Bài tập đã chữa thống kê doanh nghiệp Hà nội – Bài 2: Có tài liệu ở Công ty X qua hai năm (ĐVT: tỷ – Studocu
Bài 2: Có tài liệu ở Công ty X qua hai năm (ĐVT: tỷ đồng):
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
- GO 120 125.
- Chi phí trung gian 50 51.
- Giá trị TSCĐ bình quân trong năm 34 34.
- Số lao động có bình quân trong năm (người) 410 420
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ trong năm (%) 10 11
- Xác định các chỉ tiêu sau trong từng năm: VA, NVA
- Tính chỉ tiêu trang bị TSCĐ cho 1 lao động và cho nhận xét.
- Tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ và cho biết ý nghĩa của từng
chỉ tiêu.
Công thức Năm 2018 Năm 2019
VA = GO-IC = 120.000-50 =70 tỷ
đồng
= 125.000-51 = 74 tỷ
đồng
C 1 =%TSCĐ =10%*34 = =11%*34 =
NVA =VA-C 1 =70-(10%*34) =
66 tỷ đồng
Nội Dung Chính
=74-(11%*34) =
70 tỷ đồng
= 34/410 = 82,9 trđ
Nx: cứ 1 lđ thì được trang bị
82,9 trđ TSCĐ trong năm.
= 34/420 = 82,1 trđ
Nx: cứ 1 lđ thì được trang bị
82,1 trđ TSCĐ trong năm.
HG =
GO
G ̄
=120.000/34 = 3,53 triệu
đồng
Nx: cứ 1 triệu đồng giá trị
TSCĐ đầu tư vào sxkd trong
năm sẽ tạo ra 3,53 trđ giá trị sx.
=125.000/34 = 3,62 triệu
đồng
Nx: cứ 1 triệu đồng giá trị
TSCĐ đầu tư vào sxkd trong
năm sẽ tạo ra 3,62 trđ giá trị
sx.
HC
1
=
GO
C 1
= 120.000/3 = 35,29 trđ.
Nx: cứ 1 triệu đồng chi phí
khấu hao TSCĐ đã trích trong
năm sẽ tạo ra 35,29 trđ giá trị
sx.
= 120.000/3 = 32,93 trđ.
Nx: cứ 1 triệu đồng chi phí
khấu hao TSCĐ đã trích trong
năm sẽ tạo ra 32,93 trđ giá trị
sx.
HG
‘
=
1
HG
=
G ̄
GO
= 0,
=1/3,52 = 0,28 trđ
Nx: để tạo ra 1 trđ về giá trị sx
thì cần phải bỏ ra 0,28 trđ chi
phí đầu tư về TSCĐ.
=1/3,62 = 0,27 trđ
Nx: để tạo ra 1 trđ về giá trị sx
thì cần phải bỏ ra 0,27 trđ chi
phí đầu tư về TSCĐ.
4. Phân tích biến động giá trị sản suất do ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng
TSCĐ và TSCĐ bình quân.
GO 1 = 125; GO 0 = 120 ; HG1 = 3,62; HG0 = 3,53;
G ̄ 1
= 34 ;
G ̄ 0
= 34.
- Số tương đối:
GO 1
GO 0
=
H 1
H 0
x
G ̄ 1
G ̄ 0 ;
125.
120.
=
3 , 62
3 , 53
x
34. 500
34. 000
(104,16% ) = (102,54% ) x (101,47%)
(+4,16%) (+2,54%) (+1,47%)
- Số tuyệt đối: ( GO 1 − GO 0 )=( H 1 − H 0 )
G ̄ 1 +( G ̄ 1 − G ̄ 0 ) H 0
(125.000-120) = (3,62-3,53)*34 +(34.500-34)*3,
(5) = (3) + (1)
Nhận xét: Giá trị sản xuất năm 2019 so với 2018 tăng 4,16% tương ứng
với tăng 5 triệu đồng do hai nguyên nhân:
- Hiệu quả sử dụng TSCĐ năm 2019/2018 tăng 2,54% tương ứng với tăng
3 triệu đồng. - TSCĐ bình quân năm 2019/2018 tăng 1,47% tương ứng với 1 triệu
đồng.
- Kiểm tra tình hình sử dụng lao động theo 2 phương pháp.
- PP giản đơn:
- Số tương đối: IL = L 1 /L 0 = 420/410*100% = 102,44%
- Số tuyệt đối: L = L 1 – L 0 = 420 – 410 =10 người
Nhận xét: số lao động năm 2019 so với 2018 tăng 2,44% tương ứng với
tăng 10 người.
