Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Đồng Thăng – TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI KHOA TÀI – Studocu
Nội Dung Chính
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
————— o0o —————
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị:
CÔNG TY TNHH ĐỒNG THĂNG
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Công Hòa
Họ tên sinh viên : Nguyễn Thị Thư
Lớp : K11 – TC
Ngành học : Tài Chính –Ngân Hàng
Niên khóa : 2018- 2022
Địa điểm thực tập : Hà Nội
HÀ NỘI – 2022
M唃⌀C L唃⌀C
- DANH M唃⌀C CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………………………………….
- DANH M唃⌀C SƠ ĐỒ……………………………………………………………………………………………
- DANH M唃⌀C B䄃ऀNG…………………………………………………………………………………………….
- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐỒNG THĂNG……………………….
- 1. Mục tiêu của công ty…………………………………………………………………………. 1. Giới thiêu chung……………………………………………………………………………….̣
- 1. S愃ऀn phऀm của công ty………………………………………………………………………..
- 1. Quá trình hình thành và phát triển…………………………………………………..
- 1. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban……………………..
- 1.5. Cơ cấu tổ chức……………………………………………………………………………….
- 1.5. Chức năng, nhiệm vụ các ph漃ng ban, phân xươꄉng……………………………….
- 1. Hoạt động s愃ऀn xuất kinh doanh………………………………………………………..
- 1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty………………………………………..
- 1.7. Thuận lợi……………………………………………………………………………………….
- 1.7. Khó khăn……………………………………………………………………………………….
- ĐỒNG THĂNG………………………………………………………………………………………………… CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
- 2. Phân tích tình hình tài s愃ऀn và nguồn vốn…………………………………………..
- 2. Phân tích kết qu愃ऀ hoạt động kinh doanh………………………………………….. 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trách nhiêm hư뀃u h愃⌀n ĐồngThăng…………̣
- 2.2. Doanh thu………………………………………………………………………………………
- 2.2. Chi phí…………………………………………………………………………………………..
- 2.2. Lợi nhuận………………………………………………………………………………………
- 2. Phân tích các hệ số tài chính…………………………………………………………….
-
2.3. Hệ số phản ánh khả năng thanh toán…………………………………………………
-
DANH M唃⌀C CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………………………………………….
STT Chữ viết tắt Gi愃ऀi thích
1 GĐ Giám đĀc
2 TNHH Trách nhiêm hư뀃u hạṇ
3 BCTC Báo cáo tài chính
4 VCSH VĀn ch甃ऀ sơꄉ hư뀃u
5 NPT Nơꄣ phải trả
6 TSCĐ Tài sản cĀ định
7 CĐKT Cân đĀi kế toán
8 LNTTCPP Lơꄣi nhuân sau thuế chưa phân phĀị
9 QĐTPT Qu礃̀ đu tư phát triऀn
5
DANH M唃⌀C B䄃ऀNG
B NG 1: B NG CẤN ĐÔẤI KÊẤ TOAN C A CÔNG TY GIAI ĐO N 201AAUA 6-2020………………………………………..
B NG 2:B NG KÊẤT QU HO T Đ NG KINH DOANH C A CÔNG TY GIAIAAAAỘUA ĐO N 2016-2020………………….
B NG 3:B NG C CẤẤU TAI S N C A CÔNG TY GIAI ĐO N 2016-202AAƠAUA 0 ………………………………………..
B NG 4:B NG C CẤẤU NGUỒN VÔẤN C A CÔNG TY GIAI ĐO N 2016-AAƠUA 2020 ………………………………….
B NG 5:PHẤN TÍCH BAO CAO KÊẤT QU KINH DOANH C A CÔNG TAAUAY GIAI ĐO N 2016-2020………………
B NG 6:NHÓM CAC H SÔẤ KH NĂNG THANH TOAN C A CÔNG TY GIAỆAUAAI ĐO N 2016-2020…………………
B NG 7:NHÓM CAC H SÔẤ PH N ANH HI U QU HO T Đ NG C A CÔNG TAỆAỆAAỘUAY GIAI ĐO N 2016-2020…….
