BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ – BENH VIEN TRUONG DAI HOC Y DUOC CAN THO – bvdhydcantho.com

     Khoa khám bệnh thuộc Bệnh viện Trường ĐHYD Cần Thơ được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 30 tháng 12 năm 2011. Quá trình hoạt động đang từng bước kiện toàn đội ngũ cán bộ với trình độ kỹ thuật chuyên môn cao, mở rộng nâng cao cơ sở hạ tầng nhằm mục đích nâng cao chất lượng phục vụ công tác khám chữa bệnh tại Bệnh viện.

     Dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy, Ban Giám Hiệu Trường, sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Bệnh viện và sự nỗ lực của tất cả các thầy cô, các cán bộ, viên chức, nhân viên, Khoa khám bệnh đã vượt qua những khó khăn trong giai đoạn đầu Bệnh viện mới thành lập, dần đưa khoa vào hoạt động có nề nếp, hiệu quả, tạo được sự tín nhiệm của người bệnh.

     Hiện nay cơ cấu tổ chức gồm: 14 cán bộ trong đó có 12 cán bộ cơ hữu, 02 cán bộ kiêm nhiệm. 01 Trưởng khoa, 01 phó khoa, 01 Điều dưỡng trưởng, có 15 phòng khám chuyên khoa, nhân sự của các phòng khám là Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Chuyên khoa II, chuyên khoa I, giảng viên từ các bộ môn thuộc Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

2. Chức năng – nhiệm vụ

     – Khám bệnh và chữa bệnh.

     – Tiến nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc từ các bệnh viện khác chuyển đến để, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú.

     – Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước.

     – Có trách nhiệm giải quyết hầu hết các bệnh tật trong tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương và các ngành.

     – Tổ chức khám giám định sức khỏe, khám giám định pháp y khi hội đồng giám định y khoa tỉnh, thành phố hoặc cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.

     – Chuyển người bệnh lên tuyến trên khi bệnh viện không đủ khả năng giải quyết.

     – Triển khai, tổ chức và tiếp nhận người bệnh đến khám bệnh ngoài giờ chuyên khoa nội; thời gian hoạt động từ 11 giờ đến 13 giờ các ngày thứ Hai đến thứ Sáu, từ 7 giờ đến 11 giờ các ngày thứ Bảy.

     – Khám bệnh, chọn lọc người bệnh vào điều trị nội trú, thực hiện công tác điều trị ngoại trú và hướng dẫn chăm sóc sức khỏe ban đầu.

3. Cơ cấu tổ chức/ nhân sự


     3.1. Phòng khám chuyên khoa Nhi (Phòng Khám số 1)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               TS.BS. Bùi Quang Nghĩa (Phụ trách Phòng khám)

               BS.CKII. Trương Ngọc Phước

               ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Ba

               ThS.BS. Võ Thị Khánh Nguyệt

               ThS.BS. Nguyễn Thị Thu Cúc

               BS.CKII. Cao Thị Vui

               ThS.BS. Phan Việt Hưng

               TS.BS. Lê Văn Khoa

               ThS.BS. Chung Hữu Nghị

               ThS.BS. Lê Thị Thúy Loan

               ThS.BS. Lư Trí Diến

               ThS.BS. Nguyễn Thị Thanh Nhàn

               ThS.BS. Nguyễn Phước Sang

               ThS.BS. Nguyễn Thị Nguyên Thảo

               ThS.BS. Trần Quang Khải

               ThS.BS. Trần Đức Long

               BS. Võ Văn Thi

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Điều trị các bệnh lý Nhi khoa Hô hấp, Tiêu hóa, Thận, Tim mạch, Huyết học, Truyền nhiễm, Nội tiết, Sơ sinh.

               – Tư vấn dinh dưỡng, tiêm ngừa cho trẻ.

               – Khám, tư vấn và điều trị trẻ hậu COVID-19.

