Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sau khi thành lập công ty
Nội Dung Chính
Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp sau khi thành lập công ty
Các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty bao gồm những loại thuế nào? Luôn là sự thắc mắc của các doanh nghiệp khi vừa mới thành lập công ty. Để hiểu hơn về vấn đề này, quý khách hàng hãy theo dõi bài viết sau của TinLaw.
Thuế là gì?
Hiện nay, chưa có khái niệm thống nhất về thuế, đứng dưới những góc độ khác nhau sẽ có khái niệm khác nhau về thuế. Thuế hiểu đơn giản là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung.
Thuế là nghĩa vụ bắt buộc của tổ chức, việc không thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ bị xử phạt theo đúng quy định của pháp Luật hiện hành.
Thuế là một khoản thu bắt buộc
Các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty
Theo quy định của pháp Luật hiện hành, các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty phải nộp bao gồm một số loại thuế cơ bản sau:
- Lệ phí môn bài
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế tài nguyên
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Cách tính các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty
Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hằng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của mỗi doanh nghiệp kinh doanh. Khoản phí dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư đăng ký, trong giấy đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc dựa trên doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).
Lệ phí môn bài
Dựa theo Nghị Định số 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP về việc hướng dẫn kê khai, nộp lệ phí môn bài:
- Thời hạn thực hiện kê khai thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trong trường hợp Doanh nghiệp chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất 30 ngày tính kể kể từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Mức đóng lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp
- 2 triệu đồng/năm: đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ban đầu từ 10 tỷ đồng trở xuống.
- 3 triệu đồng/năm: đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ban đầu trên 10 tỷ đồng.
- Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác lệ phí môn bài: 1 triệu đồng/năm.
>> Xem thêm: Các bậc thuế môn bài
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng bắt buộc phải đóng thuế môn bài, có một số trường hợp được miễn, xem chi tiết tại đây: Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế, bao gồm các khoản sau: Thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = (Thu nhập tính thuế theo kỳ) X (Thuế suất).
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + Cá khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển).
- Thuế suất: Từ ngày 01/01/2016. Mức thuế suất tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhìn chung là 20%. (Trừ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng tại Việt Nam thì mức thuế suất là từ 32% – 50%). Ngoài ra, đối với một số ngành nghề ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy phát triển ngành nghề đó thì mức thuế suất có thể là 10% (Các ngành nghề ưu đãi thuế suất được chính phủ quy định của thể tại Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
>>Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Đây là khoản tiền phải trích nộp từ một phần tiền lương và nguồn thu khác của người tạo ra thu nhập đóng cho cơ quan Thuế để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN x Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ gia cảnh.
- Thuế suất thuế TNCN được quy định tại Điều 22 và Điều 23 Luật Thuế TNCN 2007 sửa đổi, bổ sung 2012 và 2014
>>Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN doanh nghiệp nộp thay
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng.
Thuế giá trị gia tăng được tính theo hai phương pháp là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
- Phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
- Phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT = GTGT của hàng hóa x Thuế suất GTGT của hàng hóa đó
Thuế suất thuế GTGT được tính theo các mức: 0%, 5%, 10% tùy thuộc vào mặt hàng kinh doanh sẽ có mức thuế suất tương ứng.
>> Xem chi tiết: Các mức thuế suất giá trị gia tăng
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam, độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và các nước trên thế giới.
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu
- Mặt hàng áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm: Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = số lượng hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu X Trị giá tính thuế trên mỗi đơn vị X Thuế suất thuế xuất nhập khẩu.
- Mặt hàng áp dụng thuế suất tuyệt đối: Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế xuất nhập khẩu X Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị.
>> Xem thêm: Biểu thuế xuất nhập khẩu mới nhất
Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên có thể được hiểu là một loại thuế gián thu mà cá nhân, tổ chức phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Thuế tài nguyên được tính dựa trên sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội.
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt*Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
>> Xem thêm: Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh ở khâu nào?
Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế ở đâu?
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong số những nơi nộp thuế dưới đây:
- Nộp trực tiếp tại kho bạc nhà nước;
- Nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
- Nộp trực tiếp tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng;
- Thực hiện giao dịch điện tử thông qua chữ ký số.
Trên đây là tư vấn của TinLaw về các loại thuế phải nộp sau khi thành lập công ty. Nếu quý khách còn bất cứ thắc mắc liên quan đến vấn đề kế toán – thuế, vui lòng liên hệ dịch vụ kế toán thuế của chúng tôi qua thông tin dưới đây.
Gọi ngay: 1900 633 306
Tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, gửi ngay hồ sơ đến hộp thư: [email protected]
Hoặc nhấc máy lên, Gọi ngay cho Chuyên gia của chúng tôi 24/07: 1900 633 306
Làm nhanh, lấy gấp đáp ứng nhu cầu công việc, lên ngay Văn phòng TinLaw