Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp full lời giải + đáp án luật mới! – Ngolongnd.net
Full đề bài +lời giải bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có update đáp án theo luật mới (bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp)✅-của bạn Trịnh Duy Phong-✅-ôn thi tự luận vòng 2 công chức thuế. Bài do bạn Phạm Thị Hồng Thắm viết và chia sẻ với chúng ta. (Đề thường ra là bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp, ✅các phần khác là lý thuyết các bạn xem lý thuyết vòng 2 công chức thuế ở đây). Bài được update phục vụ ôn thi công chức thuế 2019, 2020.
Tổng hợp Bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp ôn thuế
Trong tập bài tập này, có bài do tôi tự chế, có bài tôi lấy trong quyển bài tập thuế của Học viện tài chính, có bài trong tập ôn CPA của thầy Lê Xuân Trường – còn gọi là thầy Trường, có bài tôi lang thang kiếm trên mạng bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp. Hi vọng nó có thể giúp ích cho mọi người trong kỳ thi tới… Tôi chia sẻ nó vì tôi biết gần như những người tự ôn không biết kiếm nó ở đâu và sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình. Mọi người hãy tự làm trước khi hỏi bài giải. Ai không hiểu bài nào có thể lên trao đổi trên facebook của nhóm… Cuối cùng chúc mọi người có một kết quả tốt đẹp ✅trong kỳ thi tới…
Bài 1✅ ngày 17/12
Một DN nhà nước sản xuất trong năm tính thuế TNDN 2015 ✅có các tài liệu sau:
1. DT bán hàng chưa VAT: 7.200triệu.
2. Chi mua vật tư chưa có VAT là 4.500 triệu
3. Khấu hao TSCĐ theo chế độ quy định: 1.100 triệu
4. Các khoản chi cho con người:
+ Tiền lương, tiền công phải trả cho NLĐ : 200 triệu, đã trả 160 triệu hết thời hạn nộp báo cáo quyết toán thuế năm còn nợ NLĐ 40 triệu đồg
+ BHXH, BHYT, KPCĐ phải nộp theo quy định
+ Chi cho nghỉ mát: 20 triệu
5. Chi cho hoạt động đầu tư XDCB: 75 triệu đồng
6. Vật tư tồn kho đầu năm: 200 triệu. Vật tư tồn kho cuối năm 100 triệu
7. Các khoản chi khác 100 triệu ( trong đó có số VAT được khấu trừ là 5 triệu)
8. Các khoản thuế, phí khác phải nộp trong năm
– Thuế môn bài: 3 triệu
– Thuế đất 2,5 triệu
– Phí giao thông 1 triệu ( trong đó có 0,2 triệu là tiền phạt vi phạm giao thông phát hiện sau khi đã hạch toán vào phí giao thông)
9. Thuế suât của các loại thuế
– Thuế suất thuế TNDN: 22%
10. DN không được ưu đãi, không được miễn thuế giảm thuế và thực hiện đầy đủ chứng từ hóa đơn, sổ sách kế toán. Hàng hóa bán ra của DN chịu VAT. Hóa đơn mua vào, bán ra đều là hóa đơn ghi đúng theo chế độ. (DN có xây dựng định mức tiêu hao vật tư, thông báo định mức tiêu hao vật tư với cơ quan thuế theo chế độ quy định- Hồi bài tập áp thông tư 123/2012/TT-BTC thì cần điều kiện này ). DN có trích quỹ dự phòng tiền lương phải trả theo chế độ quy định
YÊU CẦU:
Tính số thuế TNDN mà DN phải nộp trong năm
Bài 2 ngày 17/12
Cty kinh doanh thương mại trong năm tính thuế 2015 có số liệu như sau: (Đvt: tr.đ): I/ DT tính thuế: 4500
II/ Số liệu DN hạch toán như sau:
1. Tổng chi phí hoạt động KD: 3800, trong đó:
– Trị giá mua của hàng bán ra: 2500
– Chi ủng hộ phong trào thể thao địa phương: 317,5
– Chi phạt VP chế độ an toàn lao động: 50
– Chi trả lãi vay cá nhân NV: 120 (Vốn vay: 500, lãi suất 2%/tháng)
– Chi tiền vi phạm HĐKT với nhà cung cấp: 100
– Phạt chậm nộp tiền thuế: 20
– Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ: 150
2. Cty được đối tác thưởng 100 tr do mua hàng đạt doanh số lớn
3. Thu tiền phạt khách hàng vi phạm HĐKT: 150
4. Cho thuê tài sản 120, chi phí khấu hao, duy tu, bão dưỡng tài sản 30
5.. Cty nhận được tiền TN từ đầu tư SXKD ra nước ngoài (sau khi đã nộp thuế tại nước ngoài với thuế suất 15%): 1.700
6. Lỗ năm trước chuyển sang: 200
Biết năm 2015 lãi suất cơ bản NHNN công bố 12%/ năm. Doanh thu năm 2014 là 20 tỷ. Xác định thuế TNDN Cty phải nộp
Bài 3: Ngày 17/12
Một DN kinh doanh XK, NK trong năm tính thuế có tài liệu sau:
– Doanh thu tính thuế: 400 tỷ đồng
– Chi phí kinh doanh phân bổ cho doanh thu tiêu thụ trong năm:
• Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ đồng trong đó: khấu hao của kho hàng đã khấu hao hết nhưng vẫn đang sử dụng: 200 triệu đồng, khấu hao của xe ô tô đưa đón công nhân trích theo chế độ quy định: 300 triệu đồng
• Giá vốn của hàng bán: 260 tỷ trong đó chi phí vật tư bị hư hỏng do quá trình sinh hoá tự nhiên nằm trong định mức: 5 tỷ
• Lãi vay vốn công nhân viên để SXKD: 36 tỷ với lãi suất vay 18%/năm
• Tiền lương phải trả người lao động : 24 tỷ; đã trả người lao động tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm: 20 tỷ
• BHBB và kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định
• Chi nộp các khoản phạt: 1 tỷ đồng, trong đó: phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 800 tr, phạt khai thiếu thuế: 200 tr
• + Chi góp vốn vào 1 trường Đại học công lập: 850 tr
• Các chi phí được trừ khác: 2 tỷ
– Các khoản thu nhập khác:
• Lãi tiền gửi ngân hàng DN nhận được trong năm: 4 tỷ
• Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 700 triệu
• Thu nhập thuần từ thanh lý tài sản: 260 triệu
Xác định thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
-Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ. Lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay: 8%/năm
– Doanh nghiệp có trích lập quỹ lương dự phòng ở mức tối đa theo quy định
– Các khoản chi phí của DN đều có đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp.
