Bộ đề thi tiếng Anh lớp 8 học kì 1 năm 2022 – 2023

Đề thi tiếng anh lớp 8 học kỳ 1 2022

Tổng hợp các đề thi tiếng Anh lớp 8 học kì 1 năm học 2022 – 2023 có đáp án thuộc bộ sách Tiếng Anh 8 tập một (Chương trình mới 10 năm Pearson)

Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Tiếng Anh có đáp án – Đề 1

Đề Thi thuộc bộ sách Tiếng Anh 8 tập một (Chương trình mới 10 năm Pearson). Đề thi giúp học sinh tổng hợp kiến thức trong suốt một học kì qua, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề và phân tích đề cho học sinh.

I. Find the word with different sounds in the underlined part in each line. (1pt)

1.
A. character
B. swallow
C. capture
D. mat

2.
A. title
B. witch
C. spindle
D. anniversary

3.
A. legend
B. represent
C. capture
D. mat

4.
A. title
B. witch
C. spindle
D. anniversary

II. Choose the correct option for each gap in the sentences. (3pts)

1. Trang loves ________ with her friends.
A. go out
B. going out
C. see
D. seeing

2. You should go out to play instead of ________ here.
A. to stay
B. stay
C. staying
D. stayed

3. You do leisure activities in your free time and they make you feel __________.
A. satisfied
B. unhappy
C. healthily
D. strength

4. I remember ______ the door before going out.
A. lock
B. locking
C. to locking
D. locked

5. The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their rich folk literature and their traditional songs.
A. famous
B. cultural
C. custom
D. popular

6. Ho Chi Minh City is _________ than Hue.
A. most expensive
B. expensive
C. more expensive
D. expensiver

III. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences. (2.0pts)

1. I’m …………… in Art Club. It’s going to be fun. (interest)

2. Banh Chung is our ……………. cake at Tet. (tradition)
3. After ………. Food from the plate, you should put it into your bowl before eating. (take)

4. You can relax in the countryside. It’s so ________. (peace)

IV. Read the passage and choose the best option A, B, C, D to complete it. (1.5pts)

Full Moon festival, also known as Mid-Autumn Festival or ‘Tet Trung Thu’ in Vietnamese is held (1) _________ the 14th and 15th of the August lunar month. This is an (2) _________ harvest festival celebrated not only in Vietnam (3) ________ in other wet rice countries in Asia such as China, Taiwan, Hongkong, Japan, and Korea. The Full Moon festival offers leisure time for family members to come back home, organize and participate in a wide range of activities including children carrying paper lanterns, lion dances, ….

In fact, there aren’t (4) _______ important customs you must follow but it is good to find wonderful places to visit during this period. Mid-Autumn festival is best enjoyed in Hoi An by strolling down and admiring (5) ______ paper lanterns floating the Thu Bong Riverside. If you base in Hanoi, it is (6) _______ recommended to go to Thang Long Royal Citadel, My Dinh National Stadium, and Hoan Kiem Lake to enjoy a festive atmosphere of fun, safety, and peace.
1.
A. in
B. on
C. at
D. of

2.
A. important
B. importance
C. unimportant
D. unimportance

3.
A. also
B. but
C. but also
D. so

4.
A. less
B. much
C. any
D. little

5.
A. colorful
B. color
C. colorless
D. coloring

6.
A. higher
B. highly
C. high
D. highest

V. Rewrite or combine the sentences, using the suggested words. (2.5 pts)

1. Her mother would buy her a new bike if she got good grades. She studied very hard. (so).

=> ………………………………………………………………………………………….

2. He’s a foreigner. He speaks Vietnamese very well. (however)
=> ………………………………………………………………………………………….

3. Mary has a lot of friends. She is so kind and generous (because)

=> ………………………………………………………………………………………….

4. My parents are very busy. They still try to take me to the amusement park at weekends. (although)
=> ………………………………………………………………………………………….

5. He likes to play football than play badminton after school.

=> He prefers…………………………………………………………………………..