- PP có liên hệ với tình hình thực hiện kế hoạch:
Thay Q bằng GO
IGO = GO 1 /GO 0 = 125.000/120 = 1,
- Số tương đối: IL = L 1 /(L 0 * IGO)100%
= 420/(4101,04) *100% = 98,5% - Số tuyệt đối: IL = L 1 – (L 0 * IGO) = 420 – 426 = -6 người
Nhận xét: DN sử dụng tiết kiệm 1,5% tương ứng với 6 lao động.
- Tính chỉ tiêu năng suất lao động bình quân của công nhân sản xuất
trong từng năm?
Năm 2018:
ƯW ̄= GO
̄ L = 120/410 = 292,68 tỷ đồng/người
Năm 2019:
ƯW ̄= GO
̄ L = 125/420 = 297,61 tỷ đồng/người - Phân tích biến động giá trị sản suất do ảnh hưởng của năng suất lao
động bình quân và số lao động năm 2019 so với năm 2018?
ƯW ̄= GO
̄ L GO = W ̄. ̄ L
Số tương đối:
GO 1
GO 0
=
W ̄ 1
W ̄ 0.
̄ L 1
̄ L 0
125.000/120 = (297,61/292,68) *(420/410)
(104,17%) = (101,68%) * ( 102,44%)
(+4,17%) (1,68%) (2,44%)
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
- GO (tỷ đồng) 24 26.
- IC (tỷ đồng) 12 12.
- Giá trị TSCĐ bình quân trong năm (tỷ.đ) 60 60.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ trong năm (%) 10 11
- Số lao động có bình quân trong năm (người) 4 5.
- Thu nhập bình quân 1 lao động (tỷ đồng/người) 0,25 0,
- Xác định các chỉ tiêu sau trong từng tháng: VA, NVA,V,M
- Tính chỉ tiêu trang bị TSCĐ cho 1 lao động và cho nhận xét.
- Tính các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ và cho biết ý nghĩa của từng
chỉ tiêu.
Công thức Năm 2018 Năm 2019
VA = GO-IC =24.000-12.000=12 tỷ
đồng
=26.000-12 = 13 tỷ
đồng
C 1 =%TSCĐ = 10%60 = 6 tỷ đồng = 11%60 = 6 tỷ
đồng
NVA =VA-C 1 =12.000-6= 6 tỷ đồng =13 -6 = 6 tỷ
đồng
V=TNbqSố lđ =0,254.900=1 tỷ đồng = 5*0,34=1 tỷ đồng
M = NVA-V =6.000-1.225=4 tỷ đồng =6.900-1.972=4 tỷ đồng
M=VA-C 1 -V =12.000-6.000-1 = 4 tỷ
đồng
=13.500-6.600-1 =4.
tỷ đồng
M=GO-IC-C 1 -V =24.000-12.000-6-
1.225=4 tỷ đồng
=26.000-12.500-6-
1.972=4 tỷ đồng
MG =
G ̄
̄ L
=60.000/4= 12,24 tỷ đồng.
Nx: cứ 1 lao động bình quân
trong kỳ được trang bị 12,24 tỷ
đồng giá trị TSCĐ bq
=60.000/5= 10,34 tỷ
đồng.
Nx: cứ 1 lao động bình quân
trong kỳ được trang bị 10,
tỷ đồng giá trị TSCĐ bq
HG =
GO
G ̄
=24.000/60 = 0,4 tỷ đồng.
Nx: cứ 1 tỷ đồng giá trị TSCĐ
đầu tư vào sxkd trong năm sẽ
tạo ra 0,4 tỷ đồng giá trị sx.
=26.000/60 = 0,43 tỷ
đồng.
Nx: cứ 1 tỷ đồng giá trị TSCĐ
đầu tư vào sxkd trong năm sẽ
tạo ra 0,43 tỷ đồng giá trị sx.
RG =
M
G ̄
=4.775/60 = 0,079 tỷ đồng
Nx: cứ 1 tỷ đồng giá trị TSCĐ
đầu tư vào sxkd trong năm sẽ
tạo ra 0,079 tỷ đồng lợi nhuận
=4.928/60 = 0,082 tỷ
đồng
Nx: cứ 1 tỷ đồng giá trị TSCĐ
đầu tư vào sxkd trong năm sẽ
tạo ra 0,082 tỷ đồng lợi nhuận
HC
1
=
GO
C 1
=24.000/6 = 4 tỷ đồng.
Nx: cứ 1 tỷ đồng chi phí khấu
hao TSCĐ đã trích trong năm
=26.000/6 = 3,93 tỷ đồng.