     3.2. Phòng khám chuyên khoa Nội (Các phòng khám số 2, 4, 8, 13, 14)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               TS.BS. Trần Kim Sơn (Phụ trách Phòng khám)

               TS.BS. Huỳnh Hiếu Tâm

               TS.BS. Nguyễn Thị Diễm

               TS.BS. Võ Minh Phương

               TS.BS. Lương Thanh Điền

               BS.CKII. Đoàn Thị Kim Châu

               BS.CKII. Đoàn Thị Tuyết Ngân

               BS.CKII. Kha Hữu Nhân

               ThS.BS.CKII. Nguyễn Duy Khương

               BS.CKII. Đoàn Văn Quyền

               BS.CKII. Huỳnh Thanh Hiền

               ThS.BS. Nguyễn Thị Bạch Huệ

               ThS.BS.CKI. Trần Ngọc Xuân

               ThS.BS.CKI. Võ Tấn Cường

               ThS.BS. Nguyễn Thái Hòa

               ThS.BS. Trần Hoàng Duy

               ThS.BS. Trần Đặng Đăng Khoa

               ThS.BS. Nguyễn Thị Như Trúc

               ThS.BS. Nguyễn Văn Thống

               ThS.BS. Trương Thị Minh Khang

               ThS.BS. Thái Thị Ngọc Thúy

               ThS.BS. Thái Thị Hồng Nhung

               ThS.BS. Nguyễn Trân Trân

               ThS.BS. Võ Hoàng Nghĩa

               ThS.BS. Nguyễn Duy Khuê

               ThS.BS. Nguyễn Việt Thu Trang

               ThS.BS.CKI. Đoàn Đức Nhân

               ThS.BS.CKI. Nguyễn Cao Nhật Linh

               ThS.BS.CKI. Phan Trần Xuân Quyên

               ThS.BS. Mai Huỳnh Ngọc Tân

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Khám và điều trị các bệnh lý thuộc các chuyên khoa: Tim mạch, Nội tiết, Tâm thần, Thần kinh, Tiêu hóa, Huyết học, Thận, Cơ xương khớp…

               – Khám sức khỏe tổng quát.

               – Khám và điều trị hậu COVID-19.

               – Bệnh viện có trang bị các phương tiện kỹ thuật hiện đại nhằm chẩn đoán và điều trị các bệnh lý Nội khoa.

     3.3. Phòng khám chuyên khoa Da liễu (Phòng khám số 5)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               PGS.TS.BS. Huỳnh Văn Bá (Phụ trách Phòng khám)

               ThS.BS. Trịnh Tiến Thành

               ThS.BS.CKI. Nguyễn Thị Thùy Trang

               ThS.BS.CKI. Lạc Thị Kim Ngân

               BS.CKI Trần Thế Xuân

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Khám và điều trị các bệnh chuyên khoa da liễu.

               – Tư vấn và điều trị các bệnh lý về da bằng laser.

     3.4. Phòng khám Chuyên khoa Ngoại thần kinh (Phòng khám số 6)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               ThS.BS.CKI. Nguyễn Duy Linh (Phụ trách Phòng khám)

               ThS.BS. Nguyễn Hữu Tài

               ThS.BS. Trịnh Đình Thảo

               BS. Hà Thoại Kỳ

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Đau đầu do nhồi máu não, u não, u màng não, chảy máu não, chấn thương sọ não,…

               – Đau cỗ vai gáy do thoái hóa cột sống cổ, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ,…

               – Đau thắt lưng, đau thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm, hẹp ống sống, trượt đốt sống,…

               – Tư vấn điều trị bơm cement cột sống do loãng xương.

               – Tư vấn điều trị bệnh lý mạch máu não như hẹp tắt mạch máu, túi phình mạch não, dị dạng mạch máu não,…

               – Tư vấn điều trị u tủy sống.

               – Tư vấn điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống ít xâm lấn.

     3.5. Phòng khám chuyên khoa Gan (Phòng khám số 7)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               ThS.BS. Lê Công Hành (Phụ trách Phòng khám)

               BS.CKII. Huỳnh Thị Kim Yến

               ThS.BS. Đặng Thị Bích Phượng

               ThS.BS. Nguyễn Bùi Thái Huy

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Tư vấn và tầm soát các bệnh viêm gan.

               – Theo dõi và điều trị các bệnh viêm gan cấp tính và mạn tính do virus viêm gan (A, B, C…), do rượu, do thuốc, do bệnh gan nhiễm mỡ…

               – Tư vấn và điều trị các bệnh truyền nhiễm khác như cúm, sởi, thủy đậu, quai bị, HIV/AIDS…

               – Tầm soát và điều trị các nguyên nhân gây sốt do nhiễm khuẩn.

     3.6. Phòng khám chuyên khoa Ngoại – Hậu môn trực tràng (Phòng khám số 9)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               PGS.TS.BS. Phạm Văn Năng (Phụ trách Phòng khám)

               BS.CKII. Lê Thanh Hùng

               ThS.BS. Liêu Vĩnh Đạt

               ThS.BS. Nguyễn Văn Tuấn

               ThS.BS. Mai Văn Đợi

               ThS.BS. Nguyễn Văn Hiên

               ThS.BS. Đoàn Anh Vũ

               ThS.BS. Nguyễn Văn Hiên

               ThS.BS. Lâm Hoàng Huấn

               ThS.BS. Lý Quang Huy

               ThS.BS. Nguyễn Lê Gia Kiệt

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Khám và điều trị bệnh trĩ.

