A-Z Kiến Thức Phong Thủy Cơ Bản Đến Chi Tiết Bạn Nên Biết
Nhiều câu hỏi được đặt ra xoay quanh vấn đề cơ sở khoa học của phong thủy, trong đó câu hỏi được quan tâm nhất là: Tin vào phong thủy có phải là mê tín? Để trả lời điều này, trước hết đòi hỏi bạn cần có những kiến thức phong thủy cơ bản nhất định. Bây giờ, Phong Thủy Tam Nguyên sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu chi tiết về lĩnh vực rộng lớn này.
Nội Dung Chính
1. Phong thủy là gì?
Phong thủy là một hệ thống đánh giá cảnh quan xung quanh để tìm nơi có sinh khí tốt, mang lại may mắn. Đây là nghệ thuật bài trí không gian, rất tinh túy. Bên cạnh đó, nó còn là cách tăng tài vận. Nếu bạn có kiến thức phong thủy trong nội thất thì sẽ giúp tạo ra cuộc sống hài hòa với thiên nhiên.
Đối với những người có sự am hiểu về các kiến thức tử vi, kiến thức phong thủy và biết áp dụng đúng sẽ giúp mang lại những hệ quả to lớn, hơn cả những nỗ lực về trí tuệ và sức lực thuần túy của con người.
Xem phong thủy cải thiện tài vận và sự hanh thông (Ảnh minh họa)
2. Phong thủy bát tự, tứ trụ là gì?
Bát Tự còn được gọi là Tứ Trụ, tên gọi của một trong các bộ môn của Văn Hóa Phương Đông. Khi con người sinh ra chịu sự chi phối của Kim – Thủy - Mộc – Hỏa – Thổ Tinh, đây là các Thiên tinh xung quanh hệ mặt trời. Bố trí các thiên tinh này vào các vị trí khác nhau sẽ tạo ra lực và tỷ lệ lượng hóa ngũ hành khác nhau.
Mỗi người sinh ra vào các giờ, ngày, tháng, năm khác nhau tương ứng các trạng thái khác nhau của vũ trụ. Do đó khí âm dương bẩm sinh trong đục, vượng suy sẽ khác nhau, thể hiện qua Thiên Can và Địa chi trong ngày sinh. Tổ hợp của hệ thống các Can Chi này phối hợp với Lưu niên Đại vận (sự vận hành của vũ trụ) cấu tạo thành đặc điểm phú quý, phúc họa của một con người cụ thể.
Phong thủy bát tự, tứ trụ (Ảnh minh họa)
3. Tìm hiểu các thuật ngữ cơ bản trong kiến thức phong thủy bát tự
Để nắm được kiến thức phong thủy, trước hết cần phải tìm hiểu về các thuật ngữ cơ bản:
3.1 Thiên Can
Thiên can liên quan tới trời, được dùng để đặt tên cho ngày, bao gồm 10 thiên can. Cụ thể hơn, thiên can chính là Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Trong đó có một nửa là can dương và một nửa là can âm:
- Năm can dương gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
- Năm can âm gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
3.2 Địa chi
Địa chỉ liên quan tới đất, được dùng để đặt cho tháng. Gồm mười hai địa chi tính thứ tự từ 1 đến 12 như sau: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Trong đó có một nửa là chi dương và một nửa là chi âm.
- Địa chi dương gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất
- Địa chi âm gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão.
3.3 Ngũ hành
Theo quan điểm trong triết lý Phương Đông, Ngũ Hành là năm yếu tố quan trọng nhất đối với đời sống Con người, là yếu tố chính hình thành nên Trái Đất.
Ngày xưa, những Nhà Chiêm Tinh của Phương Đông chỉ quan sát được năm hành tinh và quy ước chúng thành năm yếu tố chính có ảnh hưởng lớn trong cuộc sống lúc bấy giờ đó là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Năm yếu tố này tồn tại và phát triển dựa trên hai quy luật chính là:
- Quy luật Tương Sinh: Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
- Quy luật Tương Khắc: Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim.
