84 cấu trúc tiếng Anh bạn cần biết !!!
Nếu bạn muốn giao tiếp thành thạo như người bản ngữ. Hoặc đơn giản là muốn đạt điểm cao trong các kỳ thì thì việc đầu tiên là bạn phải nắm vững được các cấu trúc tiếng Anh cơ bản. Bài viết dưới đây, Langmaster sẽ cung cấp đến bạn 84 cấu trúc tiếng Anh cơ bản thường được sử dụng. Hãy cùng học nhé!
Nội Dung Chính
I. Tại sao cần học cấu trúc tiếng Anh cơ bản?
Cấu trúc ngữ pháp là phần đặc biệt quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Phần ngữ pháp này khiến cho nhiều người cảm thấy ngao ngán vì có quá nhiều cấu trúc tiếng Anh nhàm chán.
Nhưng không thể vì nhàm chán mà lại bỏ qua phần ngữ pháp này. Bởi chỉ khi nắm vững ngữ pháp và các cấu trúc cơ bản thì bạn mới có thể vận dụng nói và viết hiệu quả. Học ngữ pháp, học cấu trúc câu là điều kiện bắt buộc với bất kì ai học ngôn ngữ.
Ngữ pháp trong tiếng Anh tuy phức tạp nhưng lại mang những quy luật riêng. Khi bạn nhớ và vận dụng chúng tốt sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp, bày tỏ quan điểm bản thân. Nói đúng ngay từ đầu sẽ tạo ra thiện cảm tốt cho người giao tiếp với mình. Hơn nữa, nói đúng ngay từ sẽ tạo động lực để bạn học tiếng Anh chăm chỉ hơn.
Bên cạnh đó, nắm đượ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh căn bản còn giúp bạn đạt được thành tích như ý trong các kỳ thi lấy chứng chỉ như TOIC, IEL. Hoặc viết các bài luận, bài báo, CV một cách chuyên nghiệp nhất.
II. Tổng hợp 84 cấu trúc tiếng Anh thông dụng nhất
Dưới đây là bộ cẩm nang cấu trúc tiếng Anh do Langmaster tổng hợp lại được, giúp bạn dễ dàng học tập và luyện giao tiếp mỗi ngày:
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: quá….để cho ai làm gì…
Ví dụ:
-
This structure is too easy for you to remember.
(Cấu trúc này quá dễ để bạn ghi nhớ.)
-
He ran too fast for me to follow.
(Anh ta chạy quá nhanh để tôi chạy theo.)
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: quá… đến nỗi mà…
Ví dụ:
-
This box is so heavy that I cannot take it.
(Cái hộp này nặng đến nỗi mà tôi không thể mang được nó.)
-
He speaks so soft that we can’t hear anything.
(Anh ấy nói nhỏ đến mức mà chúng tôi không nghe thấy gì.)
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: quá… đến nỗi mà…
Ví dụ:
-
It is such a heavy box that I cannot take it.
(Đó là một hộp nặng đến nỗi mà tôi không thể mang nó.)
-
It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
(Đó là cuốn sách thú vị mà tôi không thể bỏ qua nó.)
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something: Đủ… cho ai đó làm gì…
-
She is old enough to get married.
(Cô ấy đủ chín chắn để lập gia đình.)
-
They are intelligent enough for me to teach them English.
(Họ đủ thông minh để dạy tôi tiếng Anh.)
5. Have/ get + something + done (past participle): nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…
Ví dụ:
-
I had my hair cut yesterday.
( Tôi đã đến tiệm cắt tóc ngày hôm qua.)
-
I’d like to have my shoes repaired.
(Tôi muốn sửa đôi giày này.)
6. It + be + time + S + V (-ed, Quá khứ đơn) / It’s + time +for someone + to do something: đã đến lúc ai đó phải làm gì…
Ví dụ:
-
It is time you had a shower.
(Đã đến lúc bạn cần đi tắm.)
-
It’s time for me to ask all of you for this question.
(Đã đến lúc tôi đặt cssu hỏi cho tất cả các bạn.)
Xem thêm:
=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NO LONGER VÀ ANY MORE, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP!