Nx: cứ 1 tỷ đồng chi phí khấu
hao TSCĐ đã trích trong năm
sẽ tạo ra 4 tỷ đồng giá trị sx. sẽ tạo ra 3,93 tỷ đồng giá trị
sx.
RC
1
=
M
C 1
=4.775/6 = 0,79 tỷ đồng
Nx: cứ 1 tỷ đồng chi phí khấu
hao TSCĐ đã trích trong năm
sẽ tạo ra 0,79 tỷ đồng lợi nhuận
=4.928/6 = 0,74 tỷ đồng
Nx: cứ 1 tỷ đồng chi phí khấu
hao TSCĐ đã trích trong năm
sẽ tạo ra 0,74 tỷ đồng lợi
nhuận
HG
‘
=
1
HG
=
G ̄
GO
=1/0,4 = 2,5 tỷ đồng.
Nx: để tạo ra 1 tỷ đồng về giá
trị sx thì cần phải bỏ ra 2,5 tỷ
đồng chi phí đầu tư về TSCĐ.
=1/0,43 = 2,3 tỷ đồng.
Nx: để tạo ra 1 tỷ đồng về giá
trị sx thì cần phải bỏ ra 2,3 tỷ
đồng chi phí đầu tư về TSCĐ.
Cách khác
Công thức Năm 2018 Năm 2019
V=TNbqSố lđ =0,254.900=1 tỷ đồng = 5*0,34=1 tỷ đồng
M=GO-IC-C 1 -V =24.000-12.000-6-
1.225=4 tỷ đồng
=26.000-12.500-6-
1.972=4 tỷ đồng
VA = GO-IC =24.000-12.000=12 tỷ
đồng
=26.000-12 = 13 tỷ
đồng
VA=C 1 +V+M
NVA= VA-C 1
NVA = V+M
Cách khác
Công thức Năm 2018 Năm 2019
V=TNbqSố lđ =0,254.900=1 tỷ đồng = 5*0,34=1 tỷ đồng
VA = GO-IC =24.000-12.000=12 tỷ
đồng
=26.000-12 = 13 tỷ
đồng
Có thể tính tiếp các chỉ
tiêu còn lại
- Phân tích biến động giá trị sản suất do ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng
TSCĐ và TSCĐ bình quân.
- Số tương đối:
GO 1
GO 0
=
H 1
H 0
x
G ̄ 1
G ̄ 0 ;
(26.000/24)=(0,43/0,4)*(60.000/60)
(108,3%) = (107,5%) * (100%)
(+8,3%) (+7,5%) (0%)
Số tuyệt đối: ( GO 1 − GO 0 )=( H 1 − H 0 )
G ̄ 1 +( G ̄ 1 − G ̄ 0 ) H 0
(26.000-24)=(0,43-0,4)*60+(60.000-60)*0,
(+2) = (+1) + (0)
- số tuyệt đối:
ΔF = F 1 − F 0
GO 1
GO 0
=1. 972−1 .225 .26. 000
24. 000 = 644,92 tỷ đồng
Nhận xét: DN sử dụng quỹ lương năm 2019/2018 lãng phí 48,6% tương
ứng với 644,92 tỷ đồng.
9. Phân tích mức độ ảnh hưởng của tiền lương bình quân và lượng lao
động hao phí đến biến động tổng quỹ lương.
Số tương đối:
F 1
F 0
=
f 1
f 0
×
ΣL 1
ΣL 0
(1.972/1) = (0,34/0,25)*(5.800/4)
(160,97%) = (136%) * (118,36%)
(+60,97%) (+36%) (+18,36%)
Số tuyệt đối: F 1 – F 0 = ( f 1 – f 0 )∑ L 1 + f 0 (∑ L 1 −∑ L 0 )
(1.972-1)=(0,34-0,25)*5+(5.800-4)*0,
(+747) = (+522) + (+225)
Nhận xét: tổng quỹ lương năm 2019/2018 tăng 60,97% tương ứng với
747 tỷ đồng do 2 nguyên nhân:
Do thu nhập bình quân năm 2019/2018 tăng 36% tương với tăng 522 tỷ
đồng.
Do lao động bình quân năm 2019/2018 tăng 18,36% tương ứng với tăng
225 tỷ đồng.
