777 câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp

  • Câu 1:

    Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi:

    A. Các nhà quản lý của chính công ty

    B. Các cổ đông

    C. Hội đồng quản trị

    D. Tất cả các câu trên đều đúng 

  • ADSENSE / 1

  • Câu 2:

    Các trung gian tài chính có thể là:

    A. Các quỹ tiết kiệm

    B. Các công ty bảo hiểm

    C. Ngân hàng và liên ngân hàng

    D. Tất cả các câu trên đều đúng

  • Câu 3:

     Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là:

    A. Công ty tư nhân

    B. Công ty nhỏ

    C. Công ty hợp danh

    D. Người nhận thầu độc lập

  • Câu 4:

    Quản trị tài chính doanh nghiệp có vai trò:

    A. Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

    B. Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả 

    C. Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

    D. Bao gồm cả a, b, c 

  • UREKA

  • Câu 5:

    Quyết định đầu tư của một công ty còn được gọi là:

    A. Quyết định tài trợ

    B. Quyết định khả năng tiền mặt 

    C. Quyết định ngân sách vốn

    D. Không câu nào đúng 

  • Câu 6:

    Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp:

    A. Sự khác biệt về hình thức pháp lý tổ chức DN

    B. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh

    C. Môi trường kinh doanh của DN

    D. Tất cả các câu trên

  • ADMICRO

  • Câu 7:

    Nội dung của quản trị Tài chính doanh nghiệp:

    A. Xác định nhu cầu vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp

    B. Tổ chức sử dụng vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu chi đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp

    C. Tham gia đánh giá lựa chọn các dự án đầu tư và kế hoạch kinh doanh

    D. Tất cả các ý trên

  • Câu 8:

    Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì:

    A. Trách nhiệm vô hạn

    B. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu

    C. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý

    D. Được miễn thuế

  • Câu 9:

    Mục tiêu về tài chính của một công ty cổ phần là 

    A. Tối đa hóa thu nhập cho các nhà quản lý 

    B. Tối đa hóa giá trị công ty cho các cổ đông

    C. Tối đa hóa lợi nhuận

    D. Doanh số tối đa

  • Câu 10:

    Các trường hợp dưới đây là những ví dụ của tài sản thực ngoại trừ:

    A. Bất động sản

    B. Các loại chứng khoán 

    C. Máy móc thiết

    D. Thương hiệu

  • Câu 11:

    Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:

    A. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty.

    B. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty

    C. Tối đa hóa thị phần của công ty

    D. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty

  • Câu 12:

    Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN?

    A. Công ty cổ phần

    B. DN tư nhân

    C.  Cả a & b đều đúng

    D. Cả a & b đều sai 

  • Câu 13:

     Trách nhiệm hữu hạn là đặc điểm quan trọng của:

    A. Công ty tư nhân

    B. Công ty hợp danh

    C. Công ty cổ phần

    D. Tất cả các câu trên đều đúng

  • Câu 14:

    Những câu nào sau đây phân biệt tốt nhất tài sản thực và tài sản tài chính?

    A. Tài sản thực là những tài sản hữu hình, còn tài sản tài chính thì không phải 

    B. Tài sản tài chính thể hiện một trái quyền đối với thu nhập được tạo ra từ tài sản thực

    C. Tài sản thực có giá trị thấp hơn tài sản tài chính

    D. Tài sản tài chính luôn luôn được bán, còn tài sản thực luôn luôn được mua

  • Câu 15:

    Một nhiệm vụ quan trọng của nhà quản trị tài chính là:

    A. Huy động vốn

    B. Tạo giá trị cho doanh nghiệp

    C. Quyết định chính sách cổ tức

    D. Cả 3 ý trên 

  • Câu 16:

     Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là quyết định _______ 

    A. Tài trợ

    B. Vốn lưu động

    C. Cấu trúc vốn

    D. Hoạch định ngân sách vốn

  • Câu 17:

     Các giám đốc vốn thường phụ trách công việc sau đây của một công ty cổ phần ngoại trừ:

    A. Lập các báo cáo tài chính

    B. Thiết lập các mối quan hệ với các nhà đầu tư

    C. Quản lý tiền mặt

    D. Tìm kiếm các nguồn tài trợ

  • Câu 18:

    Sau đây là những thuận lợi chính trong việc tách bạch giữa quyền quản lý và quyền sở hữu của một công ty cổ phần ngoại trừ: 

    A. Công ty cổ phần có đời sống vĩnh viễn

    B. Các cổ đông có được sự thuận lợi trong việc chuyển đổi quyền sở hữu nhưng không ảnh hưởng đến các hoạt động của công ty

    C. Công ty có thể thuê những nhà quản lý chuyên nghiệp

    D. Phát sinh chi phí đại diện 

  • Câu 19:

    Những không thuận lợi chính trong việc tổ chức một công ty cổ phần là: 

    A. Trách nhiệm hữu hạn

    B. Thuế bị đánh trùng hai lần

    C. Đời sống là vĩnh viễn

    D. Trách nhiệm vô hạn

  • Câu 20:

    Chi phí đại diện là:

    A. Chi phí đại diện là hậu quả giữa mâu thuẫn quyền lợi giữa các cổ đông và các nhà quản lý của công ty.

    B. Các chi phí giám sát hoạt động của các nhà quản lý.

    C. Cả hai câu trên đều đúng

    D. Các câu trên đều không đúng

  • Câu 21:

    Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được giao dịch trên thị trường __________ sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị trường ___________

    A. Sơ cấp, thứ cấp

    B. Thứ cấp, sơ cấp

    C. OTC, đấu giá

    D. Môi giới qua mạng đấu giá

  • Câu 22:

    Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?

    A. Cung cấp cơ chế thanh toán

    B. Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ

    C. Đầu tư vào tài sản thực

    D. Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân

  • Câu 23:

    Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt động:

    A. Vay

    B. Phân tán rủi ro

    C. Cho vay

    D. Các câu trên đều đúng

  • Câu 24:

    Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang tìm mua cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được:

    A. Giá trị bằng tiền từ hoạt động giao dịch này

    B. Một số tiền từ hoạt động giao dịch này, trừ đi phí môi giới.

    C. Chỉ là mệnh giá cổ phần thường

    D. Không nhận được gì

  • Câu 25:

    Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)? phải ghi lãi ghép theo tháng

    A. 110 triệu đồng

    B. 106,15 triệu đồng

    C. 100 triệu đồng

    D. 102 triệu đồng

  • Câu 31:

    Chị Lan gửi tiết kiệm 800 triệu đồng trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương thức tính lãi kép gộp hàng năm. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là:

    A. 1351,17 triệu đồng

    B. 912 triệu đồng

    C. 1000 triệu đồng

    D. 3648 triệu đồng

  • Câu 33:

    Một dự án đầu tư theo phương thức chìa khoá trao tay có các khoản thu dự kiến ở cuối 3 năm thứ tự như sau: 550; 0; 665,5 (đơn vị triệu đồng). Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%/năm. Tính giá trị hiện tại tổng các nguồn thu của dự án?

    A. 1215,500 triệu đồng

    B. 1000 triệu đồng

    C. 165,5 triệu đồng

    D. Không câu nào đúng