Ngày nay, nhờ những nghiên cứu chuyên sâu hơn mà trường quy ước được tăng lên, giúp cho Thuyết Ngũ Hành luôn tồn tại với nhiều ứng dụng thực tiễn rất có ích.
Thiên can địa chi phối ngũ hành (Ảnh minh họa)
4. Ý nghĩa của thiên can – Kiến thức phong thủy cơ bản
Thiên can theo phong thủy mang ý nghĩa vô cùng quan trọng. Đây là yếu tố dùng để dự đoán vận mệnh của con người. Trụ ngày (ngày sinh của mỗi người) do can ngày và chi ngày hợp thành. Nếu can ngày vượng tướng, không bị khắc hại thì bản tính của can ngày sẽ càng rõ ràng. Hơn nữa có thể dùng làm tiêu chí dự đoán đánh giá tính tình người ấy.
Ý nghĩa đoán mệnh của 10 thiên can được nêu cụ thể trong kiến phong thủy cơ bản như sau:
- Giáp (mộc) thuộc dương: Chỉ cây to ở đại ngàn, mang tính chất cường tráng. Giáp mộc là anh lớn trong các loài mộc, còn có nghĩa là cương trực, có ý thức kỷ luật.
- Ất (mộc) thuộc âm: Là những cây nhỏ, cây cỏ, có tính chất mềm yếu. Trái ngược với Giáp thì Ất lại là bậc em gái trong các loài mộc, còn có nghĩa là cẩn thận, hay cố chấp.
- Bính (hỏa) thuộc dương: Biểu tượng của mặt trời, nóng và rất sáng. Thuộc bậc đàn anh trong hỏa, nghĩa là hừng hực, nhiệt tình, bồng bột, hào phóng. Hơn nữa, còn mang ý nghĩa hợp với những hoạt động xã giao nhưng cũng dễ bị hiểu lầm là hiếu danh, thích phóng đại.
- Đinh (hỏa) thuộc âm: Mang nghĩa là lửa của ngọn đèn, của lò bếp. Ngọn lửa này không ổn định, đúng thời thì lửa mạnh, gặp không đúng thời thì lửa yếu. Là em gái của hỏa nên có tính cách trầm tĩnh bên ngoài còn bên trong sôi nổi.
- Mậu (thổ) thuộc dương: Ám chỉ đất ở vùng đất rộng, đất dày, phì nhiêu. Còn tượng trưng cho đất ở đê đập, có sức ngăn cản nước lũ của sông. Anh cả của thổ là người coi trọng bề ngoài, giỏi giao thiệp, có năng lực xã giao. Tuy nhiên, đây là người cũng dễ bị mất chính kiến và bị chìm lẫn trong số đông.
- Kỷ (thổ) thuộc âm: Chỉ đất ruộng vườn, không phẳng rộng và phì nhiêu như mậu thổ nhưng thuận lợi cho trồng trọt. Em gái của thổ có tính cánh chi tiết, cẩn thận, tỷ mỉ nhưng không có sự bao dung.
- Canh (kim) thuộc dương: Nói về sắt thép, dao kiếm, khoáng sản, tính chất cứng rắn. Ám chỉ người có tài về về văn học, nếu là vật thì có ích và có tài làm kinh tế.
- Tân (kim) thuộc âm: Biểu tượng của ngọc châu, đá quý, vàng cám. Là người có thể mày mò khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành mọi việc lớn. Đồng thời, tân kim cũng có nghĩa là ngoan cố.
- Nhâm (thuỷ) thuộc dương: Thủy của biển cả, là anh của thuỷ. Nó có nghĩa là sự xanh trong, có tính chất khoan dung, hoà phóng. Đặc biệt có khả năng đùm bọc nhưng cũng có tính ỷ lại hoặc chậm chạp, vô tư không lo lắng.
