đã dạy cô ấy làm bài tập về nhà)
Viết lại câu với Have something done
S + V + something…
➔ S + (have) + something + Ved/PII…
Ex: Jacky is going to wash the clothes.
(Jacky sẽ giặt quần áo)
➔ Jacky is going to have the clothes washed.
(Jacky sẽ nhờ người giặt quần áo giúp mình)
Tony must repair the clock.
(Tony phải sửa đồng hồ)
➔ Tony must have the clock repaired.
(Tony phải nhờ người sửa đồng hồ giúp mình)
Một số ví dụ khác của Have something done
– They are having a new house built next Tuesday.
(Họ đang nhờ người xây ngôi nhà cho mình vào thứ Ba tới)
– We will need to have our photo taken for our new passport.
(Chúng tôi cần nhờ người chụp ảnh cho chiếc hộ chiếu mới của mình)
– Quynh had her badroom walls decorated last week.
(Quỳnh đã nhờ người trang trí tường phòng ngủ cho cô ấy vào tuần trước)
– My son will have a pizza delivered tonight.
(Con trai tôi sẽ nhờ người mang chiếc pizza đến vào tối nay)
– I should have my exercises checked.
(Tôi nên nhờ người kiểm tra bài tập của mình)
Bài tập vận dụng
Hãy làm các bài tập trắc nghiệm dưới đây để luyện tập kiến thức vừa học nhé!
Câu 1: We ________ by the painters at the moment.
are having painted the house
are painting the house
are having the house painted
Câu 2: He didn’t fix his car himself, he _______ at the garage.
fix it
is having it fixed
was having it fixed
had it fixed
Câu 3: ________ to your house every day, or do you go out and buy one ?
Do a newspaper you delivered
Do you deliver a newspaper
Do you have a newspaper deliver
Do you have a newspaper delivered
Câu 4: As Phil had a broken arm, he _______ by his secretary.
has his texts typed
had his texts typed
had typed his texts
is having his texts typed
Câu 5: __________ tomorrow in the afternoon.
I will picked up the goods
I will having pick the goods up
I will have the goods picked up
I wil pick up the goods having
Câu 6: What are those workmen doing in your garden ? …Oh, we _______.
are building the garage
are having a garage built
are having built the garage
are being builted the garage
Câu 7: I’m going to do my food shopping online and I _____ to my house.score
will the food be delivered
will deliver the food
will have the food delivered
will be the food delivered
Câu 8: If you want to wear earrings, why don’t you ____?
pierce your ears
piercing your ears
have your ears pierced
having your ears pierced
Câu 9: Why did you go to the cleaner’s ? …I needed _______.
have my jacket clean
to clean my jacket
to have my jacket cleaned
having cleaned my jacket
Câu 10: If you can’t see properly, you should _____.
test your eyes
have your eyes tested
testing your eyes
having your eyes tested
XEM THÊM: