CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC CNTT

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC CNTT

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Trường đào tạo: Đại học Công nghệ Thông tin (ĐH Quốc Gia TPHCM)

Tên chương trình: Đại học chính quy liên thông ngành Công nghệ Thông tin

Trình độ đào tạo: Đại học

Ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin

Mã ngành đào tạo: 7480201

Hình thức đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo: 1,5 năm

Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân ngành Công nghệ Thông tin

       1.Mục tiêu đào tạo

1.1.  Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo ra các cử nhân ngành Công nghệ Thông tin có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm tổ chức, và có sức khỏe tốt; nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT. Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ đại học, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.

Chương trình liên thông được xây dựng dựa trên chương trình Cử nhân chính quy ngành Công nghệ Thông tin của Trường ĐHCNTT. Chương trình đào tạo được xác định theo nguyên tắc: công nhận kết quả học tập đối với những môn học đã tích lũy ở bậc trình độ cao đẳng theo Khung trình độ quốc gia Việt nam để xét miễn các nội dung tương đương trong chương trình đào tạo. Theo quy định hiện hành, chương trình giáo dục Quốc phòng – An ninh và Lý luận chính trị áp dụng cho cả hai trình độ cao đẳng và đại học nên không ghi trong chương trình đào tạo này.

1.2.  Mục tiêu cụ thể

Chương trình Cử nhân Công nghệ Thông tin đào tạo những cử nhân ngành Công nghệ Thông tin nắm vững các kiến thức cơ bản và chuyên môn sâu về công nghệ thông tin (CNTT); đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội; có năng lực tham mưu, tư vấn và có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ với tư cách của một chuyên viên trong lĩnh vực CNTT.

Bên cạnh đó, trên cơ sở các kiến thức được trang bị ở trình độ cao đẳng, người học có đủ năng lực từng bước hoàn thiện khả năng độc lập nghiên cứu, tự bồi dưỡng và tiếp tục lên học các trình độ cao hơn.

        2.Tuyển sinh

2.1.  Đối tượng tuyển sinh

Công dân Việt Nam có đủ sức khỏe và không trong thời gian can án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng ngành đúng hoặc ngành gần (cần học bổ sung) với ngành Công nghệ Thông tin. Đối với các ngành còn lại đơn vị chuyên môn phụ trách ngành đào tạo sẽ xét từng trường hợp theo hồ sơ đăng ký của sinh viên. Trường hợp văn bằng cao đẳng do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nhóm ngành đúng (có thể được cập nhật theo điều chỉnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo):

 

Stt

Mã ngành

Tên ngành

1

6480201

Công nghệ thông tin

2

6480202

Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)

3

6480104

Truyền thông và mạng máy tính

4

6480205

Tin học ứng dụng

5

6480206

Xử lý dữ liệu

6

6480207

Lập trình máy tính

7

6480208

Quản trị cơ sở dữ liệu

8

6480209

Quản trị mạng máy tính

9

6480214

Thiết kế trang Web

10

6480216

An ninh mạng

11

6480101

Khoa học máy tính

 

Nhóm ngành gần (có thể được cập nhật theo điều chỉnh của Bộ Giáo dục và Đào tạo):

 

Stt

Mã ngành

Tên ngành

1

6480203

Tin học văn phòng

2

6480213

Vẽ và thiết kế trên máy tính

3

6480102

Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp  máy tính

4

6480103

Thiết kế mạch điện tử trên máy tính

5

6480105

Công nghệ kỹ thuật máy tính

6

6340122

Thương mại điện tử

7

6320201

Hệ thống thông tin

8

6210402

Thiết kế đồ họa

9

6480204

Tin học viễn thông ứng dụng

 

Các môn học bổ sung cho nhóm ngành gần Công nghệ thông tin

STT

Mã môn học

Tên môn học

TC

LT

TH

  1.  

IT001

Nhập môn lập trình

4

3

1

  1.  

IT002

Lập trình hướng đối tượng

4

3

1

  1.  

IT004

Cơ sở dữ liệu

4

3

1

  1.  

IT005

Nhập môn mạng máy tính

4

3

1

  1.  