- Quý (thủy) thuộc âm: Nước của mưa, còn có nghĩa là ôm ấp, mầm mống bên trong. Quý thủy có tính cách chính trực, cần mẫn, dù gặp hoàn cảnh khó khăn cũng cố gắng mở đường thoát khỏi.
Ngoài ra, ý nghĩa của từng thiên can theo như sách “Quần thư thảo dị” cho biết chỉ có chu kỳ tuần hoàn của mặt trời mới ảnh hưởng đến sự sinh sôi phát triển của vạn vật.
- Giáp có nghĩa là mở, tức chỉ dấu hiệu vạn vật tách ra.
- Ất có nghĩa là kéo, tức chỉ vạn vật lúc ban đầu được kéo lên.
- Bính có nghĩa là đột nhiên, chỉ vạn vật đột nhiên lộ ra.
- Đinh có nghĩa là mạnh, tức là chỉ vạn vật bắt đầu mạnh lên.
- Mậu có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ vạn vật tức chỉ vạn vật xum xuê.
- Kỷ có nghĩa là ghi nhớ, tức chỉ vạn vật bắt đầu có hình để phân biệt.
- Canh có nghĩa là chắc lại, tức chỉ vạn vật bắt đầu có quả.
- Tân có nghĩa là mới, tức chỉ vạn vật đều có sự thu hoạch.
- Nhâm có nghĩa là gánh vác, tức chỉ dương khí chịu việc nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý có nghĩa là đo, đoán được, chỉ sự vật đã có thể đo lường được.
5. Ý nghĩa của địa chi – Kiến thức phong thủy cần nắm
Theo sách “Quần thư khảo dị”, địa chi dùng để miêu tả chu ỳ vạn động của mặt trăng. 12 địa chi mang nghĩa như sau:
- Tí: là tu bổ nuôi dưỡng, tức là mầm mống của vạn vật được nảy nở nhờ dương khí.
- Sửu:là kết lại, tức là các mầm non tiếp tục lớn lên.
- Dần: là đổi dời, dẫn dắt, tức là chỉ mầm vừa mới nứt đã vươn lên khỏi mặt đất.
- Mão: là đội, tức là vạn vật đội đất mà lên.
- Thìn: là chấn động, tức mọi vật qua chấn động mà lớn lên.
- Tị: là bắt đầu, tức chỉ vạn vật đến đây đã có sự bắt đầu.
- Ngọ: là bắt đầu tỏa ra, tức chỉ vạn vật bắt đầu mọc cành lá
- Mùi: là ám muội, tức chỉ âm khí đã bắt đầu có, vạn vật hơi suy giảm.
- Thân: là thân thể, tức chỉ thân thể vạn vật đều đã trưởng thành.
- Dậu: là già, tức chỉ vạn vật đã già dặn, thành thục.
- Tuất: là diệt, tức chỉ vạn vật đều suy diệt.
- Hợi: là hạt, tức chỉ vạn vật thu tàng về thành hạt cứng.
Dựa vào ý nghĩa của từng địa chi, có thể thấy nó liên quan đến sự tiêu, trưởng âm dương của mặt trăng. Và chu kỳ tuần hoàn của mặt trăng cũng có sự ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh sản của vạn vật.
6. Cách tính thiên can, địa chi, mạng ngũ hành
Cách Tính Thiên Can Theo Năm:
Thiên Can của một năm sinh được tính bằng cách nhìn vào số cuối của năm sinh đó rồi đối chiếu với bảng quy ước Thiên Can bên dưới thì có thể biết được Thiên Can.
Cách Tính Địa Chi Theo Năm :
Tính Địa Chi của một năm sinh bằng cách lấy năm sinh đó chia cho 12. Lấy phần dư tham chiếu với bảng quy ước Địa Chi:
Cách Tính Mạng Ngũ Hành Theo Năm Sinh:
Mạng Ngũ Hành bao gồm: Kim, Thủy, Hỏa, Thổ, Mộc. Đây là kết quả của sự kết hợp hài hòa giữa Can – Chi. Ngoài ra mạng Ngũ Hành còn có Âm và Dương, tương ứng với năm chẵn Công lịch là năm Dương và năm lẻ luôn là năm Âm. Từ đó mạng Ngũ Hành luôn đi liền nhau 2 năm liên tiếp tạo thành một cặp Dương – Âm.