B NG 8:NHÓM CAC H SÔẤ PH N ANH ĐÒN B Y TAI CHÍNH C A CÔNGAỆAẨUA TY GIAI ĐO N 2016-2020…………..
B NG 9:NHÓM CAC H SÔẤ PH N ANH KH NĂNG SINH L I C A CÔNG TAỆAAỜUAY GIAI ĐO N 2016-2020…………
B NG 10:PHẤN TÍCH DUPONT C A CÔNG TY GIAI ĐO N 2016-20AUA 20 ……………………………………….
B NG 11: D BAO KHÓ KHĂN TAI CHÍNH C A CÔNG TY TRONG TAỰUƯƠỆNG LAI BẰNG H SÔẤ Z-SCORE……..
7
LƠꀀI MƠꀉ Đ숃U
Cùng với sự phát triऀn mơꄉ c甃ऀa hội nhập c甃ऀa nền kinh tế, sự phong phú đa dạng
c甃ऀa các loại hình doanh nghiệp. Phân tích tài chính ngày càng trơꄉ lên quan trọng và cn
thiết không chỉ với các nhà quản lý doanh nghiệp mà còn thu hút sự quan tâm chú ý
c甃ऀa nhiều đĀi tươꄣng khác. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ
giúp cho các nhà quản trị thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh trong kì c甃ऀa doanh nghiệp cũng như xác định đươꄣc một cách đy đ甃ऀ, đúng đắn
nguyên nhân, mức độ ảnh hươꄉng c甃ऀa các nhân tĀ, thông tin có thऀ đánh giá tiềm năng
hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như r甃ऀi ro và triऀn vọng trong tương lai c甃ऀa doanh
nghiệp, giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa ra như뀃ng giải pháp hư뀃u hiệu, như뀃ng quyết
định chính xác nhằm nâng cao chất lươꄣng công tác quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh c甃ऀa doanh nghiệp.
Nhận thức đươꄣc tm quan trọng c甃ऀa việc phân tích tình hình tài chính đĀi với sự
phát triऀn c甃ऀa doanh nghiệp, kết hơꄣp với kiến thức lý luận đươꄣc tiếp thu ơꄉ nhà trường
và tài liệu tham khảo thực tế cùng với sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình c甃ऀa các thy cô
trong khoa đặc biệt là, cùng toàn thऀ các cô chú, anh chị trong công ty, em đã thực hiêṇ
bài bao cáo này nhằm nghiên cứu tìm hiऀu, phân tích và đánh giá các báo cáo tài chính,
vì nó phản ánh một cách tổng hơꄣp nhất về tình hình công nơꄣ, nguồn vĀn, tài sản, các
chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh c甃ऀa
doanh nghiệp**.** Báo cáo thực tập bao gồm 3 chương chính :
– Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Đồng Thăng
– Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Đồng Thăng
– Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tình hình tài chính tại công ty
TNHH Đồng Thăng
8
ngoại tệ góp phn vào công cuộc xây dựng và phát triऀn kinh tế. Liên doanh liên kết
với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước phù hơꄣp với quy định c甃ऀa pháp luật
1. S愃ऀn phऀm của công ty
ST
T
Tên sản phẩm Đăc điऀm kinh tệ́ Đăc điऀm k礃̀ thuậ ṭ
01 Giày xanh
Navy cao cổ
nam
Giày có giá trị trung bình
80đ/1 đôi, chiếm t礃ऀ trọng
đứng thứ 4 trong tổng sĀ sản
lươꄣng sản phẩm c甃ऀa công ty, là
sản phẩm đang đươꄣc nhiều thanh
niên ưa thích. Dòng sản phẩm này
có tác đông nhanh đến hoạt độ ng ̣
sản xuất kinh doanh c甃ऀa công ty,
nhưng không gây ảnh hươꄉng
nhiều.