Đáp án và lời giải chi tiết đề thi học kì 1 lớp 8 môn Tiếng Anh năm học 2022-2023 – Đề 1

I.
1. B
character /ˈkærəktə(r)/, swallow /ˈswɒləʊ/, capture /ˈkæptʃə(r)/, mat /mæt/
2. A
title /ˈtaɪtl/, witch /wɪtʃ/, spindle /ˈspɪndl/, anniversary /ˌænɪˈvɜːsəri/
3. C
legend /ˈledʒənd/, represent /ˌreprɪˈzent/, servant /ˈsɜːvənt/, ceremony /ˈserəməni/
4. C
commemorate /kəˈmeməreɪt/, companion /kəmˈpænjən/, horn /hɔːn/, convenient /kənˈviːniənt/

II.
1. B
– love + Ving
– Trang loves going out with her friends. (Trang rất thích đi chơi cùng bạn bè.)
– Không chọn D. seeing vì see không đi với giới từ “with”
2. C
– “of” + Ving
– You should go out to play instead of staying here. (Bạn nên ra ngoài chơi thay vì ở lại đây.)
3. A
– “feel” + Adj
– You do leisure activities in your free time and they make you feel satisfied. (Bạn tham gia các hoạt động giải trí trong thời gian rảnh và chúng khiến bạn cảm thấy thư giãn.
4. B
– remember + Ving khi diễn tả là nhớ một điều gì sau khi đã thực hiện điều đó.

– I remember locking the door before going out. (Tôi nhớ khóa cửa trước khi ra ngoài.)
5. A

– well-known = famous (nổi tiếng)
– The Muong in Hoa Binh and Thanh Hoa are well-known for their rich folk literature and their traditional songs. (Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng với nền văn học dân gian phong phú và các bài hát truyền thống.)
6. C
– “than” là so sánh hơn: so sánh hơn đối với tính từ dài: more + Adj + than
– Ho Chi Minh City is more expensive than Hue. (Hồ Chí Minh đắt hơn Huế.)

III.
1. interested

– be interested in (thích, quan tâm)
– I’m interested in Art Club. It’s going to be fun. (Tôi quan tâm đến Art Club. Sẽ vui lắm đây.)

2. tradional
– Adj (traditional) + N (cake)
– Banh Chung is our traditional cake at Tet. (Bánh chưng là món bánh truyền thống của chúng ta vào dịp Tết.)
3. taking
– after + Ving
– After taking Food from the plate, you should put it into your bowl before eating. (Sau khi lấy Thức ăn từ đĩa, bạn nên cho vào bát trước khi ăn.)

4. peaceful
– be (is) + Adj (peaceful)
– You can relax in the countryside. It’s so peaceful. (Bạn có thể thư giãn ở vùng nông thôn. Thật là yên bình.)

IV.
1. B
on + ngày
2. A
Adj (important) + N (harvest festival)
3. C
not only….but also (không những …mà còn)
4. C
there aren’t + any
5. A

Adj (colorful) + N (paper lanterns)
6. B
Adv (highly) + V (recommended)
Dịch bài
Lễ hội Rằm tháng Giêng, còn được gọi là Tết Trung Thu được tổ chức vào ngày 14 và 15 tháng 8 âm lịch. Đây là một lễ hội quan trọng được tổ chức không chỉ ở Việt Nam mà còn ở các nước trồng lúa khác ở Châu Á như Trung Quốc, Đài Loan, Hongkong, Nhật Bản và Hàn Quốc. Lễ hội Trăng rằm mang đến thời gian thư giãn cho các thành viên trong gia đình trở về nhà, tổ chức và tham gia nhiều hoạt động phong phú bao gồm trẻ em rước đèn giấy, múa lân,….

Trên thực tế, không có bất kỳ phong tục quan trọng nào bạn phải tuân theo nhưng bạn nên tìm những địa điểm tuyệt vời để ghé thăm trong khoảng thời gian này. Lễ hội Trung thu ở Hội An tuyệt vời nhất qua việc tản bộ và chiêm ngưỡng những chiếc đèn lồng giấy đầy màu sắc thả trôi trên sông Thu Bông. Nếu bạn ở Hà Nội, bạn nên đến Hoàng thành Thăng Long, Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình và Hồ Hoàn Kiếm để tận hưởng không khí lễ hội vui vẻ, an toàn và bình yên. 

V.
1. Her mother would buy her a new bike if she got good grades so she studied very hard. (Mẹ cô sẽ mua cho cô một chiếc xe đạp mới nếu cô đạt điểm cao vì vậy cô đã học rất chăm chỉ.)

