Bộ 3 đề thi Khoa Học lớp 5 cuối học kì 1 năm 2022 – 2023 (có đáp án) Phần 1
Kì thi học kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 3 đề Khoa Học lớp 5 cuối kì 1 năm 2022 – 2023 (có đáp án) được xem nhiều – Phần 1. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi bộ đề tại đây.
Tham khảo thêm:
Nội Dung Chính
Đề Khoa học lớp 5 cuối kì 1 năm 2022 – 2023 mới nhất (Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
A. Vi khuẩn
B. Vi rút
C. Kí sinh trùng
D. Vi trùng
Câu 2. Tuổi dậy thì là gì?
A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.
D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm, quan hệ xã hội.
Câu 3. Việc nào chúng ta không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công cộng?
A. Nhường chỗ ngồi trên xe buýt
B. Nhường bước ở nơi đông người
C. Chen lấn xô đẩy
D. Mang đỡ vật nặng.
Câu 4. Rượu, bia là những chất gì?
A. Kích thích
B. Vừa kích thích, vừa gây nghiện.
C. Gây nghiện
D. Cả 3 ý A, B, C
Câu 5. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?
A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản
B. Ung thư phổi
C. Viêm phế quản
D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao
Câu 6. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Quặng sắt.
B. Thiên thạch rơi xuống trái đất.
C. Lò luyện sắt.
D. Cả ý A và B đều đúng.
Câu 7. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Thủy tinh
B. Gạch
C. Ngói
D. Chất dẻo
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp:
(ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi.)
Bệnh viêm gan A lây qua đường ……..……………..Muốn phòng bệnh cần: ……………….
……..……………, …………………………………….. trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ☐ trước ý trả lời cho các câu sau:
Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông?
A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
B. Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.
C. Thực hiện đúng Luật an toàn giao thông.
D. Đá bóng dưới lòng đường.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. Kể tên 5 đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Nêu cách bảo quản chúng?
Câu 11. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
Câu 12. Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
Đáp án đề thi Khoa học lớp 5 kì 1 năm 2022 – 2023 (Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. B (0,5 điểm)
Câu 2. D (0,5 điểm)
Câu 3. C (0,5 điểm)
Câu 4. B (0,5 điểm)
Câu 5. A (0,5 điểm)
Câu 6. D (1 điểm)
Câu 7. B (1 điểm).
Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Thứ tự cần điền: tiêu hoá, ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch
Câu 9. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
A B C D Đ S Đ S
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. (1 điểm)
– Kể tên được 5 đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm (0,5 điểm).
VD: xoong, chảo, mâm, chậu, thìa, cặp lồng, khung cửa,……
– Cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm và hợp kim của nhôm: (0,5 điểm).
Do các đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm là những đồ dùng dễ bị méo, bẹp hay bị a- xít ăn mòn nên khi sử dụng phải cẩn thận, nhẹ nhàng, dùng xong rửa sạch sẽ, để nơi khô ráo,…
Câu 11. (1,5 điểm): Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Câu 12. (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,2 điểm
Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại em có thể:
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ;
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ;
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do
- Không đi nhờ xe người lạ;
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình;
- Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,…
- …….
Đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1 năm 2022 – 2023 mới nhất (Đề số 2)
Câu 1. (M1 – 1 điểm – SGK – Tr.18) Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần?
A. Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
B. Ăn uống đủ chất, tăng cường tập luyện thể dục thể thao
C. Thường xuyên tụ tập bạn bè để đi chơi
D. Uống nhiều bia rượu, hút thuốc lá, các chất gây nghiện
Câu 2. (M1 – 1 điểm – SGK – Tr.28) Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do:
A. Kí sinh trùng gây ra
B. Một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,… gây ra
C. Một loại vi rút do muỗi vằn truyền trung gian gây bệnh.
D. Do một loại vi khuẩn gây ra.
Câu 3. (M1 – 1 điểm – SGK – Tr.51,52) Đặc điểm nào sau đây là của chung cho cả đồng và nhôm?
A. Có ánh bạc.
B. Có màu đỏ nâu.
C. Dẫn điện, dẫn nhiệt.
D. Bị gỉ.
Câu 4. (M1 – 1 điểm – SGK – Tr.56) Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì?
A. Đồ gốm.
B. Đất sét.
C. Đồ sành
D. Đồ sứ
Câu 5. (M2 – 1,5 điểm – SGK – Tr.10) Điền các từ (trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh) vào chỗ chấm trong các câu dưới đây cho phù hợp.
Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa ……………………………………….của mẹ và…………………………..của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với ……………………………… được gọi là quá trình……………….. Trứng đã được thụ tinh gọi là…………………………..
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 6. (M2 – 1 điểm – SGK – Tr.62) Nêu tính chất của cao su?
Câu 7. (M3 – 2,5 điểm – SGK – Tr.24) Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi nào? Khi mua thuốc cần chú ý điều gì? Hãy nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng?