Giày vải bò màu xanh cổ
cao, kiऀu dáng thời trang,
đế hôp, mũi làm bằng ̣
nhựa trắng, giày có nhiều
kích cỡ, ôm chân, trọng
lươꄣng khoảng 400g
02 Giày lười
nam
Giày có giá trị trung bình
150đ/1 đôi, là sản phẩm
chiếm t礃ऀ trọng đứng thứ 2 sau
giày đen cao cổ nam và là sản
phẩm làm tăng doanh thu nhất c甃ऀa
công ty.
Giày lười nam mang tính
k礃̀ thuât cao, kiऀu cách, ̣
có nhiều kích cỡ cho mọi
lứa tuổi. Giày đế kếp, da
gián, trọng lươꄣng khoảng
450g.
03 Giày thऀ thao
nam các màu
Giày thऀ thao màu có giá trị trung
bình 80đ/1 đôi chiếm t礃ऀ trọng
đứng thứ 3 trong tổng sĀ sản
phẩm c甃ऀa cong ty. Dòng srn phẩm
này có ảnh hươꄉng lớn đến hoạt
đông sản xuất kinh doanh c甃ऀa ̣
công ty.
Giày đế hôp, mũi cao su ̣
màu trắng, vải cáo màu
xanh, ghi, đ漃ऀ, trắng, đen.
Giày ôm chân trọng
lươꄣng khoảng 390 g.
04 Giày kiऀu cho
nam, nư뀃
Giày có giá trị trung bình
90đ/1 đôi, chiếm t礃ऀ trọng
Giày màu đen kiऀu cách,
dây đ漃ऀ nổi bât hơꄣp thời ̣
10
đứng thứ 5 trong tổng sĀ sản
lươꄣng c甃ऀa doanh nghiêp. Dòng ̣
sản phẩm này gây ảnh hươꄉng đến
hoạt đông sản xuất kinh doanh ̣
c甃ऀa công ty nhưng không nhiều.
trang, đế hôp lớp mút êm,̣
ôm chân, vải mềm dày
tạo cảm giác thoải mái, có
các kích cỡ cho cả nam và
nư뀃, trọng lươꄣng c甃ऀa giày
khoảng 400g.
05 Giày tr攃ऀ con Giày có giá trị trung bình khoảng
80đ/1 đôi, chiếm t礃ऀ trọng
tháp nhất trong tổng sĀ sản lươꄣng
c甃ऀa công ty. Sản phẩm không ảnh
hươꄉng nhiều đến hoạt đông kinh ̣
doanh c甃ऀa công ty.
Giày đế cao su kiऀu dáng
chất lươꄣng, vải mềm xĀp,
mút mềm ôm chân, màu
sắc săc sỡ, có nhiều kích ̣
cỡ cho tr攃ऀ em, giày có
trọng lươꄣng khoảng 200g
06 Giày màu
( nâu, đen)
nam
Giày có giá trị trung bình
90đ/1 đôi, là sản phẩm bán
chạy trong các loại giày khác c甃ऀa
doanh nghiêp, chiếm t礃ऀ trọng khá ̣
thấp trong tổng sĀ sản phẩm c甃ऀa
công ty. Sản phẩm này có ảnh
hươꄉng đáng kऀ đến hoạt đông sản ̣
xuất kinh doanh c甃ऀa công ty.
Giày da bóng màu đen, đế
xĀp, viền keo đen kiऀu
cách, mũi giày làm bằng
nhựa cứng trắng. Giày có
trọng lươꄣng khoảng 400g.
07 Giày đen cao
cổ
Giày có giá trị trung bình
90đ/1 đôi là sản phẩm mũi
nhọn c甃ऀa công ty, sản lươꄣng giày
chiếm t礃ऀ trọng cao nhất trong
tổng sĀ sản lươꄣng giày c甃ऀa công
ty và là sản phẩm có ảnh hươꄉng
mạnh mẽ nhất đến hoạt đông sản ̣
xuất kinh doanh c甃ऀa công ty.