Để tính Mạng Ngũ Hành theo năm sinh, thực hiện quy đổi giá trị của Thiên Can và Địa Chi như sau:
- Quy ước về giá trị về Thiên Can:
- Quy ước giá trị về Địa chi:
- Quy ước giá trị mệnh Ngũ Hành:
Sau khi quy đổi, áp dụng công thức tính mệnh sinh: Mệnh = Can + Chi. Nếu kết quả cộng lại lớn hơn 5 thì chúng ta trừ đi 5 để ra mệnh năm sinh.
Ví dụ: Mậu Dần: Mậu + Dần = 3 + 1 = 4 => Mệnh Thổ
7. Học kiến thức về phong thủy ở đâu uy tín, có nền tảng tốt?
Phong thủy là một bộ môn khoa học đã có lịch sự từ rất lâu đời. Khi hiểu và áp dụng đúng kiến thức phong thủy sẽ mang lại sự cân bằng trong mọi khía cạnh đời sống. Hiện nay, có vô số kiến thức về phong thủy được tuyên truyền một cách trôi nổi, không được kiểm chứng rõ ràng đã làm ảnh hưởng ít nhiều đến bộ môn này.
Để có được những kiến thức nền tảng phong thủy tốt, cần có sự chỉ dạy và đào tạo bài bản từ các trường, các thầy hoặc công ty có chuyên môn về phong thủy.
Công ty TNHH Kiến Trúc Phong Thủy Tam Nguyên là một trong những nơi uy tín cung cấp các kiến thức về phong thủy. Được thành lập dựa trên nền tảng những người có kiến thức, có lòng say mê nghiên cứu về lĩnh vực Văn Hóa Phương Đông (Phong thủy, Tử vi, Kinh dịch…).
Với 5 thành viên ban đầu, trải qua 5 năm hoạt động, đến nay đã có trên 150 hội viên. Hiện tại PHONG THỦY TAM NGUYÊN đã chính thức trở thành thành viên của Hiệp Hội Hội Chu Dịch Phong Thủy Thế Giới và đã có phần hội chính thức tại Việt Nam.
Dịch vụ tư vấn phong thủy Tam Nguyên (Ảnh minh họa)
Với đội ngũ nhân sự được đào tạo chuyên sâu, am hiểu kiến thức với sự tận tình, Phong Thuỷ Tam Nguyên đã được nhận được sự tín nhiệm và giới thiệu của các học viên để mở rộng lớp học giao lưu và tiếp nhận các học viên mới. Hiện nay, Tam Nguyên đang cung cấp các khóa học với các chủ đề kiến thức cơ bản như:
-
Xây dựng ekip, lựa chọn đối tác, bạn đời theo phong thủy (Giá khóa học: 499.000đ)
- Kích tài lộc năm Canh Tý 2020 (Giá khóa học: 499.000đ)
- Ứng dụng các giá trị phong thuỷ vào cuộc sống (
Giá khóa học: 499.000đ)
- Khóa học hướng dẫn xem chỉ tay ứng dụng (Giá khóa học: 399.000đ)
Bài viết trên đây là tổng hợp những kiến thức phong thủy cơ bản mà mọi người nên biết. Phong Thủy Tam Nguyên luôn cố gắng truyền đạt và giúp cho nhiều người hiểu đúng về những tinh hoa văn hóa cổ, góp phần gạt bỏ những mê tín dị đoan do sự thiếu hiểu biết. Bạn cũng có thể liên hệ với Phong thủy Tam Nguyên qua website phongthuyvuong.com hoặc HOTLINE 19002292 để nhận được tư vấn tốt nhất.