CÂU HỎI ÔN TẬP – ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN – ĐỀ TÀI NCKH MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

CÂU HỎI ÔN TẬP – ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN – ĐỀ TÀI NCKH MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

Áp dụng cho K65 – 2020 – 2021
I.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản
của triết học?
– Định nghĩa VĐCB của TH; Chỉ ra 2 mặt VĐCB của TH (1đ)
– Tại sao?(1đ)
Cách giải quyết VĐCB của TH- Các trường phái TH trong LS( 4đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ nhất: CNDV và các hình thức của CNDV; CNDT
và các hình thức của CNDT (2,5đ)
+ Cách giải quyết mặt thứ hai: Khả tri và bất khả tri (1,5đ)
Câu2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
-Điều kiện kinh tế xã hội: (2 đ)
– Tiền đề lý luận: (2,5 điểm)
+ TH: (Hêghen & Phoibach)
+ KTCT cổ điển Anh
+ CNXH không tưởng Anh và Pháp
-Tiền đề khoa học tự nhiên: (1 đ)
+ Định luật bảo toàn
+ Học thuyết tế bào
+ Học thuyết tiến hoá
– Kết luận: Vai trò nhân tố chủ quan (0.5 điểm)
1Câu3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học
của định nghĩa?
– Khái quát quan điểm VC trong lịch sử (ngắn gọn) (0,5 đ)
– Hoàn cảnh ra đời định nghĩa (1 đ)
– Định nghĩa VC của Lênin (1 đ)
– Phân tích định nghĩa (3 ý) (2,5đ)
– Ý nghĩa: (3 ý) (1 đ)
Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
– Quan điểm CNDVSH về vận động (1 đ)
– Quan điểm của CNDVBC về vận động (5đ)
+ Định nghĩa (0,5đ)
+ Bản chất vận động (1,5 đ)
+ Các hình thức vận động của vật chất (5 hình thức, Quan hệ giữa các hình
thức) (1,5đ)
+ Đứng im (1,5đ)
Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và
bản chất của ý thức?
– Nguồn gốc của ý thức (4đ)
+ Nguồn gốc tự nhiên (2 đ)
(Bộ não người, Phản ánh và các hình thức phản ánh, TGHTKQ)
+ Nguồn gốc xã hội (2 đ).
(Vai trò của lao động , Vai trò của ngôn ngữ)
-Bản chất của ý thức (3 ý): (2 đ).
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
– Nguyên tắc toàn diện ( yêu cầu) (1,5 đ)
– Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về MLHPB
– Nội dung Nly về MLHPB (3,5 đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Mối liên hệ (1 đ)
2+ Tính chất MLH (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng)
(2,5đ)
– Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ Đổi mới toàn diện
+ Xác định khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền đề …
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
– Nguyên tắc Phát triển ( yêu cầu) (1 đ)
– Cơ sở lý luận: Nội dung Nly về Phát triển
– Nội dung Nly về Phát triển (4đ)
+ Khái niệm & Phân tích khái niệm Phát triển(1 đ)
+ Tính chất MLH (3 đ) (3 tính chất: khách quan, Phổ biến, Phong phú đa dạng)
– Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ thực tiễn khách quan đòi cần phải đổi mới để phát triển đất nước
+ Đổi mới trên mọi lĩnh vực KT,Chính trị…
+ Thành quat đổi mới
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
– Định nghĩa CC, CR, CĐN (có VD minh hoạ) (1,5đ)
– Mối quan hệ BC giữa Cái chung và Cái riêng và CĐN (có VD minh hoạ)
(3,5đ)
(Trình bày 5 ý)
– Ý nghĩa phương pháp luận: (1đ)
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết
quả? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
– Định nghĩa – Tính chất mối quan hệ nhân quả , VD (1,5đ)
– Mối quan hệ biện chứng (3,5 đ)
(trình bày 4 ý)
– Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên
cứu quy luật này?
3- Vị trí và vai trò của quy luật
– Nội dung quy luật
– Khái niệm & Phân tích KN (2 đ)
. Chất ? Phân biệt Chất với thuộc tính?
. Lượng? Đặc điểm của Lượng?
– Mối quan hệ giữa Chất và Lượng. (3 đ)
+ Độ? Điểm nút? Bước nhảy?
+ Lượng biến đổi dẫn đến Chất đổik
+ Sự tác động trở lại của Chất đối với Lượng
– Ý nghĩa (1 đ)
Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
– Vị trí và vai trò của quy luật
– Nội dung quy luật
– Khái niệm (2,5 đ)
+ Mặt đối lập, Thống nhất MĐL, Đấu tranh MĐL
+ Mâu thuẫn ( Định nghĩa, Tính chất)
– Mâu thuẫn là nguồn gốc động lực bên ytrong của sự phát triển (2,5)
– Ý nghĩa phương pháp luận (1 đ) (3 ý)
Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận
thức?
