Cách dùng in on at – bài tập có đáp án chi tiết
Khi nào dùng in, khi nào dùng on? chỗ này dùng at hay on?” Đây là câu hỏi dễ gặp nhất khi phải làm bài tập có liên quan đến dùng giới từ nói chung và in, on, at nói riêng.
Vậy thì, bài viết này sẽ giới thiệu cụ thể về cách dùng của In, on at nhé.
Định nghĩa giới từ in on at
Trong bài về giới từ chỉ chung, chúng ta đã biết giới từ là những từ thể hiện vị trí, phương hướng, thời gian, hoặc giới thiệu tân ngữ. Chúng thường được theo sau bởi một tân ngữ, cụm danh từ hoặc đại từ.
In on at nói riêng cũng là những giới từ chỉ thời gian, địa điểm, tuy nhiên chúng cũng có một số trường hợp đặc biệt khác.
Bạn có thể xem trước về bài giới từ theo link: Giới từ và cách sử dụng, bài tập chi tiết
Cách dùng in on at
1. Chỉ thời gian
In
Giới từ in được sử dụng như sau:
– Với các buổi trong ngày (morning, afternoon, evening)
This Friday, we’ll have an English exam in the morning and a Math exam in the afternoon.
– Với các tháng, mùa trong năm, năm, thập kỷ, thế kỷ và các giai đoạn thời gian kéo dài:
My family usually have holiday trips in June.
The company was established in 1918.
The best time to visit my hometown is in Autumn when the weather is nice.
The population of Vietnam nearly doubled in the late 20th century.
– Chỉ khoảng thời gian mà một sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần:
The plane is going to take-off in 20 minutes, we should quickly finish our check-in procedure.
– Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì:
The exam was a piece of cake, so I finished it in less than 30 minutes.
On
Giới từ on được sử dụng như sau:
– Với các ngày tháng cụ thể:
He was born on 25th October, 1987.
– Với các ngày trong tuần:
I going to visit my best friend on Saturday. (Saturday số ít, ý chỉ cụ thể ngày thứ 7 sắp tới)
The bank is closed on Saturdays. (Saturday số nhiều, ý chỉ các ngày thứ 7 hàng tuần)
– Trong các ngữ cảnh không trang trọng (INFORMAL), thậm chí có thể lược bỏ on với các ngày trong tuần có số nhiều.
Does he work (on) Saturdays?
At
Giới từ at được sử dụng như sau:
– Với các mốc thời gian cụ thể trên đồng hồ:
We’ll see each other at 7 p.m.
– Với các mốc thời gian cụ thể trong một ngày (at dawn, at midday, at midnight, at sunrise, at sunset)
The baby started crying at midnight and his mother had to comfort him.
– Với the weekend để chỉ cuối tuần sắp tới hoặc gần đây nhất, phân biệt với on weekends để chỉ một thói quen vào các dịp cuối tuần nói chung
What are they going to do at the weekend? (means this weekend)
What do you do on weekends? (means weekends generally)
– Vào các dịp lễ, tết, sự kiện đặc biệt trong nhiều ngày liên tiếp
At Christmas and the New Year, millions of people either return to their families or travel on a vacation. Phân biệt với on sb’s birthday (vì birthday chỉ trong 1 ngày!
Những trường hợp đặc biệt
– at the moment/ at the minute/ at present/ at this time (= now)
Would you like to see a movie?- I’m busy at the moment.
– at the same time
Kate and Marie arrived at the same time.
– at the weekends/ at weekends ( hoặc on the weekend/ on weekends trong tiếng anh Mỹ).
What do you want to go at the weekends?
– at Christmas ( nhưng p=on Christmas Day)
Do you receive the present at Christmas?
Do you receive the presents on Christmas Day?
– at night ( buổi tối nói chung)- in the night ( nói một thời điểm cụ thể trong buổi tối)
I won’t not work at night if it isn’t serious case.