Giày đươꄣc làm bằng đế
cao su dày, chất lươꄣng,
vải đen cổ cao kiऀu dáng
hơꄣp thời trang, trọng
lươꄣng giày khoảng 400g
11
Công ty TNHH Đồng Thăng ký kết và thanh lý các hơꄣp đồng kinh tế với các
khách hàng trong và nước ngoài với sĀ lươꄣng ngày càng tăng. Với cơ sơꄉ hạ tng hiện
nay, công ty đã và đang mơꄉ rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện
nghĩa vụ đu tư kinh doanh vào địa phương.
1. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
1.5. Cơ cấu tổ chức
Có thऀ nhận thấy rằng công tác quản lý có ý nghĩa đặc biệt quan trọng quyết định
phn lớn sự thành bại c甃ऀa doanh nghiệp vì vậy xây dựng bộ máy quản lý hư뀃u hiệu là
rất cn thiết.
13
Gi愃Ām đốc
Pho GĐ s n xuấta Pho GĐ kinh doanh
Phân x ng ươ
s n xuấta
BP nghi p ê
v QL bao bi u
carton
Ph漃ng kế
ho ch th ai
tr ngươ
Ph漃ng
kế to愃Ān
Ph漃ng t ô
ch c ư
h愃nh
ch椃Ānh
Kỹ thu t KCSâ s n xuấtaC愃Āc t ô C愃Āc kho
Sơ đ 1: Quy tr椃nh tổ chức v愃 qu愃ऀn l礃Ā c甃ऀa Công ty
(Nguồn: phòng kinh doanh)
1.5. Chức năng, nhiệm vụ các ph漃ng ban, phân xươꄉng
+ Giám đốc : Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước về cả mặt sản xuất
kinh doanh theo nguyên tắc lấy thu bù chi có lãi, quản lý sử dụng vĀn bảo toàn và phát
14
Là nơi lưu trư뀃 hàng hóa, nguyên vât liệ u c甃ऀa Công ty. Đảm bảo cho cung cấp̣
nguyên vât liệ u, vậ t tư, hàng hóa cho quá trình sản xuất mộ t cách nhanh chóng, đúng̣
lúc và đáp ứng kịp thời nhu cu c甃ऀa khách hàng.
+ Bô phậ n nghiệ p vụ quản l礃Ā bao b椃 cartoṇ
Là nơi thực hiên khâu đóng gói sản phẩm, quản lý chất lươꄣng bao bì carton chọ
sản phẩm. Vì sĀ lươꄣng bao bì carton c甃ऀa doanh nghiêp rất lớn nên bộ phậ n cn sự tỉ mỉ,̣
sạch sẽ đĀi với môi trường làm viêc đऀ đảm bảo sản phẩm không bị ẩm, mĀc, hu hạị
đĀi với tác đông c甃ऀa môi trường ̣
+ Ph漃ng kế ho愃⌀ch th椃⌀ trường
Phòng kế hoạch thị trường là cơ quan tham mưu, giúp việc cho ban lãnh đạo về lĩnh
vực thị trường và kế hoạch sản xuất kinh doanh; có chức năng, nhiệm vụ: xây dựng và
triऀn khai thực hiện công tác marketting, phát triऀn thị trường trong toàn Công ty. Chịu
trách nhiêm nghiên cứu, đề xuất và soạn thảo các văn bản, chỉ thị c甃ऀa cấp ṭ rên về quản
lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thẩm định, ban hành, triऀn khai và
thực hiện các kế hoạch, phương án, biện pháp tác nghiệp có liên quan trong quản lý,
điều hành kinh doanh. Tổ chức công tác truyền thông, quảng bá thương hiệu. Quản lý,
kiऀm tra, giám sát và đánh giá việc đảm bảo chất lươꄣng các dịch vụ c甃ऀa Công ty; Xử lý
thông tin phản hồi khách hàng.