2. He’s a foreigner. However, he speaks Vietnamese very well. (Anh ấy là người nước ngoài. Tuy nhiên, anh ấy nói tiếng Việt rất tốt.)

3. Mary has a lot of friends because she is so kind and generous. (Mary có rất nhiều bạn vì cô ấy rất tốt bụng và hào phóng.)

4. Although my parents are very busy, they still try to take me to the amusement park at weekends. (Bố mẹ dù rất bận nhưng cuối tuần vẫn cố gắng đưa con đi chơi công viên.)

5. He prefers playing football to playing badminton after school. (Anh ấy thích chơi bóng đá hơn chơi cầu lông sau giờ học.)

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Cô Lê Thị Huyền Minh – Giáo viên Tiếng Anh trường TH, THCS, THPT Việt Mỹ. Với kinh nghiệm hơn 5 năm giảng dạy, cô Minh đã giúp cho nhiều thế hệ học sinh đạt được ước mơ của mình.

Đề tiếng anh lớp 8 học kì 1 năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 2

Đề Thi thuộc bộ sách Tiếng Anh 8 tập một (Chương trình mới 10 năm Pearson). Đề thi giúp học sinh tổng hợp kiến thức trong suốt một học kì qua, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề và phân tích đề cho học sinh.

I. Find the word with different sounds in the underlined part in each line. (1pts)

1.
A. reunion
B. ceremony
C. procession
D. wrestling
2.
A. ritual
B. politician
C. witch
D. wrestling
3.
A. moral
B. tortoise
C. swallow
D. drop
4.
A. capture
B. invade
C. brave
D. repay

II. Choose the best answer (3pts):

1. Students stopped _________ when their teacher came in.

A. talking

B. talk

C. to talk

D. talked

2. Our village has no running water, which is _______ .

A. convenient

B. inconvenient

C. inconvenience

D. convenient

3. Peter prefers…………. to music to ……………. TV.

A. listening/watching

B. listen/watch

C. listening/watch

D. listen/watching

4. They live more ________ in the stilt house than in a modern flat in the city.

A. unhappily

B. happy

C. happily

D. unhappy

5. Which is ________ house in this village?

A. the biggest

B. the bigger

C. bigger
D. more bigger

6. They can’t live _________ in one place.
A. permanence

B. permanent

C. permanently

D. permanental

III. Match the words in column A and the definitions in column B (1pt)

AB1. dairy productsa. a very old, traditional story from a particular place that was originally passed on to people in a spoken form2. plotb. the people the story is about3. folk talec. food products made from (or containing) milk4. main charactersd. the content of the story

IV. Read the passage and answer the questions (2.5pts)

Lunar New Year, or Tet, is considered the (1) ______ festival and holiday in Vietnam. All schools, companies, and factories are temporarily closed. It is the occasion for family (2) __________ when people return to their families. To prepare for this particular day, most Vietnamese people prepare by cleaning and (3) _____________ their houses as well as cooking delicious foods. There are a lot of special Vietnamese customs during this time that you could learn. For example, the (4) ________ of the first person visiting the house on the new year, wishing greetings of New Year, ancestral worship, and giving lucky money to elderly people and children. During Tet, Vietnamese people will visit their relatives, and go to pagodas and temples (5) ___________ for a better upcoming year.
1.
A. most important
B. more important
C. importantest
D. importanter

2.
A. memebers
B. gatherings
C. organization
D. old-time

3.
A. decoration
B. decorating
C. decorate
D. decorated

4.
A. unimportant
B. important
C. importance
D. unimportance

5.
A. prayed
B. praying
C. pray
D. to pray

V. Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets (2.5pts)

1. The phone rang. I was doing my homework. (WHEN)

=> …………………………………………………………………………………

2. He can not participate in physically demanding activities. He is no longer young and healthy. (BECAUSE)

=> …………………………………………………………………………………

3. My mother was cooking. My sister was drawing at the same time(WHILE)

=> …………………………………………………………………………………

4. Anna really loves preparing meals with her mom. (ENJOYS)

=> …………………………………………………………………………………

5. She got her job. She was well-qualified. (BECAUSE)
=> …………………………………………………………………………………

Đáp án và lời giải chi tiết đề tiếng anh lớp 8 học kì 1 năm học 2022-2023 – Đề 2

I.
1. A
reunion /ˌriːˈjuːniən/, ceremony /ˈserəməni/, procession /prəˈseʃn/, wrestling /ˈres.lɪŋ/
2. D
ritual /ˈrɪtʃuəl/, politician /ˌpɒləˈtɪʃn/, witch /wɪtʃ/, knight /naɪt/
3. B
moral /ˈmɒrəl/, tortoise /ˈtɔːtəs/, swallow /ˈswɒləʊ/, drop /drɒp/
4. A
capture /ˈkæptʃə(r)/, invade /ɪnˈveɪd/, brave /breɪv/, repay /rɪˈpeɪ/