– Thực tiễn (Định nghĩa,Tính chất , Các hình thức của Thực tiễn) (2 đ)
– Vai trò của Thực tiễn đối với nhận thức (3 đ)
+ Cơ sở, động lực,
+ Mục đích,
+ Tiêu chuẩn)
– Ý nghĩa: Nguyên tắc thực tiễn (Yêu cầu) (1 đ)
+ Coi trọng tổng kết thực tiễn
+ Chống bệnh giáo điều, chủ quan, duy ý chí
Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư
duy trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức
chân lý, nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và
rút ra ý nghĩa của nó?
4- Lênin khái quát về quá trình nhận thức thông qua 2 giai đoạn.
– Nhận thức cảm tính – Nhận thức lý tính (4 điểm)
+ Nhận thức cảm tính. (2 đ)
(NTCT? Các hình thức của NTCT? Đặc điểm)
+ Nhận thức lý tính (2 đ)
(NTLT? Các hình thức của NTLT? Đặc điểm)
+ Quan hệ giữa NTCT & NTLT? (0,5 đ)
– Tư duy trừu tượng – Thực tiễn (1 đ)
– Ý nghĩa (0,5 đ)
+ Chống duy cảm, duy lý
+ Xuất phát từ thực tiễn
Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời
kỳ đổi mới ?
– Định nghĩa (2 đ)
+ LLSX? Kết cấu LLSX?
+ QHSX ? Kết cấu QHSX?
+ Trình độ của LLSX?
– Nội dung Quy luật (3 đ)
+ Vai trò quyết định của LLSX
+ sự tác động trở lại của QHSX
– Sự vận dụng của ĐCSVN (1 đ)
+ Trước đổi mới
+ Từ khi đổi mới đến nay: (Phát triển LLSX ? thay đổi QHSX cho phù hợp?)
Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã
hội. Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào
trong thời kỳ đổi mới?
– Khái niệm và kết cấu của TTXH & YTXH (1,5 đ)
– Nội dung mối quan hệ tồn tại xã hội và ý thức xã hội (4 điểm)
+ Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội (1 đ)
+ Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội (5 biểu hiện) (3 đ)
5- Sự vận dụng của ĐCSVN (0,5 đ)
+ Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật vật chất của xã hội
+ Phát triển đời sống tinh thần xã hội (giáo dục, khoa học, đạo đức, pháp
quyền…)
Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra
lịch sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
– Khái niệm QCND & Nội hàm QCND (1đ)
– Phân tích vai trò QCND (3 ý) (3 đ)
– Ý nghĩa (1đ)
– Phê phán quan điểm sai lầm: (1 đ)
+ Quan điểm Duy tâm (KQ, CQ)
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học
Câu hỏi 4 điểm
Câu 1.Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là
vấn đề cơ bản của triết học?
– Định nghĩa vấn đề cơ bản của triết học; Hai mặt vấn đề cơ bản của triết
học: (1,5 đ)
-Trả lời (4 ý) : ( 2,5 đ)
Câu 2. Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được không?
Tại sao?
– Định nghĩa chất, thuộc tính: (1 điểm)
– Lý giải tại sao (2 điểm)
+ Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính
+ Chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản
+ Sự vật gồm nhiều chất
+ Sự phân biệt chất thuộc tính mang tính tương đối
6Câu 3: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản
năng của động vật và hoạt động của người máy ( rô bốt)
– Bản chất ý thức (1đ)
– Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động bản năng của
động vật.( 1.5đ)
+ Hoạt động có ý thức của con người P/A thế giới khách qua thông qua lao
động nhằm cải tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt động bản năng của
động vật hình thành do tính chất và quy luật sinh học chi phối.
+ Con người biết chế tạo công cụ lao động. Không chỉ sử dụng những vật
liệu sẵn có trong tự nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên .
Con vật tồn tại nhờ vào vật phẩm sẵn có trong tự nhiên.
+ Hoạt động có ý thức của con người là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có
kế hoạch …. hoạt động của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ động không có sự
sáng tạo.
-Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người và hoạt động của người máy (
rô bốt)( 1.5đ)
+ Ý thức mang bản chất xã hội đây là sự khác biệt cơ bản
+ Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây
dựng. Bản thân máy móc không hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý nghĩa gì.
+ Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như
hoạt động ý thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt
động ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.
Câu 4 : Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó
trong việc xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
– Khái niệm ý thức xã hội(1đ)
– Tính vượt trước:(2đ)
+ Trong những điều kiện hoàn cảnh nhất định, tư tưởng con người _ đặc biệt
là tư tưởng tiên tiến khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo
tương lai,có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn…….ví dụ
7+ Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh đúng những mối
liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan của TTXH.
+ YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính độc lập tương
đối, có khả năng phát huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH.
-Ý nghĩa: (1đ)
+ YTXH mới đòi hỏi phát huy tính năng động, sáng tạo, tích cực của YTXH;
phát huy nhân tố con người.
+Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy
nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong
nhân dân lòng yêu nước, ý chí quật cường, tài trí ……
+Tính vượt trước của YTXH đòi hỏi khắc phục triệt để bệnh bảo thủ, trì trệ,
thái độ tiêu cực thụ động, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt
động sản xuất vật chất đóng vai trò quyết định nhất?