Bài 5 : Có tài liệu thống kê của 1 doanh nghiệp năm báo cáo như sau
( ĐVT: Tỷ đồng)
Lĩnh vực
Chi phí
trung gian
IC
Tiền công
lao động
V
Thu nhập
của DN
M
Khấu hao
TSCĐ
C 1
Tổng
công
Công nghiệp 100 20 25 1 146
Xây dựng 80 15 18 0,5 113,
Dịch vụ 40 10 10 0,5 60,
Tổng cộng 220 45 53 2
GO: có 2 pp tính
PP1: GO = IC + C 1 + V + M = 220 + 45+53+2 = 320 tỷ đồng
PP2: GO = GOCN + GOXD + GODV
= 146+113,5+60,5 320 tỷ đồng
VA: có 3 pp tính
PP1: VA = GO – IC = 320 – 220 = 100 tỷ đồng
PP2: VA = C 1 + V + M =
PP3: VA = VACN + VAXD + VADV =
NVA: có 3 pp tính
PP1: NVA = VA – C 1 = 100 – 2 = 98 tỷ đồng
PP2: NVA = V + M =
PP3: NVA = NVACN + NVAXD + NVADV =
Bài 6 : Có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp cơ khí X
trong năm 2018 và 2019 như sau: (số liệu tính theo giá cố định – Đvt: triệu
đồng)
I. Tình hình sản xuất: Giá trị sản xuất (GO): 2018 : 298; 2019:
304.
II. Tình hình sử dụng TSCĐ:
- TSCĐ có đầu 2018 : 430.
- TSCĐ tăng 2018 : 250.
- TSCĐ tăng 2019 : 166.
- TSCĐ giảm 2018 : 310.
- TSCĐ giảm 2019 : 94.
Tỷ lệ khấu hao tài sản trong năm là 10%
III. Tình hình sử dụng lao động: - Lao động có đầu 2018 : 430
- Lao động tăng 2018 : 25
- Lao động tăng 2019 : 16
- Lao động giảm 2018 : 31
- Lao động giảm 2019 : 48
Yêu cầu:
- Tính các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong từng năm và
tính mức trang bị TSCĐ/lao động. - Phân tích tình hình biến động giá trị sản xuất công nghiệp 2019 so
2018 do ảnh hưởng của 2 nhân tố: Hiệu quả sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ
bình quân.
TSCĐCK2018 = 430+250.000-310.000=370 trđ
TSCĐCK2019 = 370+166.000-94.800=441 trđ
G ̄=
GDK + GCK
2
Năm 2018 = (430 + 370)/2 = 400 tr đ
Năm 2019 = (370 + 441)/2 = 405 trđ
LĐCK2018 = 430 + 25 – 31 = 424 người
LĐCK2019 = 424 + 16 – 48 = 392 người
̄ L =
LDK + LCK
2
Năm 2018 = (430+424)/2 =427 người
Năm 2019 = (424 + 392)/2 = 408 người
- Tính các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ và Mức trang bị
TSCĐ/lao động
- Ngày 5/4 mua thêm 1 số MMTB trị giá : 550
- Ngày 17/4 nhận bàn giao của C X 1 TB trị giá : 200
- Ngày 25 /4 Thanh lý một số TSCĐ trị giá : 550
Và số liệu không thay đổi cho đến hết tháng 4
Yêu cầu:
Phân tích tình hình biến động của chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp của
xí nghiệp tháng 4 so với tháng 3 do ảnh hưởng 2 nhân tố: Hiệu quả sử dụng
TSCĐ và giá trị TSCĐ bình quân?
Tháng 3: GO 0 = 400; H’G = 12,5;
H 0 = 1/H’G = 1/12,5 = 0,08; G ̄ 0 = 12,5*400 = 5.
Tháng 4: GO 1 = 405,9; G ̄ 1 = 135/30 = 4.
H 1 = 405,9/4 = 0,
Ngày Gi ti Giti
1/4 – 4/4 4 4 16.
5/4 – 16/4 4 12 55.
17/4 – 24/4 4 8 38.
25/4 – 30/4 4 6 25.
Tổng công 30 135.
- Số tương đối:
GO 1
GO 0
=
H 1
H 0
x
G ̄ 1
G ̄ 0 ;
(405,9/400) = (0,09/0,08)* (4.510/5)
101,475% = 112,5% * 90,2%
(+1,475%) (+12,5%) (-9,8%)
Số tuyệt đối: ( GO 1 − GO 0 )=( H 1 − H 0 )
G ̄ 1 +( G ̄ 1 − G ̄ 0 ) H 0
(405,9-400) = (0,09-0,08)*4 + (4.510-5)*0,
(+5,9) (+45,1) (-39,2)
Nhận xét: giá trị sản xuất tháng 4/tháng 3 tăng 1,475% tương ứng với 5,
triệu đồng do 2 nguyên nhân:
- Do hiệu quả sử dụng TSCĐ tháng 4/tháng 3 tăng 12,5% tương ứng với
45,1 trđ. - Do giá trị TSCĐ bq tháng 4/tháng 3 giảm 9,8% tương ứng với giảm 39,2 trđ.