– Thuế suất thuế TNDN = 22%
Bài tập 4- Ngày 17/12
HPC là doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo pháp luật Việt Nam đã được 5 năm. Hoạt động của doanh nghiệp trong Giấy phép kinh doanh là sản xuất đồ nhựa gia dụng. Năm tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Số liệu báo cáo trong năm tính thuế của doanh nghiệp như sau:
1- Doanh thu bán hàng (chưa có thuế GTGT): 32.000 triệu đồng.
2- Tổng chi phí phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ: 21.085 triệu đồng, trong đó:
– Chi phí khấu hao xe ô tô 24 chỗ ngồi dùng để đưa đón công nhân trích theo đúng chế độ quy định: 10 triệu đồng,
– Chi phí xây dựng nhà để xe của doanh nghiệp: 100 triệu đồng,
– Chi tài trợ học bổng cho sinh viên trường Đại học Kinh tế X theo biên bản ghi nhớ giữa doanh nghiệp và nhà trường: 200 triệu đồng,
– Chi phí tiền lương cho công nhân viên doanh nghiệp theo bảng lương và đã chi trả trong năm: 5.000 triệu đồng, trong đó tiền lương của chủ doanh nghiệp: 1.000 triệu đồng,
– Chi hỗ trợ cho công nhân của doanh nghiệp bị tai nạn: 50 triệu đồng,
– Chi trả lãi vay vốn dùng cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp: 5.940 triệu đồng, trong đó trả lãi vay Ngân hàng ADB là: 5.400 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, trả lãi cho các cá nhân của doanh nghiệp: 540 triệu đồng, lãi suất 13,5%/năm. Lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm ký hợp đồng vay là: 7%/năm.
– Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế cho phía đối tác: 200 triệu đồng,
– Tiền ăn giữa ca tại bếp ăn cho nhân viên bình quân 1 triệu đồng/người/tháng. Tổng số thực chi cả năm là: 600 triệu đồng.
3- Các khoản thu nhập khác
– Thu nhập nhận được từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài: 4.200 triệu đồng. Khoản thu nhập này nhận được sau khi đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài với mức thuế suất 25%. Quốc gia này chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.
– Thu nhập từ tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng cung cấp nguyên liệu:
1.500 triệu đồng. Yêu cầu:
Tính số thuế TNDN của doanh nghiệp HPC phải nộp trong năm tính thuế. Biết rằng:
– Doanh nghiệp năm trước có doanh thu dưới 20 tỷ đồng và không được hưởng ưu đãi thuế TNDN.
– Lỗ từ hoạt động SXKD năm trước: 190 triệu đồng.
– Doanh nghiệp đã góp đủ vốn đầu tư theo quy định trong Giấy phép kinh doanh.
– Các khoản chi trên đều có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định.
Bài tập 5- Ngày 17/12
Doanh nghiệp ABC sản xuất thiết bị vệ sinh đã thành lập được 10 năm, trong năm 2015 có hoạt động sau:
1- Doanh thu bán hàng (chưa bao gồm thuế GTGT): 50.000 triệu đồng,
2- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong năm doanh nghiệp xác định là: 35.000 triệu đồng,
trong đó:
– Chi xây dựng nhà xưởng sản xuất: 4.000 triệu đồng,
– Khấu hao TSCĐ trích theo quy định: 5.000 triệu đồng, trong đó khấu hao của nhà để xe của doanh nghiệp: 200 triệu đồng.
– Chi trả lãi vay vốn SXKD cho công nhân viên: 1.200 triệu đồng, lãi suất vay trên Hợp đồng: 12%/năm, lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm ký hợp đồng vay là: 7%/năm.
