Cách xưng hô khi giỗ, cúng – nhoroi.net – Sổ Tay Của Bạn
Ông SơCao Tổ Phụ
Bà SơCao Tổ Mẫu
ChítHuyền Tôn
Ông CốTằng Tổ Phụ
Bà CốTằng Tổ Mẫu
ChắtTằng Tôn
Ông NộiNội Tổ Phụ
Bà NộiNội Tổ Mẫu
Cháu NộiNội Tôn
Ông Nội Đã mấtNội Tổ Khảo
Bà Nội Đã mấtNội Tổ Tỷ
CháuNội Tôn
Cháu Nối DòngĐích Tôn
Ông NgoạiNgoại Tổ Phụ
Bà NgoạiNgoại Tổ Mẫu
Ông NgoạiNgoại Công
Bà NgoạiNgoại Bà
Ông Ngoại Đã mấtNgoại Tổ Khảo
Bà Ngoại Đã mấtNgoại Tổ Tỷ
Cháu NgoạiNgoại Tôn
Ông Nội VợNhạc Tổ Phụ
Bà Nội VợNhạc Tổ Mẫu
Ông Nội Vợ Đã mấtNhạc Tổ Khảo
Bà Nội Vợ Đã mấtNhạc Tổ Tỷ
Cháu Nội RểTôn Nữ Tế
Cha Đã mấtHiển Khảo
Mẹ Đã mấtHiển Tỷ
Con Trai mất ChaCô Tử
Con Gái mất ChaCô Nữ
Con Trai mất MẹAi Tử
Con Gái mất MẹAi Nữ
Con Trai mất Cả Cha Và MẹCô Ai Tử
Con Gái mất Cả Cha Và MẹCô Ai Nữ
Cha RuộtThân Phụ
Cha GhẻKế Phụ
Cha NuôiDưỡng Phụ
Cha Đỡ ĐầuNghĩa Phụ
Con Trai Lớn (Con Cả)Trưởng Tử
Con Trai LớnTrưởng Nam
Con Trai Thứ Hai (Con Kế)Thứ Nam
Con Trai Thứ Hai (Con Kế)Thứ Nam
Con Trai ÚtQuý Nam
Con Trai ÚtVãn Nam
Con Trai Nói ChungNam Tử
Con Gái Lớn (Con Cả)Trưởng Nữ
Con Gái ÚtQuý Nữ
Con Gái ÚtVãn Nữ
Con Gái Nói ChungNữ Tử
Mẹ RuộtSinh Mẫu
Mẹ RuộtTừ Mẫu
Mẹ GhẻKế Mẫu
Con Của Bà Vợ Nhỏ Gọi Bà Vợ Lớn Của Cha LàĐích Mẫu
Mẹ NuôiDưỡng Mẫu
Mẹ Có Chồng KhácGiá Mẫu
Má Nhỏ (Tức Vợ Bé Của Cha)Thứ Mẫu
Mẹ Bị Cha Từ BỏXuất Mẫu
Bà Vú NuôiNhũ Mẫu
Chú VợThúc Nhạc
Bác VợBá Nhạc
Cháu RểĐiệt Nữ Tế
Chú RuộtThúc Phụ
Vợ Của ChúThím = Thẩm
Bác RuộtBá Phụ
Cháu Của Chú Và Bác Tự Xưng LàNội Điệt
Cha ChồngChương Phụ
Dâu LớnTrưởng Tức
Dâu ThứThứ Tức
Dâu ÚtQuý Tức
Dâu Nói ChungHôn Tử
Cha Vợ (Sống)Nhạc Phụ
Cha Vợ (Chết)Ngoại Khảo
Mẹ Vợ (Sống)Nhạc Mẫu
Mẹ Vợ (Chết)Ngoại Tỷ
RểTế
Chị, Em Gái Của Cha Ta Kêu Bằng CôThân Cô
Ta Tự Xưng LàNội Điệt
Chồng Của CôCô Trượng
Chồng Của CôTôn Trượng
Chồng Của DìDi Trượng
Chồng Của DìBiểu Trượng
CậuCựu Phụ
MợCựu Mẫu
MợCấm
Ta Tự Xưng LàSanh Tôn
Cậu VợCựu Nhạc
Cháu RểSanh Tế
VợChuyết Kinh
Vợ Chết RồiTẩn
Ta Tự Xưng LàLương Phu
Vợ BéThứ Thê
Vợ BéTrắc Thất
Vợ LớnChánh Thất
Vợ SauKế Thất
Anh RuộtBào Huynh
Em TraiBào Đệ
Em TraiXá Đệ
Em GáiBào Muội
Em GáiXá Muội
Chị RuộtBào Tỷ
Anh RểTỷ Trượng
Anh RểTỷ Phu
Em RểMuội Trượng
Em RểMuội Phu
Em RểKhâm Đệ
Chị DâuTợ Phụ
Chị DâuTẩu
Chị DâuTẩu Tử
Em DâuĐệ Phụ
Em DâuĐệ Tức
Chị ChồngĐại Cô
Em Gái Của ChồngTiểu Cô
Anh ChồngPhu Huynh
Anh ChồngĐại Bá
Em Trai Của ChồngPhu Đệ
Em Trai Của ChồngTiểu Thúc
Chị VợĐại Di
Em Vợ (Gái)Tiểu Di Tử
Em Vợ (Gái)Thê Muội
Anh VợThê Huynh
Anh VợĐại Cựu
Anh VợNgoại Huynh
Em Vợ (Trai)Ngoại Đệ
Em Vợ (Trai)Thê Đệ
Em Vợ (Trai)Tiểu Cựu Tử
Con Gái Đã Có ChồngGiá Nữ
Con Gái Chưa Có ChồngSương Nữ
Cha Ghẻ (Con Tự Xưng)Chấp Tử
Tớ TraiNghĩa Bộc
Tớ GáiNghĩa Nô
Cha Chết Trước, Rồi Đến Ông Nội Chết. Tôn Con Của Trưởng Tử Đứng Để Tang, Gọi LàĐích Tôn Thừa Trọng
Cha Chết Chưa ChônCố Phụ
Mẹ Chết Chưa ChônCố Mẫu
Cha Chết Đã ChônHiển Khảo
Mẹ Chết Đã ChônHiển Tỷ
Mới ChếtTử
Đã Chôn Hay Hỏa TángVong
Anh Ruột Của ChaĐường Bá
Mình Tự Xưng LàĐường Tôn
Em Trai Của ChaĐường Thúc
Chị Và Em Gái Của ChaĐường Cô
Anh Em Bạn Với Cha MìnhNiên Bá
Anh Em Bạn Với Cha MìnhQuý Thúc
Anh Em Bạn Với Cha MìnhLệnh Cô
Mình Tự Xưng LàThiểm Điệt
Mình Tự Xưng LàLịnh Điệt
Bác Của Cha MìnhTổ Bá
Chú Của Cha MìnhTổ Thúc
Cô Của Cha MìnhTổ Cô
Con Cháu Thì Tự Xưng LàVân Tôn
Gia Tiên Bên NộiNội Gia Tiên
Gia Tiên Bên NgoạiNgoại Gia Tiên
Con Thừa Lệnh Mẹ Đứng Ra Cúng Cho ChaCung Thừa Mẫu Mệnh
Con Thừa Lệnh Cha Đứng Ra Cúng Cho MẹCung Thừa Phụ Mệnh
CÁCH XƯNG HÔ THÂN CHỦ ĐỨNG LỄ
Trường hợpXưng hô
Cha chếtCon trai xưng: Cô tử (chưa chôn). Con gái xưng: Cô nữ
Mẹ chếtCon trai xưng: Ai tử. Con gái xưng: Ai nữ
Cha, mẹ đều chết (một người đã chết trước, nay thêm một người nữa)Con trai xưng: Cô ai tử. Con gái xưng: Cô ai nữ. Con gái đã có chồng: Giá nữ
Cha,mẹ chết chôn cất xong xuôi , từ đây về sauCon trai xưng: Hiếu tử hay Thân tử. Con gái xưng: Hiếu nữ hay Thân nữ. Rể xưng: Nghĩa tế. Dâu xưng: Hôn
Cháu nội trưởng (cha chết trước ông bà): Ðích tôn thừa trọng
Cháu nội trưởng (cha chưa chết): Ðích tôn
Cháu nội : Nội tôn
Cháu gọi bằng cố (4 đời) : Tằng tôn
Cháu gọi bằng cao (5 đời) : Huyền tôn
Cháu 6 đời: Lai tôn
Cháu 7 đời: Côn tôn
Cháu 8 đời: Nhưng tôn
Cháu 9 đời: Vân tôn
Cháu 10 đời: Nhĩ tôn
Dòng trực hệ, cháu gọi là tôn, sau đời thứ 10 đều gọi là Tự tôn.
Vợ của cháu thêm chữ hôn sau chữ tôn; ví dụ: vợ của cháu nội là nội tôn hôn
Cháu gái thêm chữ nữ sau chữ tôn; ví dụ: cháu nội gái là nội tôn nữ.
Chồng của cháu gái thêm chữ tế sau chữ tôn; ví dụ: chồng của cháu nội gái là nội tôn tế.
Dòng bàng hệ, hậu duệ tôn, cháu gọi là Ðiệt.