+ Ph漃ng kế toán tài chính
Ban hành các loại phiếu giao, nhân nguyên vậ t liệ u sản xuất da giày, theo thực tệ́
c甃ऀa Công ty và quy định c甃ऀa pháp luât. Quy trình luân chuyऀn chứng từ, biऀu mẫu, sộ̉
sách đảm bảo đúng quy định.
Hướng dẫn các đơn vị giao, nhân thực hiệ n mộ t cách chính xác các yêu cu vệ̀
nôi dung, hình thức c甃ऀa các chứng từ và hạch toán sản phẩm. Kiऀm tṛ a tính hơꄣp pháp
c甃ऀa chứng từ, phát hiên như뀃ng bất hơꄣp lý đऀ kịp thời sửa chư뀃a, bổ sung. Đảm bảo tínḥ
chính xác, minh bạch trong sản xuất kinh doanh.
Kêt thúc hàng tháng, quý, năm tổng kết tình hình tài chính c甃ऀa Công ty đऀ lâp báo cáọ
tài chính.
+ Ph漃ng tổ chức hành chính
16
Xây dựng chiến lươꄣc phát triऀn nguồn nhân lực trong cả trung hạn và dài hạn. Làm
đu mĀi xây dựng, đề xuất mô hình tổ chức hoạt động c甃ऀa Công ty và quy định chức
năng, quyền hạn, nhiệm vụ các phòng ban. BĀ trí, sắp xếp, quy hoạch cán bộ phù hơꄣp
với mô hình tổ chức, yêu cu nhiệm vụ kinh doanh và phát triऀn trong từng thời kỳ.
Phòng ban chịu trách nhiêm thực hiệ n các kế hoạch, theo dõi, kiऀm tra và báo cáo các̣
chính sách nhân lực (tuyऀn dụng, bĀ trí, đào tạo, đánh giá phân tích, phát triऀn nhân
lực…), các chính sách, chế độ lao động (nội quy lao động, văn hóa doanh nghiệp, thi
đua khen thươꄉng, thanh tra, k礃ऀ luật, bảo hiऀm, trơꄣ cấp thôi việc, phúc lơꄣi, vì sự tiến bộ
c甃ऀa phụ nư뀃, quy chế dân ch甃ऀ, phòng chĀng tham nhũng, bảo hộ lao động…).
Chịu trách nhiêm lưu trư뀃 văn thư, quản lý hồ sơ hành chính và con dấu c甃ऀa Công tỵ
tiếp nhân, xử lý các tài liệ u, thông báo các ý kiến chỉ đạo c甃ऀa lãnh đạo Công ty.̣
1. Hoạt động s愃ऀn xuất kinh doanh
Các giai đoạn cơ bản c甃ऀa quá trình công nghệ sản xuất giy vải bao gồm : Bồi
->Cắt ->Thêu ->May ->Cán ->Gò ->Hấp ->Bao gói
Tất cả các công đoạn trên đều rất quan trọng không thऀ xem nhẹ khâu nào. Trong
quá trình sản xuất , tại mỗi công đoạn đều có mẫu mã đĀi xứng đऀ nhân viên QC
(Quanlity Control) tại bộ phận đó đĀi chiếu kiऀm tra nghiệm thu. Một yêu cu luôn
đươꄣc đặt ra trong quá trình sản xuất là sai h漃ऀng phải đươꄣc phát hiện và ngăn chặn kịp
thời. Trong quá trình sản xuất thì giai đoạn tì gò đến lưu hoà giy có vâi trò cực kỳ
quan trọng, có ảnh hươꄉng đến t礃ऀ lệ sản phẩm h漃ऀng vì nếu h漃ऀng ơꄉ giai đoạn này không
đươꄣc phát hiện sớm thì đến cuĀi giai đoạn chúng không có khả năng sửa chư뀃a đươꄣc.