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC PREFER VÀ WOULD PREFER CHUẨN NHẤT!
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)
Ví dụ:
-
It takes me 5 minutes to get to school.
(Mất năm phút để đi đến trường.)
-
It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
(Anh ấy đã mất 10 phút để thực hiện bài tập này vào ngày hôm qua.)
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..
Ví dụ:
-
He prevented us from parking our car here.
(Anh ta ngăn cản chúng tôi đậu xe ở đây.)
9. S + find+ it+ adj to do something: thấy … để làm gì…
Ví dụ:
-
I find it very difficult to learn about English.
(Tôi cảm thấy rất khó khăn khi học về tiếng Anh.)
-
They found it easy to overcome that problem.
(Họ cảm thấy rất dễ dàng để vượt qua vấn đề đó.)
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing: Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì
-
I prefer dog to cat
(Tôi thích chó hơn mèo)
-
I prefer reading books to watching TV.
(Tôi thích đọc sách hơn xem ti vi.)
11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive): (thích làm gì hơn làm gì)
Ví dụ:
-
She would play games than read books.
(Cô ấy thích chơi game hơn là đọc sách.)
-
I’d rather learn English than learn Biology.
(Tôi thích học tiếng Anh hơn sinh học.)
12. To be/get Used to + V-ing: quen làm gì
Ví dụ:
I am used to eating with chopsticks.
(Tôi đã quen với việc ăn bằng đũa.)
13. Used to + V (infinitive): Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa
Ví dụ:
-
I used to go fishing with my friend when I was young.
(Tôi đã từng đi câu cá với người bạn của tôi khi tôi còn nhỏ.)
-
She used to smoke 10 cigarettes a day.
(Cô từng hút 10 điếu thuốc mỗi ngày.)
Xem thêm:
=> SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT
=> CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….
Ví dụ:
I was amazed at his big beautiful villa.
(Tôi vô cùng ngạc nhiên trước căn biệt thự to đẹp của anh ấy.)
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận về…
Ví dụ:
Her mother was very angry at her bad marks.
(Mẹ cô đã rất tức giận vì cô ấy đạt điểm thấp.)
16. To be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…
Ví dụ:
-
I am good at swimming.
(Tôi bơi rất giỏi.)
-
He is very bad at English.
(Anh ấy học tiếng Anh rất kém.)
17. By chance = by accident (adv): tình cờ
Ví dụ:
I met her in Paris by chance last week.
(Tôi tình cờ gặp cô ấy ở Pari cuối tuần trước.)
18. To be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…
My mother was tired of doing too much housework everyday.
(Mẹ tôi cảm thấy mệt mỏi vì phải làm quá nhiều việc nhà hàng ngày.)
19. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…
Ví dụ:
She can’t stand laughing at her little dog.
(Cô ấy không nhịn được cười với con chó nhỏ của mình.)
20. To be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…
Ví dụ:
My younger sister is fond of playing with her dolls.
(Em gái tôi thích chơi với búp bê của cô ấy.)
21. To be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…
Ví dụ:
Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
(Bà Brown thích đi mua sắm vào Chủ nhật.)
22. To waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gì
-
He always wastes time playing computer games each day.
( Anh ấy luôn tốn rất nhiều thời gian cho việc chơi game trên máy tính mỗi ngày.)
-
Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
(Đôi khi, tôi lãng phí rất nhiều tiền để mua quần áo.)
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì…
Ví dụ:
-
I spend 2 hours reading books a day.
(Tôi dành 2 giờ để đọc sách mỗi ngày.)
-
Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
(Ông Jim đã dành rất nhiều tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới vào năm ngoái.)
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…
Ví dụ:
My mother often spends 2 hours on housework everyday.
(Mẹ tôi thường dành 2 giờ cho việc nhà hàng ngày.)
25. To give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…
Ví dụ:
You should give up smoking as soon as possible.
(Bạn nên từ bỏ thuốc lá càng sớm càng tốt.)
26. Would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…
Ví dụ:
I would like to go to the cinema with you tonight.
(Tôi muốn đi xem phim với bạn tối nay.)
27. Have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làm
Ví dụ:
I have many things to do this week.