– Thực tiễn ( Định nghĩa, tính chất, các hình thức) (2đ)
– Tại sao? (2đ)
+ Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã loài người
+ Sản xuất vật chất là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
+ Sản xuất vật chất là cơ sở sáng tạo ra toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội
+ Sản xuất vật chất là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
+ SXVC là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức thực tiễn khác cũng như các
hoạt động sống khác của con người
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại
sao?
– Người lao động là yếu tố giữ vai trò quyết định nhất
– LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
– Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Người lao động là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp sử
dụng công cụ lao động đê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiệu quả
8thực tế của công cụ lao động phụ thuộc vào trình độ thực tế sử dụng và sáng tạo của
người lao động.
+ Người lao động là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích,
nhiệm vụ, phương hướng ,quy mô, trình độ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản
xuất.
+ Cùng với quá trình lao động sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao động của con
người ngày càng tăng lên, đặc biệt là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở thành yếu
tố quyết định của lực lượng sản xuất xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại
sao?
– CCLĐ là yếu tố động nhất, cách mạng nhất
– LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
– Lý giải tại sao? (2 đ)
+ Công cụ lao động là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát minh
mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng
năng suất lao động nhưng giảm thời gian lao động, giảm công sức lao đông…
+ Là yếu tố cách mạng vì sự thay đổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển
không ngừng, kéo theo sự thay đổi QHSX, từ đó làm thay đổi PTSX
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
– LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) (2 đ)
– Lý giải tại sao? Ví dụ (2 đ)
+ Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá đặc biệt, như phát minh; sáng
chế; quy trình công nghệ và trở thành ngành sản xuất với đầu tư ngày càng tăng.
+ Khoa học ngày càng thâm nhập sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành mắt
khâu bên trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến đổi trong sản
xuất:
+ Khoa học đi vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng
suất lao động.
+Phát minh khoa học làm xuất hiện những ngành sản xuất mới, những máy móc
thiết bị mới, công nghệ mới, nguyên vật liệu mới, năng lượng mới.
9+Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao động hiện đại, tạo ra
những năng lực lao động, kỹ xảo lao động và tri thức quản lý cho người lao động.
Câu 9: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu
hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
– Phương pháp biện chứng (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Bản chất và ý nghĩa)
(2 điểm)
-Phương pháp siêu hình (Sơ lược LS hình thành, phát triển; Phân tích
bản chất và ý nghĩa) (2 điểm)
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví
dụ chứng minh?
– Định nghĩa: TTXH & YTXH (1 đ)
– Lý giải tại sao? (3 nguyên nhân dẫn đến sự lạc hậu của YTXH) (1,5đ)
– Ví dụ và lý giải (1,5đ)
II: ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
1. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận của Triết học Mác – Lênin trong
đời sống xã hội
2. Lịch sử phát triển của phép biện chứng
3. Vận dụng nguyên lý về sự phát triển trong xu hướng cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 hiện nay.
4. Vận dụng quan điểm thực tiễn của Triết học Mác – Lênin để xem xét vấn đề
lựa chọn ngành nghề của sinh viên Đại học Bách khoa Hà Nội hiện nay
5. Mối quan hệ giữa triết học Mác – Lênin với các môn khoa học tự nhiên.
6. Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả trong quá
trình học tập của sinh viên hiện nay.
7. Vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất của ĐCS VN trong quá trình phát triển nền kinh tế ở Việt Nam
hiện nay.
108. Nhân tố con người trong sự phát triển lực lượng sản xuất và chiến lược đào
tạo nguồn nhân lực ở nước ta hiện nay
9. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về con người và vấn đề phát triển nguồn
nhân lực ở nước ta hiện nay.
10. Sự vận dụng nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn của ĐCSVN
trong thời kỳ đổi mới.
III: ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Cách mạng công nghiệp 4.0 và những vấn đề đặt ra đối với người lao động ở
Việt Nam hiện nay.
2. Giải pháp phát triển khoa học – công nghệ ở Việt Nam trong xu hướng cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0.
3. Vận dụng quan điểm thực tiễn của Triết học Mác – Lênin để xem xét vấn đề
biến đổi ngành, nghề trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0
4. Giải pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên Đại học Bách
Khoa Hà Nội trong giai đoạn hiện nay
5. Giải pháp nâng cao hứng thú học tập học phần Triết học Mác Lênin cho sinh
viên Đại học Bách khoa Hà Nội hiện nay
6. Hình thức học tập thảo luận học phần Triết học MLN của sinh viên Đại học
Bách khoa Hà Nội hiện nay – Thực trạng và giải pháp
7. Sứ mạng của Trường đại học Bách Khoa Hà Nội trong việc đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao giai đoạn hiện nay.
8. Vận dụng lý luận của CN Mác – Lênin về mâu thuẫn để tìm hiểu mâu thuẫn
cơ bản đang tồn tại trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở Việt Nam hiện nay.
1112