5 phút tổng hợp kiến thức tiếng Anh cho học sinh cấp 1
4.8
(96.16%)
1530
votes
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của học sinh cấp 1 khá đơn giản và dễ học. Những kiến thức tiếng Anh cho học sinh cấp 1 là những ngữ pháp vỡ lòng giúp cho bé làm quen với ngoại ngữ, những cấu trúc câu để cho bé làm quen.
Bài viết này sẽ giúp tổng hợp kiến thức tiếng Anh cho học sinh cấp 1 một cách dễ dàng dành cho các bé đang chuẩn bị vào tiểu học.
Đây là phương pháp học tiếng Anh online cho học sinh cấp 1 tại nhà để cho ba mẹ trải nghiệm dành cho các bé có cơ hội tự học thêm và tiết kiệm thời gian trong lộ trình học tiếng Anh cho trẻ em.
Nội Dung Chính
1. DANH TỪ SỐ ÍT – DANH TỪ SỐ NHIỀU
Định nghĩa: Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Danh từ lấy thêm S ở số nhiều
Ex: bottle – bottles/ cup – cups/ pencil – pencils
Danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều
Ex: box – boxes/ watch – watches
Danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyên ngành “VES” ở số nhiều
Ex: wolf – wolves/ wife – wives/ leaf – leaves
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm: Y hay O không có quy tắc nhất định
Ex: baby – babies/ toy – toys/ kidney – kidneys
Một số danh từ có hình thức số nhiều khác nhau
Ex: child – children/ woman – women/ man – men/ mouse – mice
Một vài danh từ có dạng số ít và số nhiều như nhau
Ex: sheep – sheep/ deer – deer/ series – series
2. ĐỘNG TỪ TOBE – THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE
Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I am … (viết tắt = I’m…)
IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào
She is… (viết tắt = She’s…)
He is…(viết tắt = He’s…)
IT is…(viết tắt = It’s…)
ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
You are … (viết tắt =You’re…)
We are…(viết tắt = We’re…)
They are…(viết tắt = They’re…)
Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE?
-
Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
- Thể khẳng định
: là câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó.
- Công thức
: S + AM / IS / ARE + O
Ex: I am a teacher. (Tôi là giáo viên)
- Thể phủ định
: Câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ.
- Công thức:
Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + O
- Cách viết
tắt: I am not = I’m not / Is not = isn’t / Are not = Aren’t
Ex: He is not handsome
- Thể nghi vấn:
Là một câu hỏi
- Công thức
: AM / IS / ARE + S + O ?
Ex: Is he handsome?
- Lưu ý:
Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ.
Ex:
- Bổ ngữ là danh từ
: I am a young mother = tôi là một người mẹ trẻ (A YOUNG MOTHER là một ngữ danh từ).
- Bổ ngữ là tính từ
: I am young = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ)
- Bổ ngữ là trạng ngữ
: I am at home = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn)
3. PHÂN BIỆT TỪ LOẠI DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ
Cũng giống như tiếng Việt, trong ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 1, các bé cần nắm rõ cách phân biệt từ loại. Đây cũng là kiến thức cơ bản cần học trước khi học nâng cao về cách viết câu.
TÍNH TỪ ( adjective):
- Vị trí TÍNH TỪ
Trước danh từ: beautiful girl, lovely house…
Sau động từ TOBE:
Sau động từ chỉ cảm xúc: feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear…
Sau các từ: something, someone, anything, anyone,..
Sau keep/make+ (O)+ adj…:
DANH TỪ (Noun):
- Các vị trí của danh từ :
Sau Tobe: I am a student.
Sau tính từ: nice schooL,..
Đầu câu làm chủ ngữ .
Sau a/an, the, this, that, these, those…
Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their…
Sau many, a lot of/ lots of , plenty of…
The +(adj) N …of + (adj) N…
ĐỘNG TỪ ( Verb)
- Các vị trí của động từ:
Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
TRẠNG TỪ ( Adverb)
- Các vị trí của trạng từ :
Đứng sau động từ thường: She runs quickly.
Sau tân ngữ: He speaks English fluently.
4. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT CAN VÀ CAN’T
“Can” là động từ khiếm khuyết để chỉ ai đó có khả năng làm gì, đây là điểm ngữ pháp rất thường gặp trong kiến thức tiếng Anh cho học sinh cấp 1. Cùng tìm hiểu nhé.
Ví dụ: I can speak English – tôi có thể nói được tiếng Anh
“Can’t” là dạng phủ định của “Can”, là cách viết tắt của “Can not” nghĩa là để chỉ ai đó không có khả năng làm gì
Ví dụ: I Can’t drive a car – Tôi không thể lái xe ô tô.
- Hình thức của “Can”
Không chia động từ “ Can” và “ Can’t” theo chủ ngữ như động từ thường.
Ex: She can swim – cô ấy có thể bơi
- Sau “Can” và “ Can’t”, động từ luôn nguyên mẫu không “to”
Ex: He can’t do this exercise – anh ấy không thể làm bài tập này.
- Cấu trúc câu với “Can” và “Can’t”
- Dạng khẳng định:
S + can + V (động từ nguyên mẫu không “to”)
Ex: I can do it – tôi có thể làm được việc đó
- Dạng phủ định:
S + can not/ can’t + V(động từ nguyên mẫu không “to”)
Ex: She can’t eat – cô ấy không thể ăn được
- Dạng nghi vấn: C
an + S + V (động từ nguyên mẫu không “to”)?
Ex: Can he cook meals? (Anh ấy có thể nấu bữa ăn không?)
Hy vọng những điểm ngữ pháp trong bài viết ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh cấp 1 sẽ giúp cho bé và các bậc phụ huynh có thể học và nắm rõ được những kiến thức cần thiết, hỗ trợ bé học tiếng Anh trên trường hiệu quả hơn khi áp dụng kết hợp các kiến thức ngữ pháp trong bài viết này nhé.