               – Áp xe hậu môn.

               – Rò hậu môn.

               – Táo bón.

               – Các bệnh lý ung thư đại trực tràng, dạ dày.

               – Các bệnh lý gan – mật – tụy.

               – Các bệnh lý mạch máu – phổi – bướu giáp.

     3.7. Phòng khám chuyên khoa Sản – Phụ khoa (Phòng khám số 10)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               BS.CKII. Cao Văn Nhựt (Phụ trách Phòng khám)

               TS.BS. Lâm Đức Tâm

               TS.BS.CKII. Dương Mỹ Linh

               ThS.BS. Đoàn Thanh Điền

               ThS.BS. Nguyễn Quốc Tuấn

               BS.CKII. Phan Hữu Thúy Nga

               ThS.BS. Võ Châu Quỳnh Anh

               ThS.BS. Trần Khánh Nga

               BS.CKII. Ngũ Quốc Vĩ

               BS.CKII. Nguyễn Thị Linh Hà

               ThS.BS. Quan Kim Phụng

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Khám thai định kỳ, sinh thường, sinh mổ chủ động.

               – Chẩn đoán dị tật tiền sản và sàng lọc dị tật bẩm sinh.

               – Siêu âm màu doppler, 3D – 4D, đo độ mờ da gáy.

               – Tư vấn điều trị vô sinh.

               – Kế hoạch hóa gia đình: đặt vòng, cấy que tránh thai, triệt sản nội soi, phá thai nội khoa bằng thuốc,…

               – Xét nghiệm sớm phát hiện ung thư cổ tử cung, phết tế bào cổ tử cung, soi cổ tử cung.

               – Xử trí các tai biến sản khoa và các trường hợp bệnh nặng được chuyển viện từ bệnh viện tuyến dưới.

               – Phẫu thuật nội soi các bệnh lý phụ khoa: u xơ tử cung, u nang buồng trứng, thai ngoài tử cung,…

               – Cắt tử cung toàn phần ngã âm đạo, điều trị sa sinh dục, tiểu són, đặt mảnh ghép bảo tồn tử cung trong bệnh lý sa sinh dục.

               – Tiêm chủng mở rộng theo chương trình cho trẻ sơ sinh.

               – Thực hiện xét nghiệm sàng lọc sơ sinh sau sanh.

     3.8. Phòng khám chuyên khoa Niệu – Nam khoa (Phòng khám số 11)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               ThS.BS.CKII. Trần Huỳnh Tuấn (Phụ trách Phòng khám)

               ThS.BS. Trần Văn Nguyên

               ThS.BS.CKII. Nguyễn Trung Hiếu

               ThS.BS. Lê Quang Trung

               ThS.BS. Đặng Hoàng Minh

               ThS.BS. Quách Võ Tấn Phát

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               1. Thận – Tiết niệu:

      1.1. Sỏi tiết niệu:

          – Tán sỏi ngoài cơ thể.

          – Tán sỏi qua da đường hầm nhỏ.

          – Nội soi niệu quản ngược dòng tán sỏi bằng laser; nong niệu quản hẹp; đặt và rút JJ.

          – Nội soi gắp sỏi bàng quang, sỏi niệu đạo.

          – Mổ mở.

     1.2. Cắt toàn bộ thận và niệu quản; cắt thận toàn phần/bán phần.

     1.3. Phẫu thuật tạo hình khúc nối bể thận – niệu quản.

     1.4. Nội soi cắt đốt bướu bàng quang.

     1.5. Cắt đốt nội soi tuyến tiền liệt qua ngã niệu đạo.

     1.6. Sinh thiết tuyến tiền liệt qua ngã trực tràng.

               2. Các kỹ thuật:

     – Phẫu thuật tràn dịch màng tinh hoàn.

     – Thắt tĩnh mạch tinh trên bụng.

     – Phẫu thuật vỡ vật hang do gãy dương vật.

     – Phẫu thuật điều trị ung thư tinh hoàn, ung thư dương vật, xoắn tinh hoàn.

     – Phẫu thuật chữa cong dương vật.

     – Điều trị rối loạn cương, xuất tinh sớm/ chậm, suy sinh dục.

