Bài thi tiểu luận TCDN1 Nhung Doryyyyyyy – HỌC VIỆN TÀI CHÍNH BỘ MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Họ và – Studocu

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BỘ MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Họ và tên: Mã Sinh viên:

Khóa/Lớp: (Niên chế):

STT: ID phòng thi: -HT thi:

Ngày thi: Ca thi:

BÀI THI MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Hình thức thi: Tiểu luận
Thời gian thi: 3 ngày
Số hiệu đề:

Nội Dung Chính

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE

MỤC LỤC

PHỤ LỤC

CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

Chỉ tiêu 2020 2019 Chênh lệch %
TỔNG DOANH THU 1,554,487,644,418 1,854,785,342,436 -300,297,698,018 -16.
Doanh thu cung cấp
dịch vụ 663,304,992,902 595,874,815,467 67,430,177,435 11.
Doanh thu từ hoạt
động tài chính 878,415,620,861 1,250,354,880,021 -371,939,259,160 -29.
Thu nhập khác 12,767,030,655 8,555,646,948 4,211,383,707 49.

CƠ ĐIỆN LẠNH REE …………………………………………………………………………………………………. 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Lạnh REE

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019 Chênh lệch %
TỔNG DOANH THU 878,415,620,861 1,250,354,880,021 -371,939,259,160 -29.
Cổ tức nhận được 757,819,473,584 998,649,161,546 -240,829,687,962 -24.
Lãi tiền gửi ngân hàng 103,219,235,524 160,357,309,297 -57,138,073,773 -35.
Lãi do thanh lý các khoản
đầu tư 17,324,168,220 91,224,446,631 -73,900,278,411 -81.
Lãi chênh lệch tỉ giá hối
đoái 52,743,533 123,962,547 -71,219,014 -57.

3.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE ………………

Chỉ tiêu 2020 2019 Chênh lệch %
TỔNG CHI PHÍ 486,614,032,126 464,964,963,344 21,649,068,782 4.
Gía vốn dịch vụ
cung cấp 186,854,757,526 172,963,073,391 13,891,684,135 8.
Chi phí tài chính 298,172,706,397 292,001,889,953 6,170,816,444 2.
Chi phí khác 1,586,568,203 0 1,586,568,203 –

3.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE …..

Chỉ tiêu 2020 2019 Chênh lệch %
Lợi nhuận gộp về
cung cấp dịch vụ 476,450,235,376 422,911,742,076 53,538,493,300 12.

Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh 984,041,221,912 1,305,528,788,909 -321,487,566,997 -24.
Lợi nhuận khác 11,180,462,452 8,555,646,948 2,624,815,504 30.
Lợi nhuận sau thuế
TNDN 946,591,996,443 1,249,595,591,592 -303,003,595,149 -24.

Ảnh 2: Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE năm 2019-

REE

Chỉ tiêu Cuối năm 2020 Đầu năm 2020 Chênh lệch %
Tài sản ngắn hạn 1,736,241,367,786 1,479,676,675,892 256,564,691,894 17.
Tiền và các khoản
tương đương tiền 172,190,983,641 604,025,207,270 -431,834,223,629 -71.
Nợ ngắn hạn 657,500,384,587 733,472,658,290 -75,972,273,703 -10.
Số lãi tiền vay phải
trả trong kỳ 293,305,439,545 292,001,889,953 1,303,549,592 0.
Lợi nhuận trước lãi
vay và thuế 1,288,527,123,909 1,606,086,325,810 -317,559,201,901 -19.
Hệ số khả năng thanh
toán hiện thời 2 2.
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời 0 0.
Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay 4 5.

Bảng 6: Phân tích các hệ số hiệu suất hoạt động của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE

Chỉ tiêu Năm 2020 Năm 2019
Nợ phải thu bình quân trong kỳ 768,282,112,198 416,637,009,665.
Vốn lưu động bình quân 912,472,500,400 727,729,230,343.
Vốn kinh doanh bình quân 12,772,291,908,678 11,422,510,486,263.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1,541,720,613,763 1,846,229,695,488.
Doanh thu thuần 1,541,720,613,763 1,846,229,695,488.
Số vòng quay nợ phải thu 2 4.
Kỳ thu tiền trung bình 179 81.
Số vòng quay vốn lưu động 1 2.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động 213 141.
Vòng quay tài sản 0 0.

  • CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU
    • 1: SỰ CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ………………………………………………………………………………..
    • 1: MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ……………………………………………………………………………………..
      • 1.2: Mục đích chung ………………………………………………………………………………………………..
      • 1.2: Mục đích cụ thể ………………………………………………………………………………………………..
    • 1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ……………………………………………………………..
    • 1: PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ………………………………………………………………….
  • CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
    • 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN …………………………………………………………………………………………
      • 2.1: Một số khái niệm liên quan ………………………………………………………………………………..
      • 2.1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh ………………..
        • 2.1.2: Nhóm hệ số khả năng thanh toán………………………………………………..
        • 2.1.2: Nhóm hệ số quản trị nợ…………………………………………………………
        • 2.1.2: Nhóm hệ số hiệu suất hoạt động…………………………………………………
        • 2.1.2: Nhóm hiệu quả hoạt động……………………………………………………….
        • 2.1.2: Mối tương tác giữa các hệ số……………………………………………………
      • 2.1: Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh ………………………………………
    • 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………………..
  • CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
    • 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE …………….
      • 3.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE ………………
      • 3.1: Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty…………………………..
    • CƠ ĐIỆN LẠNH REE …………………………………………………………………………………………………. 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
      • 3.2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE …..
        • 3.1.2: Phân tích tình hình doanh thu…………………………………………………
        • 3.1.2: Phân tích tình hình chi phí…………………………………………………….
        • 3.1.2: Phân tích tình hình lợi nhuận ………………………………………………….
  • Ảnh 2: Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE năm 2019-

CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU

1: SỰ CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ………………………………………………………………………………..

Trong nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, đặc biệt là khi đại dịch Covid-
bùng nổ khiến cho nền kinh tế trên toàn thế giới bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Đại dịch bùng
nổ và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt đã làm cho nền kinh tế thế giới phải điêu đứng, vì vậy nền
kinh tế Việt Nam cũng không tránh khỏi những khó khắn để hội nhập và mở cửa. Để khắc
phục được những khó khăn và tìm kiếm cơ hội trong chính khó khăn ấy, các doanh nghiệp
cần nghiên cứu kĩ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có thể xây dựng cho mình
kế hoạch hợp lý, tập trung tìm kiếm thị trường tiềm năng, tận dụng tối đa lợi thế của mình.
Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả là việc làm hết sức cần
thiết đối với một doanh nghiệp.

Chính vì tầm quan trọng của vấn đề nên em quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE” là đề tài cho bài tiểu luận.

1: MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ……………………………………………………………………………………..

1.2: Mục đích chung ………………………………………………………………………………………………..

Phân tích hiệu quả hoạt động giúp cho doanh nghiệp có thể khắc phục những điểm
yếu và phát huy hết mức điểm mạnh, đồng thời hiểu rõ về các nhân tố ảnh hưởng để có thể
nắm bắt cơ hội để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.2: Mục đích cụ thể ………………………………………………………………………………………………..
2.1: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh ………………..

tài chình; hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, lao động; tìm ra những điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, mối đe dọa để có thể đưa ra giải pháp hợp lý.

1: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ……………………………………………………………..

Vì lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE tương đối đa dạng
nên đề tài này chỉ nghiên cứu các số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

1: PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ………………………………………………………………….

Các số liệu sử dụng trong đề tài là số liệu của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
trong 2 năm 2019-2020.

1: KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI (Tham khảo mục lục)

CHƯƠNG 2
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN …………………………………………………………………………………………

2.1: Một số khái niệm liên quan ………………………………………………………………………………..

Trong nền kinh tế hiện nay, hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề được các doanh
nghiệp và xã hội quan tâm hàng đầu. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có sẵn của đơn vị cũng như nền kinh tế để đạt
được những mục tiêu đã đề ra.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh là lợi ích tối đa có được trên chi phí tối thiểu; là kết
quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu.

𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ = 𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑌ế𝑢 𝑡ố đầ𝑢 𝑣à𝑜𝑟𝑎

Đố i tượng của việc phân tích hiệu quả kinh doanh là diễn biến, kết quả của quá trình

2.1: Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh ………………………………………

thể như: lao động, tiền vốn, vật tư, đất đai, sản lượng sản phẩm, doanh thu bán hàng, giá
thành, lợi nhuận, …

Doanh thu là toàn bộ giá trị mà doanh nghiệp thu được nhờ tiêu thụ sản phẩm, cung
cấp dịch vụ và các hoạt động kinh tế khác. Doanh thu bao gồm: doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.

Chi phí là sự biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về mặt vật chất và lao động mà
doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí trong doanh nghiệp rất đa dạng nhưng cơ bản bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán.

Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
đạt được từ các hoạt động cuả doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Đây là yếu tố
quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Lợi
nhuận bao gồm lợi nhuận thu từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động
khác.

𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =𝑇ổ 𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 ℎ 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
c) Kỳ thu tiền trung bình: Phản ánh trung bình phải mất bao nhiêu ngày để thu hồi một
khoản phải thu.
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ = 𝑉ò 𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢360 𝑛𝑔à𝑦

𝑉ò 𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 = 𝑆ố 𝑛ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑞𝑢â𝑛

2.1.2: Nhóm hệ số hiệu quả hoạt động
a) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS): Phản ánh khả năng sinh lời trên
doanh thu.
𝑅𝑂𝑆 = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
b) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Phản ánh một đồng vốn kinh
doanh tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
𝑅𝑂𝐴 = 𝑉ố𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑏ì𝑛ℎ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑞𝑢â𝑛
c) Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE): Phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
𝑅𝑂𝐸 = 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑞𝑢â𝑛

2.1.2: Mối tương tác giữa các hệ số

𝑅𝑂𝐸 = 𝑅𝑂𝐴 ∗ 1−𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 1 𝑞𝑢â𝑛 = 𝑅𝑂𝑆 ∗Vòng quay toàn bộ vốn *1−𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 1 𝑞𝑢â𝑛

2.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
a) Nhân tố khách quan bao gồm: Nhân tố môi trường quốc tế và khu vực; nhân tố nền
kinh tế quốc dân; nhân tố môi trường ngành
b) Nhân tố chủ quan bao gồm: Bộ máy quản trị doanh nghiệp; Lao động tiền lương;
Tình hình tài chính của doanh nghiệp; Đặc tính của sản phẩm; Nguyên vật liêu; Cơ
sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ; Môi trường làm việc; Phương pháp tính toán.

2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………………..

Để thực hiện đề tài này em đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như sau:
phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu.

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CỦA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE …………….

3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE

3.1: Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
a) Giới thiệu chung:
– Tên công ty: Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE
– Tên Tiếng Anh: Refrigeration Electrical Engineering Corporation (REE CORP)
– Người đại diện: Nguyễn Ngọc Thái Bình
– Trụ sở chính: Số 364 Cộng Hòa – P. 13 – Q. Tân Bình – Tp. HCM
– Liên hệ:
Điện thoại:(84) 3810 0017 ; Fax: (84) 3810 0337
Email: [email protected] ; Website: reecorp
– MÃ cổ phiếu: REE ; Khối lượng cổ phiếu đang niêm yết: 310,058,
– Vốn điều lệ (2020): 3.100.588.410 VND
b) Quá trình hình thành và phát triển:
Năm 1977, Công ty được thành lập dựa trên cơ sở là một đơn vị nhà nước sau đó đổi
tên thành Công ty Cơ Điện Lạnh. REE là một trong những đơn vị đầu tiên thực hiện cổ
phần hóa, mở đường cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh vào năm 1993.

Năm 1996, Công ty cho ra đời các sản phẩm cơ điện lạnh mang thương hiệu Reetech.
Đến năm 1997, REE là công ty đầu tiên phát hành trái phiếu chuyển đổi cho nhà đầu tư
nước ngoài. Năm 2000, REE trở thành công ty đầu tiên niêm yết cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán Việt Nam.