– Chi tài trợ học bổng cho sinh viên trường Đại học X: 50 triệu đồng,
– Chi hỗ trợ cho công nhân của doanh nghiệp gặp khó khăn đột xuất: 100 triệu đồng,
– Chi tài trợ cho các cơ quan, đoàn thể tại địa phương trên địa bàn: 1.250 triệu đồng (có đủ phiếu thu của cơ quan, đoàn thể).
– Các khoản chi còn lại được trừ theo quy định.
3- Thu nhập nhận được từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài: 830 triệu đồng. Đây là khoản thu nhập còn lại sau khi nộp thuế TNDN ở nước ngoài với thuế suất 17%, nước này chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.
Yêu cầu:
Xác định thuế TNDN của doanh nghiệp ABC phải nộp trong năm 2014, biết:
– Năm 2014, doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỷ đồng.
– Doanh nghiệp ABC đã góp đủ vốn điều lệ, các khoản chi của doanh nghiệp có đầy đủ hóa đơn, chứng từ và thanh toán không dùng tiền mặt theo đúng quy định của pháp luật thuế.
– Doanh nghiệp không được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế TNDN.
Bài 6- Ngày 17/12
Tại một DN sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế (là năm thứ hai kể từ khi thành lập) có tình hình sau (Đơn vị tính : triệu đồng) : 1.Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là 50.000
2.Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai là 40.000, bao gồm :
– Chi phí vật tư là 10.000; trong đó, phần bị tổn thất đã xác định được trách nhiệm bồi thường là 400, không xác định được trách nhiệm bồi thường là 100.
– Thuế TNDN nộp thay cho một nhà thầu nước ngoài là 60.
– Chi phí khấu hao một bể nước sạch do doanh nghiệp đầu tư xây dựng trích theo chế độ quy định là 150.
– Chi phí thuê cửa hàng trả trước 3 năm theo giá chưa thuế GTGT là 600.
– Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả dài hạn sau khi đã bù trừ với lãi chênh lệch đánh giá lại nợ phải trả dài hạn là 120.
– Thuế GTGT phải nộp của hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong năm là 200.
– Chi trang phục bằng tiền cho 30 nhân viên: 250 triệu đồng. Các khoản chi còn lại đều được trừ theo quy định của pháp luật. 2.Thu nhập nhận được từ nước X (chưa ký hiệp định đánh thuế hai lần với Việt Nan) sau khi đã nộp thuế thu nhâp cho nước ngoài là 270. Thu nhập trước thuế ở nước X là 300. Thuế suất thuế TNDN ở nước X là 20%. Doanh nghiệp này được nước X cho giảm 50% thuế TNDN.
Yêu cầu : Xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp này phải nộp trong năm tính thuế, biết rằng :
– Tất cá các khoản thu chi của doanh nghiệp đều có hóa đơn GTGT và chứng từ hợp pháp.
– Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài theo giá ròng, thuế nhà thầu do doanh nghiệp Việt Nam chịu.
– Trong năm doanh nghiệp được hoàn một khoản thuế nhập khẩu đã nộp của năm tính thuế trước là 200
– Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp này là 22%. Doanh nghiệp này không được ưu đãi thuế TNDN.
Bài 40- ngày 17/12
Tại một DN trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau: (đvt:triệu đồng).
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa VAT: 50.000
2. Chi phí DN kê khai để xác định thu nhập chịu thuế: 45.500, trong đó:
– Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca trong DN: 500
– Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh 7.200, trong đó trả lãi vay NHTM 6.000, phần còn lại trả lãi cho người lao động trong DN, lãi suất 10%/năm.
– Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 1.200
– Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính: 400
– Chi tài trợ trang thiết bị cho bệnh viện Bạch Mai: 200
– Chi phí điện thoại và văn phòng phẩm: 600
Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
2. Các khoản thu nhập khác:
– Thu từ nhượng bán tài sản 250. Giá trị còn lại của tài sản 145. Chi phí liên quan đến nhượng bán 5.
– Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế tại nơi góp vốn): 200
– Lãi tiền gửi tài khoản thanh toán tại ngân hàng: 140 Yêu cầu:
1. Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. BIết rằng:
– DN áp dụng mức thuế suất thuế TNDN phổ thông
– Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh: 100
– DN đã góp đủ vốn điều lệ.
– Lãi suất cơ bản do NHNN VN công bố tại thời điểm vay vốn 6%/ năm.
– Các khoản chi của DN có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.
Bài 41- Ngày 17/12
Tại 1DN trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau: (đvt:triệu đồng)
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa VAT: 10.000
2. Chi phí DN kê khai khi xđ thu nhập chịu thuế: 8.000, trong đó:
+ Khấu hao TSCĐ đã hết thời gian trích khấu hao: 200
+ Chi phí nghiên cứu khoa học: 400
+ Chi y tế nội bộ DN: 50
+ Chi cho an ninh và quốc phòng theo quy định của pháp luật : 60
+ Chi thuê TSCĐ : 400 (trả trước 1 lần cho 2 năm)
+ Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sxkd 600, vay của NHTM với lãi suất 10%/năm.
+ Chi xây dựng nhà tình nghĩa cho người nghèo đúng đối tượng quy định của Bộ LĐ TBXH : 150
+ Chi nộp phạt vi phạm pháp luật về thuế : 20
+ Thuế TNCN theo hợp đồng lương đã bao gồm thuế TNCN : 100 Các khoản chi còn lại được trừ khi xđ thu nhập chịu thuế.
3. Các khoản thu nhập khác :
+ Thu nhập về cho thuê tài sản : 100
+ Thu nhập từ hđ đầu tư ra nước ngoài : 1.200, đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 20%
+ Thu từ lãi tiền gửi tài khoản thanh toán tại ngân hàng : 20
+ Được NSNN tài trợ cho hoạt động nghiên cứu khoa học : 100 Yêu cầu :
Tính thuế TNDN phải nộp trong năm.
Biết rằng:
– Thuế suất thuế TNDN 20%
– Vốn điều lệ còn thuế theo tiến độ góp vốn: 500
– Các khoản chi của DN có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.
DN không trích lập quỹ phát triển KH&CN.
Bài 106:
Một DN trong năm tính thuế năm 2015 có tài liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa VAT: 2.000trđ
– Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ 1.500trđ. Trong đó:
+ Chi xử lý nước thải: 100trđ
+ Chi đầu tư xây dựng nhà để kho: 300tr
+ Chi tiền thuê địa điểm bán hàng trong 3 năm: 30tr
+ Chi ủng hộ đoàn thanh niên của DN: 20tr
+ Chi ủng hộ hội phụ nữ địa phương: 10tr
– Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh trong nước (chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn): 100 trđ
– Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư tài khoản Nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính 100tr
– Biết rằng doanh thu năm 2014 là 18 tỷ. Các khoản chi đều có chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi khác đều được trừ theo quy định.
Tính thuế TNDN phải nộp.
Bài 107:
Một DN trong năm tính thuế 2015 có tài liệu sau:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa VAT: 5.000trđ
– Chi phí phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ: 2.500trđ, trong đó:
+ Khấu hao của 1 TSCĐ trong thời gian 9 tháng dừng do sản xuất mùa vụ là 300trđ
+ Chi tài trợ cho hội cựu chiến binh địa phương: 10tr
+ Trích dự phòng nợ phải thu khó đòi: 100trđ
+ Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200trđ
+ Chi họp mặt giao lưu cuối năm giữa các nhân viên trong công ty: 20tr
+ Chi đầu tư xây dựng nhà ăn giữa ca: 400tr
+ Chi nộp tiền chậm nộp tiền thuế: 10trđ
+ Chi nộp thuế môn bài: 3trđ
– Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn): 300trđ
– Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ cuối năm tài chính 100tr
– Thu nhập từ một hoạt động thực hiện dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp 100 tr. Đây là năm thứ hai có thu nhập
– Doanh nghiệp áp dụng theo mức thuế suất phổ thông. Trong năm không phát sinh nợ quá hạn nào. Số dư trên tài khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi tại thời điểm khóa sổ kế toán năm bằng không. Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt. Các chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của PL.
Tính thuế TNDN phải nộp.
Bài 109:
Một DN vận tải khách trong năm tính thuế 2015 có tài liệu sau:
– Doanh thu bán hàng chưa VAT: 5.000tr
– DN kê khai chi phí tính thuế TNDN là 4.000tr, trong đó:
+ Chi khấu hao xe ô tô chở người 7 chỗ ngồi phần ứng với nguyên giá vượt trên 1 tỷ 6 là 200tr
+ Trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định 500 triệu đồng, thực tế chi 350 triệu đồng
+ Chi hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của Đảng bộ doanh nghiệp: 25tr, khoản chi này chi bằng tiền mặt.
+ Chi ủng hộ phong trào thể thao địa phương: 10tr
+ Chi đầu tư xây dựng 1 sân tennis: 300tr
+ Chi hỗ trợ nhân viên đi nghỉ mát có chừng từ hợp pháp: 200tr
+ Thuế GTGT theo ppkt phải nộp và đã nộp: 100tr
+ Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80tr
– Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100tr
– Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn): 200tr
– Thu từ khoản nợ khó đòi đã xóa này đòi được 50tr
Tính thuế TNDN phải nộp. Biết rằng doanh thu năm 2014 của doanh nghiệp là 25 tỷ.
Bài 110:
Một DN trong năm tính thuế 2015 có tài liệu sau:
– Doanh thu bán hàng chưa VAT: 1.000trđ
– Chi phí DN kê khai: 600trđ, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả: 200 trđ
+ Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của ngân hàng thương mại với lãi suất 10% năm là 80tr.
+ Trợ cấp công nhân gặp khó khăn: 30tr
+ Chi trang phục bằng tiền mặt cho 15 lao động của công ty: 90tr
+ Hỗ trợ xây dựng trường học được Nhà nước cho phép thành lập: 20trđ
Các khoản chi còn lại đều được trừ theo quy định của PL. Tất cả các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt.
– Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước 100trđ (đây là thu nhập còn lại sau khi nộp thuế TNDN ở nơi góp vốn với thuế suất 20%)
– Trong năm doanh nghiệp được hoàn một khoản thuế nhập khẩu đã nộp của năm tính thuế trước là 200
– Thu nhập nhận được từ nước X là 850tr sau khi đã nộp thuế với thuế suất 15% Tính thuế TNDN DN phải nộp trong năm 2015. Biết rằng:
– Doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế tndn theo mức phổ thông.
– Việt Nam và nước X chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Bài 117:
Một công ty CP trong năm tính thuế 2015 có:
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa VAT: 2.000tr
– Chi phí DN kê khai: 1.400tr, trong đó:
+ Chi khấu hao TSCĐ dừng hoạt động để sửa chữa trên 12 tháng: 50
+ Thù lao trả cho các sáng lập viên DN nhưng không tham gia đều hành DN có chứng từ hợp pháp: 50tr
+ Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định: 100tr
+ Chi ủng hộ lũ quét qua UBMT Tổ quốc tỉnh: 100
+ Chi mua thẻ hội viên sân golf cho các thành viên Ban giám đốc: 50
+ Chi ủng hộ hoạt động của đoàn thanh niên địa phương nơi DN đóng trụ sở: 100
+ Chi phí thuê TSCĐ trả trước cho 4 năm: 400
+ Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 100
– Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài 200tr. Khoản thu này đang được miễn thuế ở nước ngoài. Nước này chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với VN. Thuế suất thuế tndn ở nước ngoài là 15%.
– Thu từ nhượng bán tài sản: 100, giá trị còn lại của TS tại thời điểm nhượng bán: 45, chi phí liên quan đến nhượng bán: 5
– Thu phạt từ vi phạm hợp đồng kinh tế 120 Lỗ các năm trước chuyển sang 40
DN đang áp dụng thuế suất thuế TNDN theo mức thuế suất phổ thông.
DN không có số dư quỹ nghiên cứu KH và PT công nghệ DN đáp ứng yêu cầu thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của PL. Các khoản chi còn lại đều được trừ.
DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TNDN KIỂU XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XUÔI
Bài 17:
Một công ty TNHH kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu trong năm tính thuế 2015 có các số liệu sau:
+ Doanh thu bán hang chưa thuế GTGT: 400 tỷ
+ Chi phí kinh doanh phân bổ cho cho doanh thu tiêu thụ trong năm
– Khấu hao TSCĐ: 30 tỷ trong đó: khấu hao trong thời gian 12 tháng dừng hoạt động để sửa chữa của TSCĐ là: 200 triệu động, khấu hao của xe ô tô đưa đón công nhân trích khấu hao theo chế độ quy định: 300 tr
– Giá mua hàng bán ra: 260 tỷ, trong đó, chi phí hang hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng: 5 tỷ.
– Tiền lương phải trả cho người lao động 24 tỷ; đã trả cho người lao động tính đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán là 20 tỷ.
– Chi tài trợ cho hội người cao tuổi ở địa phương: 60 triệu.
– Phí BHBB theo chế độ quy định là 5,04 tỷ đồng. Công ty đã nộp 4 tỷ. Còn nợ BH 1,04 tỷ.
– Chi mua BH hưu trí tự nguyện cho người lao động theo quy định hợp đồng lao động 1,2 tỷ.
– Chi nộp các khoản phạt: 1 tỷ đồng, trong đó: phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 800 tr; phạt khai thiếu thuế 200 tr
– Các chi khác: 50 tỷ, trong đó chi phí chơi gôn của giám đốc 500tr
+ Thu nhập khác: thu phạt hợp đồng kinh tế 900tr Yêu cầu
1). Rà soát các khoản chi DN kê khai để xác định các khoản được trừ và không được trừ với mức cụ thể.
2), Xác định thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 22%
– Doanh nghiệp có 200 người lao động.
– Các khoản chi phí của doanh nghiệp điều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dung tiền mặt theo quy định của pháp luật.
– Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; doanh nghiệp có trích lập quỹ lương dự phòng ở mức tối đa theo quy định của pháp luật.
3) Giả sử số tiền lương đã trả cho người lao động khi đến hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm là 22 tỷ. Số tiền nợ lương còn lại là do DN là do DN trích lập quỹ lương ở mức tối đa theo quy định của pháp luật. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định thuế TNDN phải nộp.
4) Giả sử trong năm 2014, công ty trích lập quỹ dự phòng là 500trđ; nhưng đến hết ngày 30/6/2015, công ty mới sử dụng để chi trả tiền lương còn nợ người lao động 2014 là 300trđ . Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế TNDN phải nộp!
DẠNG BÀI TÍNH THUẾ TNDN KIỂU CHI PHÍ NGƯỢC
Bài 18:
Công ty ABC hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong năm 2015 có tài liệu sau ( đvt triệu đồng)
1) Doanh thu tính thu nhập chịu thuế: 120.000
2) Tổng chi phí công ty kê khai để xác định thu nhập chịu thuế TNDN 100.000 trong đó:
– Chi ủng hộ Hội phự nữ địa phượng tổ chức đại hôi: 200
– Chi khấu hao xe ô tô dưới 5 chỗ phần tương đương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200.
– Chi hổ trợ công đoàn của công ty ABC tổ chức phong trào thi đua: 300
– Chi đóng góp hình thành nguồn kinh phí quản lý cho công ty mẹ của công ty ABC là 120
– Chi vé máy bay cho nhân viên đi công tác nước ngoài 400
– Chi phí đi lại, ăn ở cho và công tác phí cho nhân viên theo Quy chế tài chính của công ty là 600
– phí đầu tư xây dựng kho chứa sản phầm: 300
– Chi thưởng hoàn thành kế hoạch của nhân viên 400
3) Thu nhập chịu thuế khác:
– Chuyển nhượng BĐS: -400 ( lỗ)
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại quốc gia M sau khi nộp thuế cho nước này 17% là 3.320.
Yêu cầu:
Tính thuế TNDN của doanh nghiệp này phải nộp trong năm tính thuế và giải thích cách tính. Biết rằng;
– Quốc gia M chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam.
– Các khoản chi phí còn lại đều được trừ theo quy định của Pháp luật
– Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. Riêng khoản tiền thưởng hoàn thành kế hoạch được quy định rong hợp đồng nhưng không ghi rõ mức và điệu kiện được hưởng. Các văn bản khác của doanh nghiệp cũng không ghi rõ đều này.
– Các khoản chi đều được thanh toán qua tài khoản ngân hang của doanh nghiệp. Riêng khoản chi mua vé máy bay cho nhân viên đi công tác nước ngoài được thanh toán bằng thẻ ngân hang của cá nhân.
– Thuế suất thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp này là 22%. Doanh nghiệp không thuộc diện ưu đãi thuế TNDN.
Bài 19:
Tại một công ty TNHH nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong năm tính thuế 2015 có tính hính sau: (đvt tr đ)
1) Doanh thu tính TNCT là 50.000
2) Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai 40.000 trong đó:
– Chi phí vật tư 10.000; trong đó phần tổn thất do thiên tai đã được bồi thường: 400; không xác định được trách nhiệm bồi thường là 100.
– Thuế TNDN đã nộp thay cho nhà thầu nước ngoài là 60.
– Chi phí khấu hao 1 sân tennis do công ty đầu tư xây dựng theo chế độ quy định là 160.
– Tiền lương phải trả theo hợp đồng lao động là 10.500; tiền lương đã trả tính đến ngày 31/3/2015 là 9.600.
– Chi phí thuê cửa hang trả trước trong vòng 2 năm theo giá chưa thuế GTGT là 800.
– Chi phí lãi vay phục vụ sản xuất kinh doanh vay của NHTM với lãi suất 10%/năm: 600
– Các khoản chi phúc lợi trực tiếp cho người lao động: 900
Yêu cầu: Xác định thuế TNDN mà mà công ty phải nộp trong năm tính thuế.
– Tất cả các khoản chi của công ty đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
– Các khoản chi đều đều thực hiện thanh toán không dung tiền mặt theo quy định của pháp luật
– Công ty có trích lập dự phòng quỹ lương theo chế độ quy định
– Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn tính đến thời điểm phải góp là vốn tháng 12/2014 là 4 tỷ
– Hợp đồng ký với nhà thầu nước ngoài ký theo giá đã bao gồm thuế, thuế nhà thầu bên nước ngoài chịu
– Trong năm công ty đã được hoàn lại một khoản thuế NK đã nộp của năm tính thuế trước: 200tr
– Thuế suất thuế TNDN áp dụng đối với công ty này là 22%. Công ty không được ưu đãi thuế TNDN.
Bài 20:
ABB là công ty hoạt động sản xuất bánh kẹo. Số liệu báo cáo của của năm tính thuế 2015 như sau:
1) Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là: 24.000 trđ
2) Tổng chi phí phân bổ cho các sản phẩm trong kỳ doanh nghiệp xác định 21.000trđ, trong đó;
– Chi đầu tư xây dựng thư viện cho công ty 140tr
– Chi học phí học THPT cho con người lao động là người nước ngoài theo hợp đồng lao động 280trđ
– Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong công ty với lãi suất 15%/năm: 1.500trđ
– Chi phạt nộp hợp đồng kinh tế: 40trđ
– Chi khoản phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong quy chế tài chính của công ty: 400trđ
– Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 350trđ
– Thuế TNCN ( hợp đồng lao động quy định không bao gồm lương không bao gồm thuế TNCN): 360trđ
– Chi phí thuê kho hàng trả trước 4 năm: 800tr
4) Các khoản thu nhập khác
– Tiền hổ trợ nghiên cứu cải tiến công nghệ thực phẩm sạch từ Sở Khoa học và Công nghệ: 420tr
– Lãi tiền gửi thanh toán tại ngân hàng: 60tr
– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80tr
– Thu nhập từ vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi gốp vốn 400tr
– Thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài ( nước này chưa ký hiệp định tránh đánh thuế 2 lần với Việt Nam) theo thuế suất là 15% 850trđ
– Doanh thu từ chuyển nhượng BĐS: 2.000trđ, chi phí chuyển nhượng là 1.800trđ
Yêu cầu:
1) Xác dịnh thuế TNDN mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế 2015. Biết rằng:
– Tổng doanh thu hang hóa và cung ứng dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 của công ty là 20 tỷ
– Các khoản chi của công ty đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dung tiền mặt theo quy định của pháp luật;
– Các khoản chi còn lại không kế trên đều được trừ;
– Các cổ đông đã góp đầy đủ vốn đều lệ
– Công ty có 50 nhân viên
– Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố 9%/năm;
2) Giả sử tổng chi phí của hoạt động chuyển nhượng BĐS là 2.200trđ. Các điều kiện khác không đổi. Hãy xác định lại thuế TNDN của doanh nghiệp này năm 2015.
BÀI 21:
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế 2015 có số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm chưa thuế GTGT: 80.000
2. Tổng chi phí được trừ doanh nghiệp kê khai để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (có hóa đơn, chứng từ hợp pháp): 60.000, trong đó:
– Tiền lương phải trả trên hợp đồng lao động: 3.000
– Chi trang phục bằng tiền: 240
– Tài trợ thiết bị y tế cho bệnh viện Bạch Mai: 180
– Chi ủng hộ Đoàn TNCSHCM nơi doanh nghiệp đóng trụ sở: 25
– Chi trả lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh của ngân hàng thương mại với lãi suất 10%/năm là 800
– Chi phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80
– Các khoản chi còn lại đều đủ điều kiện xác định chi phí được trừ.
3) Thu nhập khác
– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100
– Thu nhập từ hoạt động SXKD ở nước ngoài là 480. Đây là thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài với mức thuế suất 20%.
4) Lỗ năm trước chuyển sang: 40
– Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm 2015, biết rằng:
– Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 3.000
– Đến thời hạn quyết toán thuế năm 2015, doanh nghiệp còn nợ ương người lao động 500. Doanh nghiệp có trích lập quy dự phòng tiền lương tối đa theo quy định.
– Doanh nghiệp có 40 người lao động.
– Thuế suất thuế TNDN: 22%.
– Doanh nghiệp không được miễn, giảm thuế trong năm tính thuế.
BÀI 22:
Tại một Công ty cổ phần kinh doanh vận chuyển khách nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ trong năm tính thuế có tài liệu sau: (đơn vị tiền: triệu đồng):
1) Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 30.000
2) Chi phí tính TNCT do doanh nghiệp kê khai đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt (trừ những trường hợp được lưu ý trong mục 3 dưới đây):
26.000. Trong đó:
– Khấu hao TSCĐ ô tô 5 chỗ ngồi tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng: 200
– Thưởng nhân ngày thành lập DN cho người lao động trong doanh nghiệp: 100
– Chi trả lãi vay ngân hàng đối với khoản vay dùng để góp vốn điều lệ vào công ty CDF: 200
– Thù lao thành viên Hội đồng quản trị không trực tiếp điều hành doanh nghiệp: 120
– Ủng hộ xây nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật: 300
– Thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật: 140
– Thuế GTGT phải nộp và đã nộp: 250
– Chi mua trang phục tập luyện cho lực lượng tự vệ công ty: 120
– Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT
3) Một số lưu ý về các khoản chi đã kể trên:
– Khoản tiền thưởng nhân ngày thành lập DN không được ghi trong hợp đồng lao động nhưng được ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong Quy chế tài chính của DN.
– Khoản chi thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật có quyết định khen thưởng của Giám đốc DN nhưng không có Biên bản họp của Hội đồng nghiệm thu sáng kiến.
Khoản chi mua trang phục tập luyện cho lực lượng tự vệ được thanh toán bằng tiền mặt.
4) Các khoản thu nhập khác:
– Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước: 200 (được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN)
– Tiêu thụ phế phẩm thu được 150, chi phí thu hồi 18, chi phí tiêu thụ 12 Yêu cầu:
1. Tính thuế TNDN phải nộp năm 2015. Biết rằng, doanh nghiệp áp dụng thuế suất thuế TNDN ở mức 22% và cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ.
2. Giả sử tổng số thuế TNDN mà doanh nghiệp tạm nộp 4 quý năm 2015 là 400 triệu đồng. Số thuế còn phải nộp sau quyết toán thuế năm đã được nộp vào ngày 31/3/2016. Hãy xác định số tiền chậm nộp thuế TNDN của doanh nghiệp này
DẠNG BÀI TÍNH BỔ SUNG THUẾ TNDN SO VỚI SỐ THUẾ PHẢI NỘP ĐÃ KÊ KHAI
BÀI 23:
Tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí và khai thác khoáng sản trong năm 2015 có các số liệu sau: (Đơn vị tiền: triệu đồng)
1. Thuế TNDN phải nộp theo tài liệu kê khai quyết toán thuế TNDN của DN: 3.800
2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế đã được doanh nghiệp chấp nhận:
– Trong thu nhập chịu thuế khác mà doanh nghiệp kê khai chưa có khoản thu từ phạt vi phạm hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp đã nhận được trong năm: 100
– Số lỗ của hoạt động chuyển nhượng dự án khai thác khoáng sản đã bù trừ vào lãi của hoạt động sản xuất sản phẩm cơ khí là 90
– Trong tổng chi phí được trừ đã kê khai có một số khoản chi phí sau:
+Chi nộp thuế TNCN cho người lao động (theo hợp đồng LĐ là lương đã bao gồm thuế): 150.
+Tài trợ xây dựng một trường đại học công lập: 260.
+Tài trợ Giải bóng đá Đoàn TN địa phương: 60
+Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: 100.
+Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 200
+Chi trả tiền nhà ở cho người lao động theo hợp đồng lao động: 480 Yêu cầu: Xác định thuế TNDN doanh nghiệp thực
tế phải nộp trong năm 2015, biết rằng:
+ Không có khoản nợ phải thu quá hạn nào tại thời điểm khóa sổ kế toán. Số dư trên tài khoản 2293 tại trước thời điểm tiến hành khóa sổ kế toán năm: 80.