Các quá trình sản xuất sản phẩm đươꄣc liên kết chặt chẽ với nhau. Đu ra c甃ऀa quá trình
trước là đu vào c甃ऀa quá trình sau.
1. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
1.7. Thuận lợi
Do sự phát triऀn c甃ऀa khoa học công nghê hiệ n nay, quy trình sản xuất c甃ऀa các̣
phân xươꄉng ngày càng hiên đại hơn, giúp nâng cao cả về chất lươꄣng và sĀ lươꄣng sảṇ
phẩm, giải phóng sức lao, tăng lơꄣi nhuân c甃ऀa Công ty.̣
17
Tiền và các kho愃ऀn tương đương tiền: trong giai đoạn cn phân tích t礃ऀ trọng c甃ऀa
khoản mục này tăng giảm qua mỗi năm cụ thऀ năm 2016 t礃ऀ trọng tiền và các khoản
tương đương tiền c甃ऀa Công ty chiếm 25,41% trong tổng tài sản c甃ऀa Công ty đến năm
2017 t礃ऀ trọng giảm xuĀng 19,92% và chiếm 5,49% trong tổng tài sản. Năm 2018, t礃ऀ
trọng tăng 7,013% và chiếm 12,61 %. Đến năm 2019 Tiền và các khoản tương đương
tiền c甃ऀa công ty giảm 3,42% và đến năm 2020 trăng trơꄉ lại 2,11% chiếm t礃ऀ trọng
11,30% trong tổng tài sản
Đầu tư tài chính ngắn hạn: Từ năm 2017 Công ty bắt đu có khoản Đu tư ngắn
hạn – Tiền gửi có kì hạn đươꄣc dùng làm tài sản thế chấp cho các khoản vay ngắn hạn
tại ngân hàng. Khoản Đu tư tài chính ngắn hạn tăng dn đến năm 2020 đạt 16,32%.
Các kho愃ऀn ph愃ऀi thu ngắn hạn: trong gia đoạn cn phân tích t礃ऀ trọng c甃ऀa khoản
mục tăng giảm qua các năm. Cao nhất vào năm 2017 đạt 43,05% trong đó khoản Phải
thu ngắn hạn c甃ऀa khách hàng lên đến 32,61% điều này cho thấy Công ty đang bị khách
hàng chiếm dụng vĀn. Nhưng đến năm 2020 Các khoản phải thu ngắn hạn đã giảm
xuĀng còn 20,28%, cụ thऀ với khoản phải thu khách hàng giảm còn 19,26%, đây có thऀ
coi là môt tín hiệ u tĀt về khả năng thu hồi vĀn c甃ऀa doanh nghiệ p gn đây.̣
Hàng tồn kho: T礃ऀ trọng hàng tồn kho giảm nhẹ từ năm 2016-2018 rồi tăng trơꄉ lại
từ 2018-2020. Cụ thऀ năm 2016 chiếm 32,20% tổng tài sản, sang năm 2017 t礃ऀ trọng
giảm 1,52% còn 30,68%, tiếp tục giảm 1,99% vào năm 2018. Sự suy giảm này do nhu
cu c甃ऀa thị trường tăng nên lươꄣng hàng hóa ban ra c甃ऀa Công ty cũng tăng theo. Bắt đu
từ năm 2019 giá trị hàng tồn kho tăng nhẹ 0,85% và đạt 29,54% trên tổng tài sản. Năm
2020 đạt 34,86% tăng 5,32% so với năm trước đó. Do đại dịch Covid kéo dài dẫn đến
nhiều đơn hàng bị h甃ऀy làm tổng giá trị hàng tồn kho tăng.