(Tôi có rất nhiều việc phải làm trong tuần này.)
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…
Ví dụ:
-
It is Tom who got the best marks in my class.
(Chính Tom là người đạt điểm cao nhất trong lớp của tôi.)
-
It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
(Chính căn biệt thự này đã tiêu tốn rất nhiều tiền của anh ấy vào năm ngoái.)
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì…
Ví dụ:
You had better go to see the doctor.
(Tốt nhất là bạn nên đến gặp bác sĩ.)
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing: Tần suất làm việc gì đó.
Ví dụ:
I always practise speaking English everyday.
(Tôi luôn luôn luyện nói tiếng Anh hàng ngày.)
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt: Khó làm việc gì.
Ví dụ:
It is difficult for old people to learn English.
( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
Xem thêm:
=> CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH
=> CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG ANH : 4 CẤU TRÚC BẠN KHÔNG THỂ BỎ QUA
32. To be interested in + N / V_ing: Thích cái gì / làm cái gì
Ví dụ:
We are interested in reading books on history.
( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with… Chán làm cái gì
Ví dụ:
We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán phải làm những công việc lặp lại hàng ngày. )
34. It’s the first time smb have ( has ) + V(phân từ II) smt : Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì
Ví dụ:
It’s the first time we have visited this place.
( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
35. Enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt ): Đủ cái gì… để làm gì…
Ví dụ: I don’t have enough time to study.
( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough + ( to do smt ): Đủ làm sao…để làm gì…
Ví dụ:
I’m not rich enough to buy a car.
( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. Too + tính từ + to do smt 🙁 Quá làm sao…để làm cái gì… )
Ví dụ:
I’m too young to get married.
( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + V (phân từ II): Muốn ai làm gì = Muốn có cái gì được làm
VD: She wants someone to make her a dress ) = She wants to have a dress made.
( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy) = ( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may. )
39. It’s time smb did smt..: ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
Ví dụ:
It’s time we went home.
( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt: Ai không cần thiết phải làm gì
Ví dụ:
It is not necessary for you to do this exercise.
( Bạn không cần phải làm bài tập này )
41. To look forward to V_ing: Mong chờ, mong đợi làm gì
Ví dụ;
We are looking forward to going on holiday.
( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ dưỡng.)
42. To provide smb from V_ing: Cung cấp cho ai cái gì
Ví dụ:
Can you provide us with some books in history?
( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing: Cản trở/ ngăn cản ai làm gì
Ví dụ:
The rain stopped us from going for a walk.
( Cơn mưa đã cản trở chúng tôi đi dạo. )
44. To fail to do smt: Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì
Ví dụ:
We failed to do this exercise.
(Chúng tôi không lam được bài tập này )
45. To succeed in V_ing: Thành công trong việc làm cái gì
Ví dụ
We succeeded in passing the exam.
(Chúng tôi đã vượt qua kỳ thi/ )
46. To borrow smt from smb: Mượn cái gì của ai
Ví dụ:
She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt: Cho ai mượn cái gì
Ví dụ:
Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt: Bắt ai làm gì
Ví dụ:
The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ= CN + động từ + so + trạng từ: Đến mức mà….
Ví dụ:
-
The exercise is so difficult that noone can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được. )
-
He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta nói gì. )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ: Đến mức mà
Ví dụ:
It is such a difficult exercise that noone can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt: Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì
Ví dụ:
It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52 . To find it + tính từ + to do smt: Thấy khó khi làm gì
Ví dụ:
We find it difficult to learn English.
( Chúng tôi thấyhọc tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt that + CN + động từ: Bảo đảm điều gì
Ví dụ:
-
I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
-
You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt: Mất (của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì
Ví dụ:
It took me an hour to do this exercise.
( Tôi mất một tiếng để làm bài này. )
55. To spend + time / money + on smt/ doing Smt: Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì
Ví dụ:
We spend a lot of time on TV.watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
56. To have no idea of smt = don’t know about smt: Không biết về cái gì
Ví dụ:
She have no idea of this word = She doesn’t know this word.
( Cố ấy không biết từ này )
57. To advise smb to do smt/not to do smt: Khuyên ai làm gì/ không làm gì
Ví dụ:
Our teacher advises us to study hard.
( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )
58. To plan to do smt: Dự định/có kế hoạch làm gì
Ví dụ: We planed to go for a picnic.
( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt: Mời ai làm gì
Ví dụ:
She invited me to go to the cinema.
( Cô ấy mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt: Mời / đề nghị ai cái gì
Ví dụ:
He offered me a job in his company.
( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )
61. To rely on smb: tin cậy, dựa dẫm vào ai
Ví dụ:
You can rely on him.
( Bạn có thể tin anh ấy )
62. To keep promise: Giữ lời hứa
Ví dụ:
He always keeps promises.
(Anh ấy luôn luôn giữ lời hứa.)
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing: Có khả năng làm gì
Ví dụ:
Quan is able to speak English = Quan is capable of speaking English.
( Quân có thể nói tiếng Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt: Giỏi làm cái gì
Ví dụ:
I’m good at (playing) tennis.
(Tôi chơi quần vợt giỏi)
65. To prefer smt to smt/doing smt to doing smt: Thích cái gì hơn cái gì/ Thích làm gì hơn làm gì
Ví dụ:
We prefer spending money than earning money.
(Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền.)
Xem thêm:
=> LÀM CHỦ CẤU TRÚC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CHỈ TRONG 5 PHÚT – KÈM BÀI TẬP
=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: 3 PHÚT NẮM TRỌN KIẾN THỨC KÈM BÀI TẬP
66. To apologize for doing smt: Xin lỗi ai vì đã làm gì
Ví dụ:
I want to apologize for being rude to you.
(Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn.)
67. Had (‘d) better do smt/ not do smt: Nên làm gì/ Không nên làm gì
Ví dụ:
-
You’d better learn hard.
( Bạn nên học chăm chỉ )
-
You’d better not go out.
( Bạn không nên đi ra ngoài )
68. Would (‘d ) rather do smt/not do smt: Thà làm gì/ đừng làm gì
Ví dụ:
-
I’d rather stay at home.
(Tôi thà đi về nhà)
-
I’d rather not say at home.
(Tôi thà không đi về nhà.)
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt: Muốn ai làm gì
Ví dụ:
I’d rather you stayed at home today.
( Tôi muốn bạn ở nhà tối nay )
70. To suggest smb (should ) do smt: Gợi ý cho ai làm gì
Ví dụ:
I suggested she (should ) buy this house.
(Tôi gợi ý cho cô ấy mua căn nhà này.)
71. To suggest doing smt: Gợi ý/ đề nghị làm gì
Ví dụ:
I suggested going for a walk.
(Tôi đề nghị đi dạo.)
72. Try to do: Cố làm gì
Ví dụ:
We tried to learn hard
( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )
73. Try doing smt: Thử làm gì
Ví dụ:
We tried cooking this food.
(Chúng tôi đã thử nấu món ăn này.)
74. To need to do smt: Ai cần làm gì
Ví dụ:
You need to work harder.
(Bạn cần làm việc tích cực hơn )
75. To need doing: Cần được làm gì
Ví dụ:
This car needs repairing.
(Chiếc ôtô này cần được sửa )
76. To remember doing: Nhớ đã làm gì
Ví dụ:
I remember seeing this film.
(Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do: Nhớ làm gì/ ( Hành động chưa diễn ra )
Ví dụ:
Remember to do your homework.
(Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + V (Phân từ hai) = To have smb do smt: Có cái gì được làm bởi ai đó/ Thuê ai đó là gì
Ví dụ:
I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.
(Tôi sẽ thuê người sửa chiếc xe oto này.)
79. To be busy doing smt: Bận rộn làm gì
Ví dụ:
We are busy preparing for our exam.
( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )
80. To mind doing smt: Phiền ai làm gì
Ví dụ:
Do /Would you mind closing the door for me?
(Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )
81. To be used to doing smt: Quen với việc làm gì
Ví dụ:
We are used to getting up early.
(Chúng tôi đã quen dậy sớm )
82. To stop to do smt: Dừng lại để làm gì
Ví dụ:
We stopped to buy some petrol.
(Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
83. To stop doing smt: Thôi không làm gì nữa )
Ví dụ:
We stopped going out late.
(Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
84. Let smb do smt: Để ai làm gì
Ví dụ:
Let him come in.
(Để anh ta vào )
III. Cách học cấu trúc tiếng Anh nhanh nhất
Cấu trúc tiếng Anh rất đa dạng, với nhiều quy tắc khác nhau. Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Anh chắc chắn sẽ cảm thấy choáng ngợp. Hãy tham khảo 5 bước học để chinh phục được cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nhanh nhất nhé.
1. Hiểu được vai trò của từ loại trong tiếng Anh
Từ loại trong tiếng Anh được chia thành 8 nhóm là Danh từ (Noun); Đại từ (Pronoun); Tính từ (Adjective); Verb (Động từ); Phó từ (Adverb), Giới từ (Preposition), Liên từ (Conjunction). Mỗi từ loại có một vai trò và chức năng khác nhau. Khi hiểu được tường tận về những từ loại này sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu sâu được về các cấu trúc tiếng Anh mình đang dùng.
2. Hiểu được về cấu trúc câu trong tiếng Anh
Để có thể thuộc, nắm vững và sử dụng thành thạo các cấu trúc tiếng Anh thông dụng thì bạn cũng phải hiểu được cấu tạo của câu trong tiếng Anh. Các câu trong tiếng Anh đều được tạo nên bởi các từ loại nêu trên. Câu hoàn chỉnh trong tiếng Anh sẽ gồm có 2 phần chính: Subject (chủ ngữ) + Verb (động từ). Bên cạnh đó là những bộ phận bổ trợ, bổ nghĩa cho hai thành phần chính này.
3. Hiểu về cấu tạo và cách dùng các cụm từ
Cụm từ trong tiếng Anh là từ được tạo nên bởi hai hay nhiều từ. Chúng mang những ý nghĩa nhất định. Cụm từ không có chủ ngữ cũng không có vị ngữ. Nó góp phần làm rõ nghĩa hơn cho bộ phận chính của câu.
Cụm từ bao gồm cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ, cụm danh động từ, cụm động từ nguyên mẫu… Khi bạn học và ghi nhớ được quy tắc của cụm từ cũng sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức về các cấu trúc tiếng Anh dễ dàng hơn.
4. Hiểu được về mệnh đề trong tiếng Anh
Mệnh đề trong tiếng Anh gồm có mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Trong mệnh đề phụ lại có nhiều loại nhỏ tùy thuộc vào vai trò trong câu. Mệnh đề thường được liên kết với nhau bằng liên từ. Khi hiểu được về mệnh đề trong tiếng Anh, bạn cũng sẽ không gặp khó khăn khi sử dụng cấu trúc câu nữa.
5. Dùng sơ đồ câu để ghi nhớ các cấu trúc tiếng Anh tốt hơn
Sau khi đã hiểu rõ về các thành phần cần có trong một câu của tiếng Anh thì bạn hãy dùng sơ đồ câu để tổng kết lại những kiến thức trực quan, cần nhớ.
Cách dùng sơ đồ câu này như sau:
Trong một câu đơn giản thì chủ ngữ (danh từ) và động từ chính luôn nằm trên đường thẳng. Khi bạn muốn chêm xen các thành phần khác của câu thì những thành phần được chêm xen sẽ nằm bên dưới đường thẳng chính.
Hãy luyện tập và làm từ từ để thấy các cấu trúc tiếng Anh không thực sự phức tạp như bạn nghĩ.
Cấu trúc tiếng Anh rất quan trọng trong quá trình giao tiếp và làm bài tập. Hy vọng với những thông tin được Langmaster tổng hợp trong bài viết trên sẽ giúp cho kho kiến thức của bạn thêm đầy hơn. Chúc bạn luôn có cảm giác hứng khởi với tiếng Anh!
XEM THÊM:
=> 101 CẤU TRÚC FIND VI DIỆU CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT!
=> BÍ QUYẾT ĂN TRỌN ĐIỂM VỚI CẤU TRÚC NOT ONLY – BUT ALSO
=> CÁC CẤU TRÚC TO VERB THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH