Cách tính giá thuê đất nông nghiệp 50 năm chuẩn xác
Giá thuê đất nông nghiệp 50 năm là vấn đề được các cá nhân và tổ chức rất quan tâm khi được Nhà nước cho thuê đất để sử dụng, mở rộng sản xuất. Cùng tìm hiểu chi tiết về cách tính giá thuê đất nông nghiệp trong bài viết dưới đây của Homedy.
Nội Dung Chính
Đất 50 năm là gì?
Đất 50 năm là đất mà thời hạn sử dụng của nó là 50 năm. Cụ thể, các loại đất trong đất 50 năm được quy định rõ trong Điều 126 thuộc Luật Đất đai năm 2013.
Giá thuê đất nông nghiệp 50 năm là bao nhiêu?
Để có thể tính toán được giá thuê đất nông nghiệp 50 năm, chúng ta có thể dựa vào Điều 12, Nghị định 46/2014/NĐ-CP. Theo đó, cách tính dựa theo 2 trường hợp thuê đất như sau:
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê hàng năm:
Giá thuê đất nông nghiệp 50 năm là bao nhiêu?
Giá thuê đất nông nghiệp 50 thu một năm = Diện tích phải nộp tiền thuê đất (m2) x Đơn giá thuê đất (từng loại đất có quy định đơn giá đất thuê riêng).
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê một lần cho toàn bộ thời gian thuê:
-
Giá thuê đất nông nghiệp 50 thu một lần cho cả thời gian thuê = Diện tích đất phải nộp tiền thuê đất (m2) x Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
-
Giá thuê đất nông nghiệp 50 có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê = Diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê (m2) x Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê.
Như vậy, số tiền thuê đất nông nghiệp 50 được xác định trong hai trường hợp như sau:
-
Trường hợp thuê đất 50 năm trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê phải trả một lần = Diện tích đất thuê (m2) x Đơn giá đất (Đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định cụ thể theo loại đất và thời hạn 50 năm).
-
Trường hợp thuê đất 50 năm trả tiền hàng năm thì: Giá thuê đất nông nghiệp 50 phải trả hàng năm = Diện tích đất thuê x Đơn giá đất (Đơn giá đất do UBND tỉnh quyết định). Đây là tiền thuê đất của một năm và khi xảy ra sự thay đổi về đơn giá đất thì tiền thuê đất của năm đó cũng sẽ có thay đổi.
Chi phí chuyển đất 50 năm sang đất ở
Bên cạnh cách tính giá thuê đất nông nghiệp 50 năm, nhiều người cũng băn khoăn về chi phí chuyển đất 50 năm sang đất ở là bao nhiêu. Dưới đây, BĐS Homedy sẽ liệt kê đầy đủ các khoản tiền mà bạn sẽ phải đóng sau đây:
-
Tiền sử dụng đất
Dựa theo thông tin Điểm b khoản 2 Điều 5 thuộc Nghị định 45/2014/NĐ-CP, việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển từ đất nông nghiệp do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở sẽ được tính bằng khoản chênh lệch giữa số tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp đúng ở thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, trường hợp này tiền sử dụng đất trong được tính theo công thức dưới đây:
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất thổ cư – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Riêng trường hợp đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp thì phải căn cứ theo nguồn gốc đất để thu tiền sử dụng đất cho chính xác.
-
Nếu đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp 50 năm được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân hoặc hộ gia đình thì số tiền sử dụng đất được tính bằng khoảng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
-
Nếu đất có nguồn gốc là đất ao, vườn trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất thổ cư thì thu tiền sử dụng đất = 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Lưu ý: Mặc dù các trường hợp và công thức tính khá phức tạp như trên nhưng số tiền cụ thể sẽ người sử dụng đất sẽ được bên cơ quan thuế tính và thông báo cụ thể. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế, bạn chỉ cần đối chiếu với những cách tính mà Homedy đề cập trên đây để kiểm tra cho chính xác là được.
2. Lệ phí trước bạ
Được tính bằng 0,5% giá tính lệ phí trước bạ. Trong đó, giá đất tính lệ phí trước bạ là giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.
3. Phí thẩm định hồ sơ
Mức thu này sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi có đất đai được chuyển nhượng.
4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Mức thu này cũng sẽ phụ thuộc vào từng địa phương nơi có đất đai được chuyển nhượng . Thông thường là không quá 500 ngàn đồng/lần cấp giấy chứng nhận mới.
Trên đây, Homedy đã giải đáp chi tiết cho bạn về giá thuê đất nông nghiệp 50 năm. Hy vọng sẽ giúp bạn có thể nắm được cách tính toán nhanh chóng, chính xác. Đừng quên truy cập Homedy để đón đọc các nội dung về bất động sản, thủ tục pháp lý hữu ích khác nhé!