     – Phẫu thuật điều trị sa tạng chậu.

          3.9. Phòng khám chuyên khoa TMH (Phòng khám số 15)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               TS.BS. Nguyễn Triều Việt (Phụ trách Phòng khám)

               TS.BS. Phạm Thanh Thế

               BS.CKII. Dương Hữu Nghị

               ThS.BS. Đỗ Hội

               ThS.BS. Hồ Mạnh Phương

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Điều trị các bệnh Tai Mũi họng.

               – Soi hoạt nghiệm thanh quản.

               – Nội soi Tai Mũi họng bằng ống soi mềm.

               – Khảo sát chức năng thính giác bằng máy đo thính lực, nhĩ lượng, ABR, OAE.s

               – Phẫu thuật các chấn thương Tai Mũi Họng và vùng đầu mặt cổ.

               – Phẫu thuật nội soi mũi xoang (Sàng, Hàm, Trán, Bướm).

               – Phẫu thuật cắt Polyp mũi.

               – Phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn mũi.

               – Phẫu thuật cắt Amidan bằng dao điện.

               – Phẫu thuật vi phẫu thanh quản.

               – Nạo V.A.

               – Phẫu thuật tái tạo hệ thống truyền âm.

               – Phẫu thuật tạo hình xương con bằng vật liệu của hãng MEDTRONIC Hoa Kỳ.

               – Phẫu thuật vá nhĩ.

               – Cấy ốc tai điện tử.

               – Xử trí các tai biến sau phẫu thuật thẩm mỹ mũi.

     3.10. Phòng khám chuyên khoa Mắt (Phòng khám số 16)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               TS.BS. Lê Minh Lý (Phụ trách Phòng khám)

               BS.CKII. Vũ Thị Thu Giang

               ThS.BS. Nguyễn Ngọc Công

               ThS.BS. Biện Thị Minh Thư

               ThS.BS. Phan Hoàng Phúc

               BS. Lê Thị Thảo Yên

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Điều trị nội khoa các bệnh thông thường về Mắt.

               – Phẫu thuật đục thủy tinh thể (cườm khô hay cườm đá) bằng kỹ thuật Phaco với máy hiện đại.

               – Phẫu thuật bệnh Glaucoma (hay cườm nước) bằng kỹ thuật cắt bè củng mạc.

               – Thực hiện các trung phẫu và thủ thuật: lột mộng thịt, rạch chắp, lẹo, nặn tuyến bờ mi, bơm rửa lệ đạo,…

               – Phẫu thuật tạo hình thẫm mỹ: quặm mi, lật mi, tạo mí đôi, lấy da mi dư, lấy mỡ thừa mi mắt,…

               – Điều chỉnh kính các tật khúc xạ (cận thị, viễn thị, loạn thị) và lão thị.

     3.11. Phòng khám chuyên khoa Ung bướu (Phòng khám số 17)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               BS.CKII. Lê Thanh Vũ (Phụ trách Phòng khám)

               ThS.BS. Phạm Hoàng Minh Quân

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Khám tư vấn tầm soát, điều trị và chăm sóc giảm nhẹ bệnh lý ung thư.

     3.12. Phòng khám chữa Răng hàm Mặt (Phòng khám số 19)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               TS.BS. Lê Nguyên Lâm (Phụ trách Phòng khám)

               PGS.TS. Trương Nhựt Khuê

               TS.BS. Đỗ Thị Thảo

               ThS.BS.CKII. Lâm Nhựt Tân

               ThS.BS.CKII. Nguyễn Hoàng Nam

               ThS.BS. Đỗ Diệp Gia Huấn

               ThS.BS. Bùi Thị Ngọc Mẫn

               ThS.BS. Trương Lê Thu Nhạn

               ThS.BS. Trần Kim Định

               ThS.BS. Nguyễn Huy Hoàng Trí

               ThS.BS. Nguyễn Ngọc Nguyệt Minh

               ThS.BS. Phạm Hải Đăng

               ThS. Lê Minh Thành

               ThS.BS. Nguyễn Tuyết Nhung

               ThS.BS. Biện Thị Bích Ngân

               ThS.BS. Phan Thùy Ngân

               ThS.BS. Nguyễn Phúc Vinh

               ThS.BS. Nguyễn Hoàng Giang

               ThS.BS. Trần Hà Phương Thảo

               ThS.BS. Trần Huỳnh Trung

               ThS. Huỳnh Thúy Phương

               BS. Mai Như Quỳnh

               ThS.BS. Đàm Thái Hà

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Điều trị các bệnh chuyên khoa Răng Hàm Mặt.

