[CHUẨN NHẤT] Khái niệm về Este? Đặc điểm cấu tạo của Este Hóa học 12 – Top Đề Thi
Đề bài: Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và môi trường bazơ khác nhau ở điểm nào?
Hướng dẫn giải:
– Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch, este vẫn còn, nổi lên trên bề mặt dung dịch.
– Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều, este phản ứng hết.Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Mời các bạn cùng Top đề thi tìm hiểu chi tiết về khái niệm, đặc điểm và cấu tạo của este nhé.
Nội Dung Chính
Khái niệm về este
– Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR, ta được một este.
– Este đơn chức có công thức chung: R-COO-R’
+ R: gốc hidrocacbon của axit (hoặc H với axit fomic).
+ R’: gốc hidrocacbon của ancol (R # H)
– Este no đơn chức có công thức chung:
+ CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1)
+CxH2xO2 (x ≥ 2)
Cách gọi tên este
Tên este = tên gốc hidrocabon của ancol + tên gốc axit (đổi đuôi ic → at)
Ví dụ:
- CH3COOC2H5: Etyl axetat
- CH2=CH-COOCH3: Metyl acrylat
Tính chất của este
Tính chất vật lý
– Trạng thái: ở t° thường, các este là chất lỏng hoặc chất rắn.
– Tính tan: nhẹ hơn và rất ít tan trong nước, hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau.
– Nhiệt độ sôi: este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số C.
– Mùi: các este thường có mùi thơm dễ chịu như geranyl axetat có mùi hoa hồng, isoamyl axetat có mùi chuối chín, benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài…
Tính chất hóa học
Phản ứng ở nhóm chức
a) Phản ứng thủy phân
- Thủy phân trong môi trường axit:
R-COO-R’ + H-OH (H2SO4, t°) ⇔ R-COOH + R’OH
- Thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa):
R-COO-R’ + NaOH (H2O, t°) → R-COO-Na + R’-OH
b) Phản ứng khử
– Este bị khử bởi LiAlH4 (liti nhôm hidrua). Khi đó nhóm R-CO- trở thành ancol bậc I:
R-COO-R’ (LiAlH4, t°) → R-CH2-OH + R’-OH
Phản ứng ở gốc hidrocacbon
a) Phản ứng cộng vào gốc hidrocacbon không no
– Gốc hidrocacbon của este có phản ứng cộng với phi kim như H2, Cl2, Br2,… tương tự như hidrocacbon không no.
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2 (Ni, t°) → CH3[CH2]16COOCH3
b) Phản ứng trùng hợp
– Một số este đơn giản có liên kết C=C tham gia phản ứng trùng hợp giống anken.
Điều chế este
– Este thường được điều chế bằng phản ứng este hóa bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm axit cacboxylic và ancol với xúc tác H2SO4 đặc:
R-COOH + R’-OH ⇔ R-COO-R’ + H2O
– Một số este có cách điều chế riêng:
- Este của phenol:
C6H5-OH + (CH3CO)2O (anhidrit axetic) → CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + CH3COOH
- Este Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2)
CH3COOH + CH≡CH (xt, t°) → CH3COOCH=CH2
Ứng dụng của este
Ứng dụng của este trong đời sống và trong công nghiệp rất đa dạng. Có thể kể ra một số ứng dụng nổi bật của chúng như sau:
– Dung môi hòa tan các chất hữu cơ. VD: amyl và butyl axetat dùng để pha sơn tổng hợp.
– Dùng làm thủy tinh hữu cơ. VD: poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat).
– Chất dẻo, keo dán, chất hóa dẻo.
– Dùng làm xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
– Nước hoa, mỹ phẩm, phụ gia thực phẩm…
Bài tập trắc nghiệm về este
Câu 1: Ứng với công thức C4H8O2 có bao nhiêu este là đồng phân của nhau ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2: Este có mùi dứa là
A. isoamyl axetat.
B. etyl butirat.
C. etyl axetat.
D. geranyl axctat.
Câu 3: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 4: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối ?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 5: Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam chất X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 gam dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOC3H7.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn hai este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P là
A. 51%.
B. 49%.
C. 66%.
D. 34%.
Câu 7: Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8C2. số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Trên đây là toàn bộ Khái niệm, danh pháp, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế ESTE do TopDeThi.Com biên soạn và chia sẻ đến các em học sinh. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích. Chúc các em học tập thật tốt.