Câu 8. ( M4 – 1 điểm – SGK – Tr.40) Em hãy nêu những việc nên làm để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
Đáp án đề kiểm tra Khoa học lớp 5 cuối kì 1 năm 2022 – 2023 (Đề số 2)
Mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
C
C
A
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 5: (1,5 điểm) Mỗi ý nối đúng được 0,3 điểm
Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
Câu 6: ( 1 điểm) – Cao su: Có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách nhiệt, cách điện; không tan trong nước, tan trong một số chất khác
Câu 7: (2,5 điểm)
– Nêu được chỉ dùng thuốc khi nào cho (1 điểm)
+ Chỉ dùng thuốc: Khi thật sự cần thiết; Khi biết chắc cách dùng, liều lượng dùng; Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc (nếu có)
– Nêu được khi mua thuốc chú ý điều gì cho (0,5 điểm)
+ Khi mua thuốc cần chú ý : Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc.
– Nêu được tác hại của việc dùng thuốc không đúng cho (1 điểm)
+ Tác hại của việc dùng thuốc không đúng : Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết.
Câu 8: (1 điểm). Nêu được ít nhất 5 ý, mỗi ý cho 0,25đ.GV linh hoạt cho điểm khi HS đưa đáp án khác nhau mà vẫn đúng với câu hỏi.
– Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ là một học sinh em cần:
+ Tuân thủ luật lệ an toàn giao thông.
+ Đi đúng phần đường và đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Thực hiện đúng chỉ dẫn của biển báo.
+ Không lạng lách đánh võng, đi dàn hàng ngang.
+ Tuyên truyền tới mọi người thực hiện tốt luật lệ an toàn giao thông…
Đề thi cuối kì 1 lớp 5 môn Khoa học năm 2022 – 2023 mới nhất (Đề số 3)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu
Câu 1. Nhôm có nguồn gốc từ đâu? (0,5 đ)
a. Từ quặng nhôm
b. Trong các thiên thạch
c. Từ dầu mỏ và than đá
d. Trong các núi đá vôi
Câu 2. Nhôm và hợp kim của nhôm không được được dùng để làm gì?(1đ)
a. Trong sản xuất và các dụng cụ làm bếp
b. Làm khung cửa và một số bộ phận của các phương tiện giao thông
c. Làm đường ray
d. Làm vỏ nhiều loại hộp
Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp: (1đ)
a- Cao su tự nhiên được chế biến từ:………………………………………. (1)
b- Cao su nhân tạo được chế biến từ:………………………………………(2)
Câu 4. Loại muỗi truyền vi-rút gây bệnh sốt xuất huyết là: (0,5đ)
a. Muỗi thường
b. Muỗi vằn
c. Muỗi a-nô-phen
d. Cả 3 loại muỗi trên
Câu 5. Vì sao nói bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm? Viết câu trả lời của em.(1 đ)
Câu 6. Cần làm gì để phóng tránh tai nạn khi đi xe đạp?(0,5đ)
a. Không dừng xe dưới lòng đường, không bỏ hai tay khi đang đi xe đạp, dừng xe sát lề đường.
b. Không đi xe đạp hàng 2, hàng 3, chú ý đèn hiệu và biển báo giao thông.
c. Không đi xe đạp vào buổi tối khi không có đèn.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 7. Viết vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai (1,5 đ)
Người mẹ mang thai cần:
a. Ăn uống, nghỉ ngơi ít hơn bình thường.
b. Không dùng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, ma túy,…
c. Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,…
d. Đi khám thai định kì: 3 tháng 1 lần
e. Không tiêm vắc xin phòng bệnh, không cần uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
g. Ăn uống đủ chất, đủ lượng; nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.
Câu 8. Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết? (1 điểm)
Câu 9. Nêu những việc em đã làm (4 việc trở lên) để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. (2 điểm)
Câu 10. Lấy 2 ví dụ về ứng dụng của cao su vào cuộc sống và giải thích con người đã vận dụng tính chất nào của cao su trong ứng dụng đó?(1 điểm)
Đáp án đề thi môn Khoa học lớp 5 cuối kì 1 năm 2022 – 2023 (Đề số 3)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Chon đáp án a
0.5 đ
2
Chọn đáp án c
1 đ
3
Đúng mỗi ý sau cho 0.5 đ
a. Từ nhựa cây cao su
b. Từ than đá và dầu mỏ
1 đ
4
Chọn đáp án b
0.5 đ
5
HS trả lời: Vì bệnh có diễn biến ngắn, trương hợp nặng (xuất huyết bên trong cơ thể) có thể gây chết người trong vòng từ 3 đến 5 ngày)
1 đ
6
Chọn đáp án d
0.5 đ
7
Mỗi ý đúng cho 0.25 đ
a- S; b- Đ; c- Đ; d- Đ; e-S, g-Đ
1.5 đ
8
Nêu đúng các ý sau cho 1 điểm
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh
Diệt muỗi diệt bọ gậy
Tránh để muỗi đốt
1 đ
9
HS nêu được đúng các việc làm phù hợp với lứa tuổi đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông
(mỗi ý cho 0.5 điểm)
2 đ
10
HS lấy đúng ví dụ và nêu được tính chất phù hợp của cao su trong ứng dụng đó, mỗi ví dụ cho 0.5 điểm
VD: Cao su được dùng làm vỏ bọc dây điện – Do tính cách cách điện, cách nhiệt
1 đ
► CLICK NGAY nút TẢI VỀ dưới đây để tải bản Full của tài liệu: Bộ 3 đề thi Khoa học cuối kì 1 lớp 5 năm 2022 – 2023 (có đáp án) được xem nhiều – Phần 1