IT012

Tổ chức và cấu trúc máy tính II

4

3

1

Tổng số tín chỉ

20

 

 

 

Trường hợp không thuộc ngành đúng và gần Công nghệ thông tin, đơn vị chuyên môn sẽ xem xét từng trường hợp dựa trên hồ sơ đăng ký của sinh viên.

2.2.  Hình thức và tổ chức tuyển sinh

o  Hình thức thi: xét tuyển.

– Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 30 chỉ tiêu/năm. Chỉ tiêu tuyển sinh thực tế hàng năm thực hiện theo phê duyệt của ĐHQG-HCM.

o  Tùy theo tình hình thực tế, Hiệu trưởng có thể quy định lại nội dung và hình thức thi.

3. Chuẩn đầu ra của CTĐT

Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân ngành CNTT phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra (ký hiệu LO – Learning Outcome) sau:

LO 1: Vận dụng kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội để giải quyết vấn đề liên quan chuyên ngành.

LO 2: Vận dụng kiến thức nền tảng của ngành Công nghệ Thông tin và ứng dụng vào thực tiễn liên quan đến dữ liệu, thông tin, tri thức, và kỹ thuật công nghệ mới.

LO 3: Phân tích, lập luận, và giải quyết vấn đề liên quan đến ngành Công nghệ Thông tin (quản lý nguồn tài nguyên, các hoạt động của cơ quan/doanh nghiệp, các giải pháp sử dụng công nghệ thông tin để nâng cao khả năng lãnh đạo, quản lý, hoạt động của cơ quan/doanh nghiệp).

LO 4: Biết kỹ năng nghiên cứu khoa học (tìm tài liệu, tổng hợp, phân tích, đánh giá các công trình khoa học).

LO 5: Hiểu và nhận thức tư duy hệ thống, phân tích, thiết kế, đánh giá các thành phần hoặc toàn hệ thống thuộc lĩnh vực ngành Công nghệ Thông tin, vận dụng nhanh các công nghệ, kỹ thuật, công cụ phù hợp để quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực thực tế.

LO 6: Hiểu về sự cần thiết để học tập suốt đời, hiểu biết về các giá trị đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp.

LO 7: Vận dụng được kỹ năng làm việc nhóm (thành lập, điều hành và duy trì công tác nhóm).

LO 8:  Vận dụng được kỹ năng giao tiếp (kỹ năng làm chủ đối thoại, thuyết trình tốt).

LO 9:  Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam (kỹ năng nghe nói, đọc hiểu tài liệu, viết khá tốt tiếng Anh).

LO 10: Nhận biết bối cảnh và nhu cầu xã hội, xác định ý tưởng, thiết kế, xây dựng, triển khai, vận hành ứng dụng các hệ thống Công nghệ Thông tin đáp ứng nhu cầu xã hội. Khả năng xây dựng tốt ý tưởng, thiết kế, phát triển, triển khai, vận hành.

4.Nội dung Chương trình

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 1

IE005

Giới thiệu ngành Công nghệ Thông tin

1

1

0

IE101

Cơ sở hạ tầng Công nghệ thông tin

3

2

1

IE103

Quản lý thông tin

4

3

1

MA003

Đại số tuyến tính

3

3

0

IE105

Nhập môn bảo đảm và an ninh thông tin

4

3

1

IT007

Hệ điều hành

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK1

19

 

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 2

IT103

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

4

3

1

MA004

Cấu trúc rời rạc

4

4

0

 

Môn tự chọn 1

4

3

1

MA005

Xác suất thống kê

3

3

0

 

Môn tự chọn 2

4

3

1

 

Tổng số tín chỉ HK2

19

 

 

 

Học kỳ

Mã môn

Tên môn học

TC

LT

TH

Học kỳ 3

 

Môn tự chọn 3

4

3

1

 

Sinh viên chọn 1 trong 2 hình thức

 

 

 

IE505

Hình thức 1: Khóa luận tốt nghiệp

10

0

10

 

Hình thức 2: Chuyên đề tốt nghiệp

10

 

 

 

Tổng số tín chỉ HK3

14

0

10

Tổng số tín chỉ toàn khóa

≥ 52

 

 

 

Ghi chú: Các môn học chuyên ngành được hướng dẫn tại mục 6.2.3

Chi tiết: https://daa.uit.edu.vn/content/cu-nhan-nganh-cong-nghe-thong-tin-chuong-trinh-lien-thong