II.
1. A
– stop + V-ing: khi đề cập đến vấn đề cần thiết để ngưng một việc gì đó.
– Students stopped talking when their teacher came in. (Học sinh ngừng nói khi giáo viên của họ bước vào.)
2. B
– to be + Adj
– Our village has no running water, which is inconvenient. (Làng của chúng tôi không có nước sinh hoạt, điều này thật bất tiện.)
3. A
– prefer + Ving + to + Ving (thích cái gì hơn cái gì)
– Peter prefers listening to music to watching TV. (Peter thích nghe nhạc hơn xem TV.)
4. C
– live (verb) + Adv
– They live more happily in the stilt house than in a modern flat in the city. (Họ sống hạnh phúc hơn trong ngôi nhà sàn hơn là ở một căn hộ hiện đại ở thành phố.)
5. A
– So sánh nhất đối với tính từ ngắn “big”: the + Adj + est

– Which is the biggest house in this village? (Ngôi nhà nào lớn nhất trong ngôi làng này?)
6. C
– live (verb) + Adv
– They can’t live permanently in one place. (Họ không thể sống lâu dài ở một nơi.)

III.
1 – c
dairy products: food products made from (or containing) milk (các sản phẩm từ sữa: các sản phẩm thực phẩm được làm từ (hoặc chứa) sữa)
2 – d
plot: the content of the story (cốt truyện: nội dung của câu chuyện)
3 – a

folk tale: a very old, traditional story from a particular place that was originally passed on to people in a spoken form (câu chuyện dân gian: một câu chuyện truyền thống rất lâu đời được truyền miệng từ người này sang người khác)
4 – b
main characters: the people the story is about (nhân vật chính: những người mà câu chuyện nói về)

IV.
1. A.
So sánh nhất với tính từ dài: the + most + Adj
2. B
family gatherings: sum họp gia đình
3. B
“and” nối 2 từ loại giống nhau: cleaning and decorating
4. C
“the” + N
5. D
“to” chỉ mục đích: to pray (để cầu nguyện)
Dịch bài
Tết Nguyên Đán hay còn gọi là Tết được coi là lễ hội và ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam. Tất cả các trường học, công ty và nhà máy đều tạm thời đóng cửa. Đây là dịp sum họp gia đình, mọi người trở về với gia đình. Để chuẩn bị cho ngày đặc biệt này, hầu hết người Việt đều chuẩn bị bằng cách dọn dẹp, trang trí nhà cửa cũng như nấu những món ăn ngon. Có rất nhiều phong tục đặc biệt của Việt Nam trong thời gian này mà bạn có thể tìm hiểu. Ví dụ, tầm quan trọng của người đầu tiên đến thăm nhà vào dịp năm mới, chúc Tết, thờ cúng tổ tiên, lì xì cho người già và trẻ em. Trong dịp Tết, người dân Việt Nam sẽ đi thăm họ hàng, đi lễ chùa để cầu mong một năm mới tốt đẹp hơn.

V.
1. The phone rang when I was doing my homework. 

2. He can not participate in physically demanding activities because he is no longer young and healthy. 

3. My mother was cooking while my sister was drawing at the same time

4. Anna really enjoys preparing meals with her mom. 

5. She got her job because she was well-qualified. 

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Cô Lê Thị Huyền Minh – Giáo viên Tiếng Anh trường TH, THCS, THPT Việt Mỹ. Với kinh nghiệm hơn 5 năm giảng dạy, cô Minh đã giúp cho nhiều thế hệ học sinh đạt được ước mơ của mình.

Đề thi tiếng anh học kì 1 lớp 8 năm học 2022-2023 có đáp án – Đề 3

Đề Thi thuộc bộ sách Tiếng Anh 8 tập một (Chương trình mới 10 năm Pearson). Đề thi giúp học sinh tổng hợp kiến thức trong suốt một học kì qua, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề và phân tích đề cho học sinh.