I was woken up by a noise in the night.
in the morning(s) on Friday, Saturday,….morning(s)
in the afternoon(s) on Sunday, Monday, Friday… afternoons
in the evening(s) on Monday, Sunday, Friday …. evening(s)
– At the beginning / end vs. In the beginning / end
At the beginning / end of sth được sử dụng để nói đến 1 mốc thời gian cụ thể khi một sự kiện hay hành động bắt đầu hoặc kết thúc.
In the beginning / end được sử dụng khi kể lại một câu chuyện từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc với nhiều sự kiện liên tiếp nhau.
At the end of the play, all the audience was touched and sympathized with the characters’ feelings.
In the beginning, we considered eating out but we couldn’t any good restaurant nearby, so in the end, we decided to go shopping to buy some fresh food to cook and eat at home.
Lưu ý:
Khi đã sử dụng các từ each, every, next, last, some, this, that, one, any, all, không dùng in, on, hoặc at
Vd:
– We play badminton every afternoon after school.
– Can we see each other next Sunday?
– Last year, my family had a wonderful trip to Danang.
- We played cards and drank beer all night.
– Chúng ta thường nói việc gì đó xảy ra “ in a few minutes”/ “in six months”,…..
The train will be leaving in a few minutes (= a few minutes from now)
They’ll be here in a moment (= a moment from now, very soon)
– Chúng ta dùng “in” để nói việc gì đó mất bao lâu để làm
I learnt to drive in four weeks
Practice. Put in at, in, on
1. Aurora’s birthday is …………. May, but I don’t know which date.
2. She hasn’t seen Kate for a few days. She said that she had last seen her ………. Tuesday.
3. Steve is 65. He’ll be retiring from his job ………….. two years.
4. Same isn’t here…….. the moment, but he’ll be there this afternoon.
5. I don’t like dark. I try to avoid going out ………. night
6. It rained very hard …… the night. Did you hear it?
7. My car is being repaired at the garage. It will be ready ……… two hours.
8. The bus station was busy. A lot of buses were leaving……….. the same time.
9. Helen and David always go out for dinner …… their wedding anniversary.
10. The book was short and easy to read. I read it ………. a day.
Answer key: 1. in 2. on 3. in 4. at 5. at 6. in 7. in 8. at 9. on 10. in
2. Chỉ nơi chốn
In
– Chỉ các địa điểm chung chung có khoảng không lớn như vũ trụ, quốc gia, thành phố, thị trấn, tòa nhà, khu vườn,….
There were some people who lives in a small village.
– Chỉ nơi chốn một người đang ở nơi nào đó
She’s in this office now.
– Chỉ phương hướng – in the room/ in the garden/ in the mountains/ – in the sea/ in the building,…
in the South/ East/ North/ West/ in the Northern/ Western/….
– Nói đến các địa điểm / vị trí nhỏ trong một khu vực lớn hơn:
A roundabout is located in the center of the town, and there is a bridge inthe north.
– Nói đến nơi làm việc hoặc trường học nhưng KHÔNG NHẤN MẠNH VÀO VIỆC HỌC, MÀ THAY VÀO ĐÓ LẠI NHẤN MẠNH VÀO VỊ TRÍ CỤ THỂ
He works in a small office. (nhấn mạnh vào vị trí là văn phòng nhỏ) >< He works as a data anaylist at Google. (nhấn mạnh vào việc làm)
– Dùng In với Class, phân biệt với at school / at university.
I’ve always found it easy to focus in class.
On
– Nói đến một vị trí nằm TRÊN 1 bề mặt:
There is a vase on the table.
The new painting is hung on the wall.
Ther farmers are now working on the field.
– Nói đến một vị trí/ địa điểm nằm ven một dòng sông, hồ, biển, hoặc trên một con đường
Hanoi is on the Red River.
Danang is located onthe central coast of Vietnam.
I met him on my way to work this morning
– Nói đến tầng trong 1 tòa nhà
Their apartment is on the 16th floor.
– Khi ai đó thực sự đang ngồi trên một loại phương tiện công cộng
She was on the plane when her husband phoned.
When he arrived, she was already on board.