Tài s愃ऀn cố định: nhìn chung tài sản cĀ định đang suy giảm dn theo từng năm,
trong 5 năm từ 2016 (13,46%) đến 2020 (8,78%) chỉ riêng năm 2018 tăng thêm do
Công ty mua thêm thiết bị, máy móc, công cụ, dụng cụ, còn các năm sau đo tiếp tục
giảm dn. Có thऀ nhân ra như뀃ng năm gn đây Công ty không chú trọng nâng cao máỵ
móc thiết bị nhiều nhưng máy móc và thiết bị vẫn đươꄣc bảo dưỡng tĀt không gây ảnh
hươꄉng nhiều đến năng suất và chất lươꄣng sản phẩm.
19
Tài s愃ऀn ngắn hạn khác: Chiêm t礃ऀ trọng khá ít trong tổng tài sản. Năm 2016
chiếm 3,09%, năm 2017 là 3,69%, đến năm 2018 giảm 1% còn 2,68%. Năm 2019 tài
sản ngắn hạn khác tăng lên 3,60% và năm 2020 giảm còn 2,10%. Do t礃ऀ trọng nh漃ऀ nên
tài sản ngắn hạn khác cũng không làm ảnh hươꄉng nhiều cơ cấu tài sản c甃ऀa Công ty.
Phân tích tình hình tài chính c甃ऀa Công ty thông qua kết cấu tài sản trên Bảng cân
đĀi kế toán cho thấy rằng:
Các khoản phải thu ngắn hạn c甃ऀa Công ty từ mức cao trong các năm đến gn đây
đã giảm xuĀng đáng kऀ. Công ty đã thu hồi đươꄣc lươꄣng vĀn đáng kऀ từ khách hàng.
Lươꄣng hàng tồn kho nếu liên tục tăng sẽ làm ứ đọng nguồn vĀn làm giảm hiêụ
quả sản xuất kinh doanh.
Công ty chưa thât sự tích cực đu tư xây dựng, mơꄉ rộ ng hoạt độ ng kinh doanh sảṇ
xuất măc dù các thiết bị máy móc vẫn đươꄣc bảo dưỡng tĀt qua các năm. Bệ n cạnh đó
do tình hình dịch bênh làm lươꄣng hàng tồn kho tăng cao, dây chuyền sản xuất chưa cṇ
mơꄉ rông thêm.̣
Lươꄣng tài sản dài hạn c甃ऀa Công ty lớn hơn Tài sản ngắn hạn là điều hoàn toàn
hơꄣp lý, vì Công ty có nhiều máy móc, dây chuyền phù hơꄣp với ngành nghề sản xuất
2.1. Cơ cấu ngun vốn c甃ऀa Công ty trách nhiêm hư뀃u h愃⌀n ĐngThăng̣
Viêc phân tích cơ cấu nguồn vĀn nhằm đánh giá đươꄣc khả năng tự tài trơꄣ về mặ ṭ
tài chính c甃ऀa doanh nghiêp cũng như mức độ tự ch甃ऀ, ch甃ऀ độ ng trong kinh doanh haỵ
như뀃ng khó khăn mà doanh nghiêp phải đương đu.̣
Cũng như phân tích cơ cấu tài sản, viêc lậ p bảng phân tích cơ cấu nguồn vĀṇ
cũng cn xác định t礃ऀ trọng từng khoản mục, t礃ऀ trọng chiếm bao nhiêu phn tẳm, cao
hay thấp. So sánh tổng nguồn vĀn và từng loại nguồn vĀn cuĀi kỳ và đu năm, đĀi
chiếu cuĀi kỳ và đu năm c甃ऀa từng loại, qua đó đánh giá cu hướng thay đổi c甃ऀa nguồn
vĀn
B愃ऀng 1: B愃ऀng cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016-
Dựa vào bảng CĐKT trên BCTC c甃ऀa Công ty từ năm 2016 đến 2020 ta nhân thấỵ
xu hướng thay đổi cơ cấu nguồn vĀn diễn ra như sau:
20