I. I. Find the word with a different sound in the underlined part in each line. (1pt)
1.
A. compliment
B. chopsticks
C. offspring
D. sponge
2.
A. filmstrip
B. tip
C. oblige
D. permission
3.
A. reunite
B. reflect
C. address
D. disrespectful
4.
A. apricot
B. fancy
C. saving
D. communicate

II. Choose the correct option for each gap in the sentences. (3pts)

1. I try my best __________ the examination.
A. pass
B. to pass
C. passing
D. passed

2. You can do __________ activities such as yoga
A. relax
B. relaxing
C. to relax
D. relaxed

3. What is the waterwheel used _______ ?
A. from
B. of
C. for
D. to

4. We have to move in order to ________ food for our cattle.
A. look for
B. look after
C. look up to
D. look forward

5. I practice ___________ English every day.
A. speak
B. speaking
C. spoke
D. spoken
6. Many ethnic _________ students are studying at boarding schools.
A. minority
B. majority
C. a lot of
D. many

III. Write the correct of each verb in the brackets to complete the following sentences. (1pt)

1. He (be) _____ an athlete when he was young.

2. Many years ago, we (have)________ black and white TV.

3. The baby (cry)_____ when her mother entered the room.
4. I _______ (go) to school when it began to rain.

IV. Read the passage and decide which answer A, B, C, or D best fits each space. (2.5pts)

The Lost Shoe

Once a poor farmer had a daughter named Little Pea. After his wife died, the farmer married again. His new wife had a daughter, Stout Nut. (1) ________, the new wife was very cruel to Little Pea. Little Pea had to do chores all day. This made Little Pea’s father very upset. He soon died (2) ______ a broken heart.

Summer came and went. In the fall, the village held its harvest festival. That year, everyone was (3) ________ as the prince wanted to choose his wife from the village. Stout Nut’s mother made new clothes for her, but poor Little Pea had none. (4) ___________, before the festival started, a fairy appeared and (5) ________ changed Little Pea’s rags into beautiful clothes.

As Little Pea ran to the festival, she dropped one of her shoes and lost it. When the prince found the shoe, he decided to marry the girl who owned it. Of course, the shoe fitted Little Pea. and the prince immediately fell in love with her.

1.
A. Unfortunate
B. Unfortunately
C. Fortunately
D. Fortunate

2.
A. for
B. to
C. of
D. on

3.
A. excite 

B. exciting
C. excited
D. excitement

4.
A. But
B. Therefore
C. Moreover
D. However

5.
A. magical
B. magically
C. magic
D. magicality

V. Rewrite or combine the sentences, using the suggested words. (2 pts)

1. Phong really loves to play chess with his brother.

=> Phong really enjoys………………………………………………………………

2. Going to the cinema is very interesting.

=> It is……………………………………………………………………………

3. The girl was unhappy. She didn’t have many friends at school. (because)

=>………………………………………………………………………………….. …..

4. The dress was rather expensive. We decided to look for another one. (so)

=>…………………………………………………………………………………

VI. Use the suggested words and phrases to make meaningful sentences. (0.5pt)

1. were/ rang/ phone/ dinner/ We/ having/ the/ when.

………………………………………………………………………………………

2. very/ beach/ to/ It’s/ volleyball/ interesting/ play.

………………………………………………………………………………….. ………

Đáp án và lời giải chi tiết Đề thi tiếng anh học kì 1 lớp 8 năm học 2022-2023 – Đề 3

I.
1. D
compliment /ˈkɒmplɪmənt/, chopsticks /ˈtʃɒpstɪks/, offspring /ˈɒfsprɪŋ/, sponge /spʌndʒ/
2. C
filmstrip /ˈfɪlmstrɪp/, tip /tɪp/, oblige /əˈblaɪdʒ/, permission /pəˈmɪʃn/
3. A
reunite /ˌriːjuˈnaɪt/, reflect /rɪˈflekt/, address /əˈdres/, disrespectful /ˌdɪsrɪˈspektfl/
4. B
apricot /ˈeɪprɪkɒt/, fancy /ˈfænsi/, saving /ˈseɪvɪŋ/, communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/