Đến nay công ty đã thực hiện hàng trăm công trình thương mại, công nghiệp, dân
dụng và cơ sở hạ tầng trên khắp mọi miền đất nước. Trong đó có nhiều công trình nổi tiếng
và mang tầm vóc lớn nhất Việt Nam. Bên cạnh việc chiếm lĩnh các thị trường trong nước,
Công ty còn tham gia thầu cơ điện lạnh cho các công trình ở các nước lân cận như:
Campuchia, Lào.

Năm 2020, Đạt được mục tiêu “Kép”- REE đã hoàn thành được mục tiêu kế hoạch
lợi nhuận và thực hiện “Chuyển giao thế hệ điều hành” cùng việc tái cấu trúc thành công.

không có dấu hiệu hạ nhiệt. Dịch bệnh đã khiến cho nền kinh tế chao đảo, tác động trực
tiếp đến mọi đối tượng trong nền kinh tế, trong mọi lĩnh vực. Đặc biệt, đối với Công ty Cổ
phần Cơ Điện Lạnh REE là hoạt động tài chính.

Hoạt động tài chính kém hiệu quả của REE năm 2020 được thể hiện rõ khi tất cả cá
danh mục trong doanh thu từ hoạt động tài chính đều giảm rất mạnh so với năm 2019.
(Bảng 1 -Phụ lục). Cụ thể theo Bảng 2 – Phụ lục , so với năm 2019 thì cổ tức nhận được
giảm 24,12%, Lãi tiền gửi ngân hàng giảm 35,63%, Lãi do thanh lý các khoản đầu tư giảm
đến 81% và Lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái giảm 57,45% ở năm 2020. Chình vì vậy, dù
trong năm 2020 có khoản doanh thu lớn từ tòa Etown 5 được đưa vào hoạt động vẫn không
thể bù vào phần sụt giảm nghiêm trọng về doanh thu hoạt động tài chính, khiến cho tổng
doanh thu cả năm 2020 của Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE giảm nhiều so với cùng
kỳ năm trước.

3.2.1: Phân tích tình hình chi phí
Năm 2020, tổng chi phí của Công ty tăng 21,65 tỷ đồng tương đương tăng 4,66% so
với cùng kỳ năm trước; đưa chi phi từ 464,964,963,344 đồng (2019) lên 486,614,032,
đồng.
Theo Bảng 3 – Phụ lục , giá vốn dịch vụ cung cấp, chi phí tài chính và chi phí khác
năm 2020 đều có xu hướng tăng, tuy nhiên việc gia tăng không nhiều. Cụ thể: Giá vốn dịch
vụ cung cấp năm 2020 của REE là 186,854,757,526 đồng tăng 13,891,684,135 đồng
(8,03%); Chi phí tài chính là 298,172,706,397 đồng tăng 6,170,816,444 đồng (2,11%) và
so với năm 2019 thì năm 2020 có thêm chi phí khác là 1, 586,568,203 đồng (Do công ty lỗ
thanh lý tài sản cố định).
Nguyên nhân:
Bảng 3 – Phụ lục cho thấy, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự gia tăng chi phí ở năm
2020 là do giá vốn dịch vụ cung cấp tăng, ngoài ra còn thêm một số khoản lỗ do thanh lý
tài sản cố định hay các khoản đầu tư. Ngoài ra, theo bảng phân tích ta còn thấy do tình hình
dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp gây ra nhiều khó khăn đối với hoạt động kinh doanh
nên doanh nghiệp đã tập trung cắt giảm, giảm thiểu một số chi phí như chi phí dịch vụ thuê
ngoài, chi phí nhân viên, … Cho thấy, Công ty cũng đã phải cắt giảm bớt nguồn lực để
giảm đến mức tối đa chi phí bỏ ra, để có thể chống trọi với tình hình Covid-19 hiện nay.

Vì vậy, để có thể vượt qua khó khăn trong thời buổi dịch bệnh, gia tăng hiệu quả kinh
doanh Công ty cần chú ý có những biện phái quản lý chi phí, tránh lãng phí nguồn vốn và
nguồn lực.

