Các chỉ tiêu tài chính, công thức và ý nghĩa – UB Academy

Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và tùy mục đích phân tích các bạn có thể lựa chọn chỉ tiêu tài chính càn thiết để tính toán và phân tích Báo cáo tài chính, nhằm phục vụ nhu cầu của mình. Dưới đây là tổng hợp các loại chỉ tiêu tài chính, công thức và ý nghĩa của từng loại.

NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN

HỆ SỐ THANH TOÁN NGẮN HẠN

Công thức: Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn

Ý nghĩa: Đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng 1 năm bằng các tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền trong vòng 1 năm tới

Đánh giá:

  • Trên 1 lần: An toàn
  • Dưới 1 lần: Doanh nghiệp có thể đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn, dẫn đến VLĐ ròng âm

HỆ SỐ THANH TOÁN NHANH

  • Công thức: (Tiền và các khoản tương đương tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn + phải thu ngắn hạn) / (Nợ ngắn hạn)
  • Ý nghĩa: Đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn cao hơn sơ với hệ số thanh toán ngắn hạn
  • Đánh giá: trên 0,5 lần là an toàn

KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY

Dựa trên lợi nhuận

Công thức: Lợi nhuận trước thuế và lãi ( EBIT) /chi phí trả lãi vay

Ý nghĩa: Đánh giá mức đọ lợi nhuận trước khi trả lãi vay đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm

Đánh giá:

  • Mức an toàn tối thiểu là 2 lần
  • Nhở hơn 1: DN bị lỗ

KHẢ NĂNG HOÀN TRẢ NỢ VAY

Dựa trên lưu chuyển tiền tệ

Công thức: (Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD + thuế thu nhập + Chi phí trả lãi vay) / chi phí trả lãi vay

Ý nghĩa: Đánh giá khả năng trả lãi vay bằng tiền mặt chứ không phải từ lợi nhuận hạch toán

Đánh giá:

  • Mức an toàn tối thiểu là 2 lần
  • Nhỏ hơn 1: Doanh nghiệp bị lỗ

KHẢ NĂNG THANH TOÁN LÃI VAY

Công thức: (LNTT + Khấu hao + Chi phí trả lãi vay) / (Tiền trả nợ gốc + Chi phí trả lãi vay)

Ý nghĩa:

  • Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay.
  • Tỷ số nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình; hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
  • Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao

Đánh giá: Mức an toàn tối thiểu – 1 lần

NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH (CƠ CẤU VỐN)

HỆ SỐ TỰ TÀI TRỢ

Công thức: Vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốn

Ý nghĩa: Đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của Doanh nghiệp và khả năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu.

Đánh giá:

  • Nói chung: Hệ số cao thường an toàn
  • Mức tối thiểu:

+ 15% đối với cho vay có TSBĐ.

+ 20% đối với cho vay không có bảo đảm.

HỆ SỐ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

Công thức: Tổng tài sản bình quân / Vốn chủ sở hữu bình quân

Ý nghĩa: thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu, thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của DN. Hệ số này cũng cho phép đánh giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến ROE.

Đánh giá: Ngân hàng mong muốn một tỷ lệ thấp.

HỆ SỐ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Công thức: Tài sản cố định / vốn chủ sở hữu

Ý nghĩa: Đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào TSCĐ

Đánh giá: Nói chung, hệ số nhỏ thể hiện an toàn

HỆ SỐ THÍCH ỨNG DÀI HẠN

Công thức: Tài sản dài hạn / ( vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn )

Ý nghĩa: Đánh giá khả năng DN có thể trang trải tài sản dài hạn bằng các nguồn vốn ổn định dài hạn.

Đánh giá: Hệ số này không được vượt quá 1.

TỶ SỐ NỢ TRÊN TÀI SẢN

Tỷ số nợ trên tài sản = (Tổng nợ/Tổng tài sản) x 100%

Ý nghĩa:

  • Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
  • Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay.
  • Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
  • Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành.

NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG

VÒNG QUAY TỔNG TÀI SẢN

  • Công thức: Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân
  • Ý nghĩa: Cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu trong 1 năm
  • Đánh giá: Hệ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cao

VÒNG QUAY VỐN LƯU ĐÔNG

  • Công thức: Doanh thu thuần / tổng tài sản ngắn hạn bình quân
  • Ý nghĩa : cho biết tài sản ngắn hạn được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu
  • Đánh giá : Hệ số cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

CHU KỲ HÀNG TỒN KHO

  • Công thức: (Hàng tồn kho bình quân x 360) / Giá vốn hàng bán
  • Ý nghĩa: cho biết hiệu quả của DN trong việc quản lý hàng tồn kho – Đánh giá tính thành khoản của hàng tồn kho
  • Đánh giá: Việc đánh giá tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh và chu kỳ hoạt động của Doanh nghiệp.

KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN

Công thức: (Các khoản phải thu TM bình quân x 360) / Doanh thu thuần.

Ý nghĩa: Cho biết só ngày bq cần có để chuyển các khoản phải thu TM thành tiền mặt. Thể hiện khả năng thu nợ từ khách hàng và chính sách tín dụng thương mại của Doanh nghiệp.

Đánh giá:

  • Hệ số càng nhỏ càng tốt
  • Cần gắn với ngành nghề kinh doanh

THỜI GIAN THANH TOÁN CÔNG NỢ

  • Công thức: (Các khoản phải trả TM bình quân x 360) / Giá vốn hàng bán
  • Ý nghĩa: Cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu cho tới khi thanh toán tiền
  • Đánh giá: Cần gắn với chính sách mua hàng và quan hệ Doanh nghiệp với nhà cung cấp.

NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ KHẢ NĂNG TĂNG TRƯỞNG

TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU

  • Công thức: (DTT kỳ hiện tại / DTT kỳ trước) – 1
  • Đánh giá: Tỷ lệ này cần dương, cang cao càng tốt

TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG LỢI NHUẬN KINH DOANH

  • Công thức: (LN từ HĐKD kỳ hiện tại / LN từ HĐKD kỳ trước) – 1
  • Đánh giá: Tỷ lệ này cần dương, càng cao càng tốt

NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN GỘP

  • Công thức: LN gộp từ bán hàng / Doanh thu thuần
  • Ý nghĩa: Thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong 1 quy trình SXKD của DN
  • Đánh giá: Chỉ tiêu này càng cao càng tốt

TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA TÀI SẢN (ROA)

  • Công thức: Lợi nhuận sau thuế / tổng tài sản bình quân
  • Ý nghĩa: Đo lường kết quả sửu dụng tài sản của Doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận.
  • Đánh giá: Hệ số càng cao càng tốt

TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA VCSH (ROE)

  • Công thức: Lợi nhuận sau thuế / Vốn CSH bình quân
  • Ý nghĩa: Phản ánh hiệu qảu SXKD của DN từ nguồn vốn chủ sở hữu.
  • Đánh giá: hệ số cáng cao càng tốt

NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VỀ ĐÁNH GIÁ DÒNG TIỀN

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐKD TRÊN DTT

  • Công thức: LCTT từ hoạt động kinh doanh / DTT
  • Ý nghĩa: Đánh giá khả năng thu tiền mặt từ doanh thu

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HĐKD TRÊN VỐN CSH

  • Công thức: LCTT từ hoạt động kinh doanh / Vốn CSH
  • Ý nghĩa: Đánh giá khả năng tạo tiền từ vốn chủ sở hữu

Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính do UB Academy tổng hợp và biên soạn gửi tới bạn đọc. Hy vọng bài viết có thể giải đáp những thắc mắc của bạn. Đừng quên theo dõi chuyên mục Điểm tin UB Academy và Diễn đàn U&Bank để cập nhật tin tức mới nhất về ngành Ngân hàng.