II.
1. B
– try + to-infĩnitive: khi muốn nói về sự cố gắng, sự nỗ lực.
– I try my best to pass the examination. (Tôi cố gắng hết sức để vượt qua kỳ kiểm tra.)
2. B
– Adj (relaxing) + N (activities)
– You can do relaxing activities such as yoga. (Bạn có thể thực hiện những hoạt động thư giãn như yoga.)
3. C
– What ………… for? (Dùng để đặt câu hỏi về mục đích hoặc lý do cho một hành động, sự vật hoặc kế hoạch nào đó)
– What is the waterwheel used for? (Bánh xe nước được sử dụng để làm gì?)
4. A
– look for: tìm kiếm
– We have to move in order to look for food for our cattle. (Chúng tôi phải di chuyển để tìm kiếm thức ăn cho gia súc của chúng tôi.)
5. B
– practice + Ving
– I practice speaking English every day. (Tôi luyện nói tiếng Anh mỗi ngày.)
6. A
– Many ethnic minority students are studying at boarding schools. (Nhiều học sinh dân tộc thiểu số đang học tại các trường nội trú.)

III.
1. was
– “when he was young” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: S + V2/ed
– He was an athlete when he was young. (Anh ấy là một vận động viên khi anh ấy còn trẻ.)

2. had
– “Many years ago” là dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: S + V2/ed
– Many years ago, we had black and white TV. (Nhiều năm trước, chúng ta có TV đen trắng.)

3. was crying
– “when” diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. “The baby was crying” là hành động đang diễn ra nên chia thì hiện tại tiếp diễn: S + was/were + Ving
– The baby was crying when her mother entered the room.
4. was going
– “when” diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. “I was going to school” là hành động đang diễn ra nên chia thì hiện tại tiếp diễn: S + was/were + Ving
– I was going to school when it began to rain.

IV.
1. B

Unfortunately (thật không may)
2. C
die of: chết vì (lý do gì)
3. C
be + Adj (excited)
4. D
However (tuy nhiên)
5. B
Adv (magically) + V (change)
Dịch bài
Chiếc giày bị mất

Xưa kia, một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sau khi vợ mất, ông nông dân lại lấy vợ. Vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Thật không may, người vợ mới rất tàn nhẫn với Little Pea. Little Pea phải làm việc nhà cả ngày. Điều này khiến cha của Little Pea rất khó chịu. Ông ấy mất sớm vì quá đau buồn.

Mùa hè đến và đi. Vào mùa thu, làng tổ chức lễ hội thu hoạch. Năm đó, mọi người náo nức vì hoàng tử muốn chọn vợ cho mình trong làng. Mẹ của Stout Nut đã may quần áo mới cho cô, nhưng Little Pea tội nghiệp lại không có.

Tuy nhiên, trước khi lễ hội bắt đầu, một nàng tiên đã xuất hiện và kỳ diệu thay đã biến những mảnh vải vụn của Little Pea thành những bộ quần áo xinh đẹp.

Khi Little Pea chạy đến lễ hội, cô ấy đã đánh rơi một đôi giày của mình và làm mất nó. Khi hoàng tử tìm thấy chiếc giày, anh quyết định kết hôn với cô gái sở hữu nó. Tất nhiên, chiếc giày vừa vặn với Little Pea và hoàng tử đã phải lòng cô ngay lập tức.

V.
1. enjoy + Ving
– Phong really enjoys playing chess with his brother. (Phong rất thích chơi cờ với anh trai.)

2. It’s + Adj + to V
– It is very interesting to go to the cinema. (Đi xem phim rất thú vị.)

3. The girl was unhappy because she didn’t have many friends at school. (Cô gái không vui vì không có nhiều bạn ở trường.)

4. The dress was rather expensive so we decided to look for another one. (Chiếc váy khá đắt nên chúng tôi quyết định tìm một chiếc khác.)

VI.
1. We were having dinner when the phone rang. (Chúng tôi đang ăn tối thì điện thoại reo.)
2. It’s very interesting to play beach volleyball. (Chơi bóng chuyền bãi biển rất thú vị.)

Giáo viên biên soạn đề thi và đáp án
Cô Lê Thị Huyền Minh – Giáo viên Tiếng Anh trường TH, THCS, THPT Việt Mỹ. Với kinh nghiệm hơn 5 năm giảng dạy, cô Minh đã giúp cho nhiều thế hệ học sinh đạt được ước mơ của mình.