          Các kỹ thuật cao:

               – Răng sứ thẩm mỹ.

               – Cấy ghép Implant.

               – Chỉnh hình răng hô, móm, lệch lạc.

               – Tẩy trắng răng.

               – Điều trị viêm tủy răng.

               – Nhổ răng không, lệch ngầm.

               – Viêm tuyến nước bọt.

               – Viêm loét vùng hàm mặt.

               – Mặt dán sứ thẩm mỹ.

               – Điều trị chấn thương hàm mặt.

     3.13. Phòng khám Khớp – Chấn thương chỉnh hình (Phòng khám số 20)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               TS.BS. Nguyễn Thành Tấn (Phụ trách Phòng khám)

               ThS.BS. Nguyễn Việt Triều

               BS.CKII. Nguyễn Lê Hoan

               TS.BS. Hoàng Minh Tú

               ThS.BS. Trần Quang Sơn

               ThS.BS. Nguyễn Chí Nguyện

               ThS.BS. Đặng Phước Giàu

               ThS.BS. Bùi Công Minh

               ThS.BS. Trần Nguyễn Anh Duy

               ThS.BS. Hồ Điền

               BS. Phạm Việt Tân

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Các bệnh lý về cơ xương khớp.

               – Phẫu thuật nội soi khớp gối, khớp vai.

               – Phẫu thuật thay khớp gối, khớp háng nhân tạo.

               – Phẫu thuật cột sống.

               – Phẫu thuật kết hợp xương can thiệp tối thiểu.

               – Bơm cement tạo hình thân sống.

               – Ứng dụng máy hút áp lực âm trong điều trị các vết thương khó lành.

               – Phẫu thuật một số bệnh lý cơ xương khớp như viêm bao gân, kẹt ngón tay kiểu cò súng, hội chứng ống cổ tay, viêm điểm bám gân cơ…

               – Tiêm dịch khớp nhân tạo (HA), tiêm huyết tương giàu tiểu cầu trong điều trị thoái hóa khớp.

               – Nắn chỉnh, bó bột các loại, đặc biệt sử dụng bột thủy tinh, thẩm mỹ và thuận lợi trong sinh hoạt…

     3.14. Phòng Khám chuyên khoa Hô hấp – Trung tâm Hen – COPD (Phòng khám số 22)

          Danh sách bác sĩ phòng khám:

               TS.BS. Võ Phạm Minh Thư (Phụ trách Phòng khám)

               ThS.BS. Nguyễn Thị Hồng Trân

               ThS.BS. Trần Xuân Quỳnh

               ThS.BS. Nguyễn Thị Thanh Vân

               ThS.BS. Trần Trọng Anh Tuấn

               ThS.BS. Đinh Chí Thiện

               BS. Nguyễn Ngọc Thành Long

          Khám, tư vấn, điều trị các bệnh:

               – Bệnh phổi mạn tính (hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, dãn phế quản, xơ phổi).

               – Bệnh phổi sau bệnh COVID-19 (hậu COVID-19).

               – Ngủ ngáy.

               – Ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ.

          Thực hiện các kỹ thuật:

               – Phế dung ký.

               – Đa ký hô hấp.

               – Đa ký giấc ngủ.

               – Thở máy không xâm lấn.

               – Phục hồi chức năng hô hấp.

          Sinh hoạt câu lạc bộ người bệnh hô hấp định kỳ.

4. Một số hoạt động của đơn vị

     4.1. Giờ hoạt động

          4.1.1. Giờ bốc số và đăng ký tiếp nhận bệnh

               – Sáng: 5 giờ 30

               – Chiều: 12 giờ 30

               – Đăng ký số qua điện thoại 02923.748.803 ( lấy số khám bệnh trong ngày)

          4.1.2. Giờ khám bệnh

               – Sáng: 7 giờ đến 11 giờ

               – Chiều: 13 giờ đến 17 giờ

          4.1.3. Giờ khám bệnh ngoài giờ

               – Từ thứ 2 đến thứ 6: Trưa từ 11 giờ đến 13 giờ

               – Sáng thứ 7: từ 7 giờ đến 11 giờ

5. Thông tin liên hệ

      – Số điện thoại: 02923 748 803

      – Email: [email protected]

Lưu ý: phần nhân sự vui lòng liệt kê tất cả cán bộ có hệ số làm việc tại đơn vị nhưng không cần chú thích là “cán bộ kiêm nhiệm”.