3.2.1: Phân tích tình hình lợi nhuận
Qua Bảng 4 – Phụ lục báo cáo phân tích lợi nhuận, ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt

động kinh doanh năm 2020 giảm mạnh. Cụ thể giảm -321,487,566,997 đồng so với năm

2019 tương đương với 24,63%. Lợi nhuận gộp về cung cấp dịch vụ cũng tăng 12,66% so

với năm 2019 tức là tăng 53,538,493,300 đồng. Lợi nhuận khác năm 2020 là

11,180,462,452 đồng tăng 30,68% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2020, Công ty Cổ phần

Cơ Điện Lạnh REE có lợi nhuận sau thuế giảm 303,003,595,149 đồng (24,25%) so với

năm ngoái. Đây là một mức sụt giảm lợi nhuận lớn đối với công ty.

Nguyên nhân:
Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí. Theo phân tích về doanh thu và chi phí ở

phần trên ta thấy doanh thu năm 2020 của REE giảm mạnh (29,75%) so với năm 2019 mà

chi phí lại còn tăng 4,66%. Chính vì thế, doanh thu giảm mà chi phí lại tăng dẫn đến lợi

nhuận của Công ty sẽ giảm. Đây là do tác động của dịch bệnh Covid-19 gây ảnh hưởng

nghiêm trọng đến nền kinh tế, dẫn đến ảnh hướng tới hoạt động kinh doanh của các doanh

nghiệp. Khi mà dịch bệnh diễn ra làm cho nhiều hoạt động kinh tế bị đình trệ, người lao

động cũng bị hạn chế về việc làm khiến cho thu nhập giảm. Vì thế, mọi người có xu hướng

cắt giảm chi tiêu, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng giảm, doanh thu sẽ kéo theo đó mà giảm theo.

Thêm nữa dịch bệnh khiến cho mọi hoạt động kinh doanh, sản xuất trở nên khó khăn vì có

nhiều thời điểm trong năm Việt Nam phải thực hiện giãn cách xã hội nhằm thực hiện công

tác đẩy lùi dịch bệnh. Do đó, các hoạt động trao đổi, buôn bán bị hạn chế, nhiều danh mục

đầu tư và giá thành bị sụt giảm cũng chính là nguyên nhân dẫn đến doanh thu sụt giảm kéo

theo lợi nhuận sẽ bị giảm theo.

=> NHẬN XÉT:
Qua phân tích nhận thấy tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phận Cơ Điện Lạnh

REE không tốt do ảnh hưởng từ dịch bệnh. Đặc biệt là trong hoạt động tài chính của Công

ty. Tuy nhiên trong giai đoạn này REE cũng đã có những giải pháp ban đầu để có thể đối

động của doanh nghiệp, thậm chí là dẫn đến phá sản. Nó còn thể hiện mức độ rủi ro của
chủ nợ có thể gặp phải. Vì thế cần duy trì hệ số khả năng thanh toán lãi vay ở mức độ an
toàn, có như vậy doanh nghiệp mới có thể phát triển thuận lợi và thu hút được các nhà dầu
tư, đảm bảo được uy tín của mình. REE ở năm 2020 vẫn đang duy trì khả năng thanh toán
lãi vay ở mức ổn định tuy nhiên thời điểm cuối năm đang bị giảm đi khá nhiều so với đầu
năm do lợi nhuận trước thuế và lãi vay đang giảm 19,77% so với đầu năm. Đây là kết quả
do bị dịch Covid-19 ảnh hưởng. Do đó, Công ty cần phải có những biện pháp để gia tăng
hiệu quả sản xuất, gia tăng lợi nhuận, đảm bảo hệ số khả năng thanh toán lãi vay ở mức an
toàn.

3.2.2: Các hệ số hiệu suất hoạt động
Theo Bảng 6 – Phụ lục,
Số vòng quay nợ phải thu của REE năm 2020 giảm hơn 1 nửa so với năm 2019. Trong
đó năm 2020 đạt 2,01 giảm so với năm 2019 là 4,43. Do năm 2020, dịch Covid-19 bùng
nổ trên toàn thế giới gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế và hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp vì thế dẫn tới doanh thu bán hàng của Công ty có tăng
nhưng tăng không nhiều. Kéo theo do tác động của dịch bệnh, nhiều doanh nghiệp rơi vào
hoàn cảnh không bán được hành hóa, sản phẩm, hoạt động sản xuất đình trệ làm cho ứ
đọng vốn, thiết hụt vốn. Vì vậy, việc thu hồi khoản nợ cũng trở nên khó khăn hơn và nợ
phải thu có xu hướng ngày càng ra tăng. Ở Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh REE năm 2020,
nợ phải thu đang tăng gần gấp đôi so với ngoái.

Số vòng quay nợ phải thu giảm dẫn đến kỳ thu tiền trung bình tăng ( Cự thể tăng từ
81,24 ngày lên 179,4 ngày). Điều này cho thấy Công ty chưa có những biện pháp quản lý
nợ phải thu tốt, dẫn đến việc khó đòi nợ và có thể gia tăng nguy cơ nợ xấu. Đặc biệt là khi
dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp khiến cho nhiều công ty thụt giảm về doanh thu và
lợi nhuận, thậm chí còn dẫn đến phá sản.

Số vòng quay vốn lưu động ở năm 2020 cũng có xu hướng giảm, giảm từ 2,54 (2019)
xuống còn 1,7. Số vòng quay vốn lưu động thể hiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
Với hệ số trên cho ta thấy, hiệu quả hoạt động của REE không cao do dịch bệnh và do các
biện pháp quản lý, điều tiết hoạt động kinh doanh của Công ty chưa hiệu quả. Điều này
dẫn đến kỳ luân chuyển vốn lưu động năm 2020 tăng hơn năm 2019 là 71,17 ngày.

REE có vòng quay tài sản năm 2020 và năm 2019 xấp xỉ nhau cho thấy hiệu quả sử
dụng tài sản của Công ty ở mức ổn định. Tuy nhiên hệ số này vẫn còn thấp so với hệ số
của ngành. Vì vậy REE cần xem xét để cải thiện hiểu quả sử dụng tài sản.

3.2.2: Các hệ số quản trị nợ
Hệ số nợ là chỉ số giúp cho chủ nợ quản lý được thông tin về việc sử dụng nợ. Chủ
nợ đảm bảo được an toàn khi chỉ số nợ thấp và ngược lại.

Theo Bảng 7 – Phụ lục,
Hế số nợ trên tổng tài sản năm 2020 đạt 0,29 giảm so với năm 2019 là 0,32 lần. Tức
là trong năm 2020 thì trong 100 đồng tài sản có 29 đồng đi vay. Thấy được Công ty có khả
năng tự chủ tài chính cao so với nhiều công ty cùng ngành.

Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu năm 2020 cũng có xu hướng giảm so với năm 2019.
Trong năm 2020, một đồng vốn chủ sở hữu đảm bảo cho 0,41 đồng lãi vay. Trong khi đó
so với các công ty cùng ngành trung bình 1 đồng vốn chủ đảm bảo cho 0,9 đồng lãi vay,
do đó đối với chủ nợ thì tỷ số nợ của Công ty an toàn hơn vì được có nguồn vốn chủ sở
hữu mạnh.

3.2.2: Các hệ số kết quả hoạt động
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu ở năm 2020 ( Bảng 8 – Phụ lục ) là 61,4%
giảm 6,28% so với năm 2019. ROS là chỉ số thể hiện mức lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu. Ta thấy ROS ở năm 2020 và 2019 đạt mức cao, vì vậy gặp nhiều khó khăn do Covid-
19 gây ra, doanh nghiệp vẫn đảm bảo được mức lãi cao. Tuy nhiên, REE vẫn rất cần chú ý
các phương pháp để đối phó với dịch bệnh nhằm đảm bảo được hiệu quả hoạt động kinh
doanh.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh ROA năm 2020 giảm so với năm 2019
(từ 10,94% xuống còn 7,41%). Tức là trong năm 2020, 100 đồng vốn kinh doanh tạo ra
7,41 đồng lợi nhuận sau thuế, cao hơn mức trung bình chung của ngành là 6,4%. Qua đó
cho thấy Công ty đã quán lý nguồn vốn kinh doanh hay tài sản tốt.

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE cũng giảm trong năm 2020. Năm
2020, ROA đạt 10,66% thấp hơn 4,34% so với năm ngoái. Tức là hiệu suất sinh lời trên
vốn chủ đang giảm đi, một phần lí do dịch bệnh và một phần khác là do cách quản lý nguồn