+ Các khoản chi của doanh nghiệp đều có hóa đơn chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt. Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ theo quy định của pháp luật.
+ Thuế suất thuế TNDN 22%.
+ Doanh nghiệp không thuộc diện được hưởng ưu đãi thuế./.
Bài 1 Ngày 25/12/2016
Công ty B nộp thuế TNDN theo phương pháp khấu trừ, trong năm 2015 có số liệu như sau (đơn vị tính triệu đồng):
– Doanh thu bán hàng chưa bao gồm thuế GTGT: 21.500
– Giá vốn hàng bán: 10.000
– Chi phí khấu hao 800, trong đó có 90 của một TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao
– Chi tiền lương cho người lao động 3.000, theo đúng quy định của luật thuế TNDN
– Chi xử lý nước thải có hóa đơn chứng từ hợp pháp 200
– Chi hỗ trợ đoàn thanh niên tại địa phương 100
– Chi tiền phạt hợp đồng kinh tế 30
– Thực tế chi sửa chữa lớn TSCĐ 500, đã trích trước vào chi phí 800
– Chi trợ cấp khó khăn cho người lao động 80 Xác định số thuế TNDN phải nộp
Biết rằng:
– Trong kỳ công ty có thu nhập sau thuế ở nước ngoài là 800 (thuế suất thuế TNDN ờ nước ngoài là 17%), thời điểm phát sinh thu nhập là 10/2015
– Tổng doanh thu năm 2014 là 18.600
Bài 2 Ngày 25/12/2016
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế 2015 có các tài liệu sau (đvt: trđ)
1. Thuế TNDN Phải nộp doanh nghiệp tự xác định 7.500
2. Trong số chi phí doanh nghiệp kê khai để trừ khi xác định thu nhập có một số khoản như sau:
+ Trích khấu hao xe ô tô đưa đón người lao động trích theo đúng quy định của pháp luật: 60
+ Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không ghi cụ thể mức và điều kiện hưởng trong hợp đồng lao động và mọi văn bản khác có liên quan của doanh nghiệp: 100
+ Chi tài trợ Olympic tin học của một trường đại học công lập có chứng từ hợp pháp : 20
+ Chi thưởng sáng kiến (doanh nghiệp không tổ chức hội đồng nghiệm thu sáng kiến): 60
+ Chi nộp phạt vi phạm hành chính có biên lai thu phạt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 40
+ Chi phí vật tư bị hư hỏng do hết hạn sử dụng có đủ hóa đơn mua hàng hợp pháp nhưng không có biên bản kiểm kê giá trị hàng hóa bị hư hỏng do doanh nghiệp lập.
Các khoản chi phí còn lại được trừ theo quy định của pháp luật
3. Doanh nghiệp đã tự xác định các khoản thu nhập sau thuộc diện được miễn thuế:
+ Thu nhập từ thực hiện dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng: 150
+ Thu nhập từ một hợp đồng nghiên cứu khoa học: 200 (đây là năm thứ 4 có thu nhập từ hộp đồng này).
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp năm 2015. Biết rằng: Mức thuế suất thuế TNDN là 20%, các khoản chi đều thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.
Bài 3
Cty cổ phần ABC được thành lập theo pháp luật Việt Nam đã được 5 năm hoạt động sản xuất bánh kẹo. Số liệu báo cáo của năm tính thuế 2015 như sau:
1. Doanh thu bán hàng chưa thuế GTGT là 30.000trđ.
2. Tổng chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ doanh nghiệp xác định là 25.000trđ, trong đó:
– Chi đầu tư xây dựng nhà để xe cho công nhân: 140trđ.
– Chi trả lãi vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh vay của nhân viên trong doanh nghiệp với lãi suất 15%/năm: 1.500trđ.
– Chi nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 40trđ.
– Chi khoán phương tiện đi lại theo đơn giá quy định trong Quy chế tài chính công ty: 400trđ.
– Chi trang phục lao động cho nhân viên bằng tiền: 700trđ.
– Thuế TNCN (hợp đồng lao động quy định lương không bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 360trđ.
– Chi thuê kho hàng trả trước 4 năm: 800trđ.
3. Các khoản thu nhập khác
– Tiền hỗ trợ nghiên cứu cải tiến công nghệ thực phẩm sạch từ Sở Khoa học và Công nghệ: 420trđ.
– Lãi tiền gửi thanh toán tại ngân hàng: 60trđ.
– Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 80trđ.
– Thu nhập từ góp vốn liên kết trong nước đã nộp thuế tại nơi góp vốn: 400trđ.
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà công ty này phải nộp trong năm tính thuế 2015.
Biết rằng:
Công ty áp dụng thuế suất thuế TNDN: 22%; Các khoản chi đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp; Các khoản chi còn lại không kể trên đều được trừ; Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ; Công ty có100 nhân viên; Lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố: 9%/năm; Công ty không thuộc diện được áp dụng thuế suất ưu đãi và miễn, giảm thuế có thời hạn.
Phần lời giải bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp
Full lý thuyết, nguyên tắc, các lưu ý giải bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp ở đây
Link download file exel full bài tập thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải ở đây hoặc ở đây:
bài tập a phong-Hoàn chỉnh