At
– Nói về một vị trí, địa điểm được cho là cụ thể:
When I entered the room, he was sitting at his desk.
– Nói về công ty, nơi làm việc VÀ NHẤN MẠNH VÀO CHUYỆN LÀM VIỆC:
More than a thousand employees are working at this company.
– Nói đến các hoạt động có nhiều người tham gia (party) và những nơi tổ chức các hoạt động đó (cinema, theater, restaurant, stadium):
I was at my best friend’s birthday party.
– Nói đến trường học VÀ NHẤN MẠNH VÀO VIỆC HỌC (school/college/university)
He always tries his best to get high scores at school.
– Nói đến địa chỉ:
The new post office is at no. 28 Main Street.
– Nói về các địa điểm chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp, ví dụ a hairdresser’s, doctor’s surgery, clinic, hospital, tailor’s, etc
I have an appointment with my dentist at his clinic tomorrow.
– Nói đến hầu hết các loại cửa hang (stores, shops, supermarkets, etc):
I need to buy some fresh meat at the butcher’s for the party this weekend.
Practice. Complete the sentences with in, at, on
1. There was a long queue of people ……………..the bus stop.
2. Nicola was wearing a silver ring …………… her little finger.
3. There was a security guard standing ………………… the entrance to the building.
4. I wasn’t sure whether I had come to the right office.There was no name………… the door.
5. There are plenty of shops and restaurants………… the town centre.
6. You’ll find the weather forecast ……………. the back page of the newspaper.
7. The headquarters of the company are………….. California.
8. I wouldn’t like an office job. I couldn’t spend the whole day sitting ……………a desk.
9. The man the police are looking for has a scar…………. his right cheek.
10. Have you ever been camping? Have you ever slept …………..a tent?
Answer key: 1. at 2. on 3. at 4. on 5. in 6. on 7.in 8.at 9.on 10. in
Một số cách dùng cố định in on at
1. Cách dùng In
In được dùng cố định với các cụm từ như:
- in a line, in a row, in a queue
- in a picture, in a photo
- in a newspaper/ magazine/ book in an office, in a department
- in the sky, in the world
- in the country
- in bed, in hospital, in prison
Example:
Mora works in the marketing department.
It’s lovely day. There isn’t a cloud in the sky.
Who is the men in the picture?
William isn’t up yet. He’s still in bed.
2. Cách dùng On
– On the left, on the right, on the left-hand side, on the right-hand side.
Go straight and the bank is on your left-hand side.
Do you drive on the left ott on the right in your country?
– On the ground floor, on the first floor, on the second floor, etc.
His apartment is on the second floor of the building.
– On a map, on a menu, on a list, on a page, on a website
You can find the information on our website.
Here’s the list. Don’t buy anything that’s not on the list.
– On a river, on a road on the coast
Vienna is on the Danube
Is the town on the coast or it is inland?
– On the way
I’m on the way home.
I stopped at a shop on the way home.
3. Cách dùng At
– at the top (of…), at the bottom (of…), at the end (of…)
You need to insert a logo at the top of the page.
Practice
1. Sign your name ……………………..the top of the page.
2. Is your brother……….. this photo? I don’t recognise him.
3. They live in a small house ……………… the bottom of the hill.
4. We had to wait……… a queue for an hour to check in at the airport.
5. There was a list of names, but my name wasn’t ………. the list.
6. Is there anything interesting………. today’s newspaper?
7. I love to look up at the stars………….. the sky at night.
8. When I’m a passenger in a car, I prefer to sit the front.
9. I live in a very small village. You probably won’t find it………….. your map.
10. Joe works…………. the furniture department of a large store.
Answer key: 1. at 2. in 3. at 4. in 5. on 6. in 7. in 8. in 9. on 10. in
Cách dùng hay nhầm của in on at
In/ on/at
Cách dùng
Ví dụ
in the front, in the back of
…of a car/ other road vehicles (Internal part of a car or other road vehicles).
Face, opposite but in a different position, separate, not a part.
