Cách kiểm tra tên công ty để đăng ký thành lập doanh nghiệp – Luật 90
Người thành lập công ty luôn muốn đặt cho công ty của mình một cái tên hay và ý nghĩa. Tuy nhiên, nếu tên riêng dự định đăng ký đã được tổ chức, cá nhân khác đăng ký sử dụng cho doanh nghiệp của họ thì bạn không thể đăng ký tên này được nữa. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách kiểm tra tên công ty mà bạn dự định đăng ký kinh doanh có bị trùng với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước hay không.
Nội dung bài viết:
Cách đặt tên công ty đúng quy định của pháp luật
Nội Dung Chính
Thành phần cấu tạo của tên doanh nghiệp
1/ Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp bao gồm: Loại hình doanh nghiệp + tên riêng của doanh nghiệp
– Loại hình doanh nghiệp: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
– Tên riêng của doanh nghiệp: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài:
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Tên doanh nghiệp viết tắt:
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
2/ Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh bao gồm: tên doanh nghiệp + loại hình đơn vị phụ thuộc + ….
– Tên doanh nghiệp: Là tên của doanh nghiệp sở hữu chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đó.
– Loại hình đơn vị phụ thuộc: Được viết là “Chi nhánh” đối với chi nhánh, “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
Điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
Tên trùng
Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
Tên gây nhầm lẫn:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp được đọc giống tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký trước đó bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký trước đó bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-“, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký trước đó bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó;
g) Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký trước đó bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
Riêng đối với trường hợp thành lập công ty con của công ty đã đăng ký trước đó, các nội dung quy định tại các điểm d, đ, e, g và h nêu trên sẽ không bị xem là có khả năng gây nhầm lẫn với tên của công ty mẹ và vẫn được chấp nhận.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, tên của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tên của tổ chức chính trị-xã hội, tên của tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tên của tổ chức xã hội, tên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp nhận được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ hoặc ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Cách kiểm tra tên công ty có bị trùng hay không
Cách kiểm tra tên công ty có bị trùng với người khác hay không?
Như đã đề cập ở phần trên, tên của doanh nghiệp bao gồm hai thành phần là loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp. Trong đó, chức năng phân biệt tên doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào phần tên riêng của doanh nghiệp. Vì vậy, để kiểm tra tên công ty dự định đăng ký kinh doanh có bị trùng với tên công ty của người khác đã đăng ký hay chưa, chúng ta sẽ sử dụng phần tên riêng để tra cứu.
Có 2 cách để có thể kiểm tra tên công ty đã bị đăng ký hay chưa, cụ thể như sau:
Cách thứ nhất: Tra cứu trên website https://dangkykinhdoanh.gov.vn
– Bước 1: Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
– Bước 2: Tại ô “Tìm doanh nghiệp”, nhập phần tên riêng của công ty dự định đăng ký. Nếu không thấy xuất hiện tên công ty nào thì tên công ty đó chưa bị ai đăng ký.
Cách này thực hiện đơn giản, nhanh chóng nhưng nhược điểm là không kiểm tra được tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.
Cách thứ hai: Tra cứu trong phần đăng ký kinh doanh online https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/online/Default.aspx
– Bước 1: Truy cập vào website: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/online/Default.aspx
– Bước 2: Đăng ký tài khoản đăng ký doanh nghiệp
– Bước 3: Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản đã tạo, chọn Đăng ký doanh nghiệp > Nộp hồ sơ sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh > Tiếp theo
– Bước 4: Chọn Thành lập mới doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc > Tiếp theo
– Bước 5: Chọn loại hình doanh nghiệp dự kiến thành lập > Tiếp theo
– Bước 6: Chọn các giấy tờ nộp qua mạng điện tử > Tiếp theo > Bắt đầu
– Bước 7: Chọn Tên doanh nghiệp/đơn vị trực thuộc và gõ tên công ty dự định thành lập. Sau khi nhập tên công ty dự định đăng ký, hệ thống sẽ thông báo tên này có bị trùng với tên doanh nghiệp đã đăng ký trước đó hay không.
Cách tra cứu này phức tạp hơn cách tra cứu thứ nhất nhưng có ưu điểm là kiểm tra được cả tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp.
Bạn cần tư vấn? Đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ.
5/5 – (6 bình chọn)