Ở đối diện cái gì đó, nhưng không thuộc về hoặc có mối quan hệ với nó.
I were in the back ( of the car) when we had the accident.
(Tôi ở phía sau xe khi chúng tôi bị tai nạn- bên ngoài và phía sau xe, không ).
The teacher stood in the front of the class. (Giáo viên đứng trước mặt cả lớp- giáo viên và học sinh tách biệt nhau)
at the front, at the back
…of a building/ theatre/ group of people/…
The position is a part, at the very front of something
Ở trước, sau cái gì đó nhưng nằm trong hoặc thuộc về nó.
– I’m at the front of the building and waiting for you.
(Tôi đang đứng ngay trước mặt toàn nhà và chờ bạn- Tôi đứng trước tòa nhà và thuộc khu vực của tòa nhà).
– She stood at the front of the line. ( Cô ấy đứng trong hàng)
on the front, on the back
….of an envelope/ a piece of paper,…
Nằm trên bề mặt trước/ sau của cái gì đó.
I wrote the date on the back of the photo. ( Tôi viết ngày vào mặt sau của bức tranh).
In/ on/at
Cách dùng
Ví dụ
In the corner
.
The TV is in the corner of the room.
( TV ở phía góc trong của phòng này)
at the corner, on the corner
There is a small drugstore at the corner (or on the corner) of the street.
( Có một tiệm thuốc nhỏ ở ngay chỗ quẹo đường).
In và at khi nói về tòa nhà, địa điểm
Cách dùng
chung
Sự khác biệt
Ví dụ
In
Chúng ta thường dùng in và at với các tòa nhà.
Example: You can eat in a restaurant or at a restaurant.
You can buy food at a supermarket or in a supermarket.
In thường được dùng khi chúng ta nghĩ tới các tòa nhà.
It’s always hot in Helen’s house.
All the rooms in the hotel have air conditioning.
At
At được dùng khi chúng ta nói sự kiện gì đó đang diễn ra/
Chúng ta ở nhà ai đó, ở đâu đó
I was at Helen’s house yesterday.
We had dinner at the hotel.
They went to a conference at the National Concert Hall.
Ngoài ra, chúng ta cũng thường gặp một số cách sử dụng dễ nhầm lẫn khác dưới đây. Do thông tin không có nhiều nên mình không kẻ bảng nhé.
In và at với thị trấn “town”:
Thông thường chúng ta dùng in cho “cities, towns và villages”.
Example: My family live in a village in the south of France.
Chúng ta thường dùng at khi địa điểm được nhắc đến là một điểm hoặc một trạm của chuyến đi.
Example: Do this train stop at Oxford? (= at Oxford station)
On a bus/ on a train/ on a plane/ on a ship/ on a bike/ on a motorbike/ on a horse nhưng in a car/ in a taxi.
Example: Laura arrived in a taxi.
The bus was very full. There were too many people on it.
On time và in time
– On time= punctual, not late: kịp giờ
Example: The 11.45 train lest on time. (= it left at 11.45- chuyến tàu rời đúng 11.45)
The meeting was well- organised. Everything began and finished on time. ( cuộc họp bắt đầu và kết thúc đúng giờ đã định)
– In time ( for something/ to do something)= soon enough: đúng giờ, sớm hơn một chút.
Example: I send a gift for my brother’s birthday. I hope it arrives in time. ( = on or before her birthday- đến kịp hoặc trước sinh nhật).
At the end và in the end
– At the end ( of something)= thời điểm cái gì đó kết thúc.
Example: at the end of the month/ year, at the end of the course, at the end of the game
Trái nghĩa với “At the end” là “at the beginning”
– In the end= cuối cùng= finally, kết quả cuối cùng của tình huống, sự việc nào đó.
Example: Amy couldn’t decide where to go for his holidays. He didn’t go anywhere in the end.
Trên đây là những phần kiến thức về giới từ “in, on, at” phổ biến cũng như một số trường hợp đặc biệt và dễ gây nhầm lẫn. IELTS Fighter hy vọng các bạn không chỉ học được ngữ pháp, làm được bài tập mà còn áp dụng “in, on, at” tốt hơn nữa cho các phần viết bài trong IELTS Writing và phần thi nói IELTS Speaking nữa nhé.
Bên dưới là bài tập thực hành cho toàn bộ phần kiến thức này.
Chúc các bạn học tập thật tốt.
Exercise 1. Complete the sentences. Use in, at or on + the following
the plane
the station
a taxi
the art gallery
Tokyo
school
prison
the sports centre
1. Some people are in prison for crimes that they did not commit.
2. We can get coffee…………………. while we’re waiting for our train.
3. We walked to the restaurant, but we went home ………………… .
4. I play basketball ………………… on Friday evenings.
5. I enjoyed the flight, but the food ………………… was awful.
6. Vicky has gone to Japan. She’s living ………………… .
7. ‘Does your sister have a job?’ ‘No, she’s only 16. She’s still ………………… .’
8. There’s a new exhibition of paintings ………………… . Let’s go and see it.
Answer:
2. on a train
3. at a conference
4. is in hospital/ in the hospital
5. at the hairdresser’s
6. on his bike
7. in New York
8. at the Savoy Theatre
Exercise 2. Put in at or in.
1. I’m going away at the end of the month.
2. It took Gary a long time to find work. ………………… the end he got a job as a bus driver.
3. I couldn’t decide what to buy Amy for her birthday. I didn’t buy her anything …………………the end.
4. I’m going away………………… the end of this week.
5. We waited ages for a bus. ………………… the end we had to get a taxi.
6. ………………… the end of the lesson, all the students left the classroom.
7. We had a few problems at first, but ………………… the end everything was OK.
8. You were in a difficult position. What did you do …………………the end?
9. The journey took a very long time, but we got there ………………… the end.
10. Are you going away ………………… the beginning of August or………………… the end?
Answer key: 2.in 3.in 4.at 5.in 6.at 7.in 8.in 9.in 10. at/at
Bài tập In on at
Exercise 1. Complete these sentences with in, at or on.
1. We went to a concert at the National Concert Hall.
2. There isn’t a shop………………… the village where I live. It’s very small.
3. Joe wasn’t ………………… the party. I don’t know why he didn’t go.
4. There were about ten tables ………………… the restaurant, and four tables outside.
5. I don’t know where my umbrella is. Perhaps I left it ………………… the bus.
6. What do you want to study ………………… university?
7. I didn’t feel well when I woke up, so I stayed ………………… bed.
8. We were ………………… Sarah’s house last night. She invited us to dinner.
9. It was a very slow train. It stopped………………… every station.
10. Shall we travel ………………… your car or mine?
11. We took a taxi and Ben followed ………………… his motorbike.
12. I’d like to see a movie. What’s on ………………… the cinema this week?
13. We went to see a movie last night. It was really cold ………………… the cinema.
14. Two people were injured in the accident and are still ………………… hospital.
15. Our flight was delayed. We had to wait ………………… the airport for three hours.
16. I didn’t expect you to be ………………… home. I thought you’d be ………………… work.
Answer key:
2. in
3. at
4. in
5. on
6. at
7. in
8. at
9. at
10. in
11. on
12. at
13. in
14. in
15. at
16. at/at
Exercise 2. Complete the sentences. Use in, at or on + the following:
the west coast the world the back of the class the sky
the front row the right the back of this card the way to work
1. It’s a lovely day. There isn’t a cloud in the sky .
2. In most countries people drive ………………….
3. What is the tallest building ………………… ?
4. I met a friend of mine ………………… this morning.
5. San Francisco is ………………… of the United States.
6. We went to the theatre last night. We had seats ………………… .
7. I couldn’t hear the teacher. She spoke quietly and I was sitting ………………… .
8. I don’t have your address. Could you write it ………………… ?
Answer key:
2. on the right
3. in the world
4. on the way to work
5. on the west coast
6. in the front row
7. at the back of the class
8. on the back of this card
Chúc các bạn luyện tập tốt nhé.