35+ các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp nhất – Edumall Blog

Làm việc ở các công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cách để bạn học hỏi và thăng tiến nhanh hơn trong công việc. Tuy nhiên, vấn đề đáng lo ngại là họ sẽ phỏng vấn bằng tiếng Anh. Vậy bạn phải làm sao để tự tin hơn trong những buổi phỏng vấn như thế này? Hãy cùng Edumall theo dõi bài viết dưới đây để nắm chắc các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp, những mẹo nhỏ và các lưu ý quan trọng để bạn có được buổi phỏng vấn trọn vẹn nhất nhé!

Nội Dung Chính

Các câu hỏi tiếng Anh khi phỏng vấn

Câu 1. Tell me a little about yourself. (Hãy giới thiệu về bản thân của bạn)

Đây là câu hỏi luôn luôn gặp ở các buổi phỏng vấn. Hãy cùng chúng tôi theo dõi xem trả lời thế nào để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng nhé!

Mẫu đối với sinh viên mới ra trường 1

  • Hello. My name is Trang. I’m 23 years old. I graduated from Foreign Trade University where I majored in Finance and Banking. I have an internship as a teller at VietNam International Bank last year. I am a very motivated person and a fast learner. I enjoy taking part in group activities and can also manage my schedule well.
  • Xin chào. Tôi là Trang. Năm nay tôi 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp trường Đại học Ngoại Thương, chuyên ngành Tài chính ngân hàng. I đã có kỳ thực tập vị trí nhân viên giao dịch tại ngân hàng Quốc tế Việt Nam năm ngoái. Tôi là một người rất có động lực và tiếp thu rất nhanh. Tôi thích tham gia các hoạt động tập thể và đồng thời cũng có khả năng quản lý bản thân rất tốt.)

Mẫu đối với sinh viên mới ra trường 2

  • I’m Ngan. 23 years old this year. I live in Da Nang. I graduated from Da Nang University of Economics with a major in Hospitality Management. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include badminton, reading books and traveling.
  • Tôi là Ngân. Năm nay 23 tuổi. Tôi tốt nghiệp Đại học Kinh tế Đà Nẵng với chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và muốn đón nhận nhiều thử thách. Sở thích của tôi là cầu lông, đọc sách và đi du lịch.

Mẫu đối với người đã có kinh nghiệm

  • Hello, my name is Vu. I am 28 years old. I completed my Business Administration degree in 2012 from Vietnam National University. I have worked as a headhunter for Navigos Search company for 5 years from a fresher to a manager. My qualifications and work experience make me a suitable candidate for the profile. I am looking to join your organization to explore new dimensions and further development of my skills.
  • Xin chào, tên tôi là Vũ. Tôi 28 tuổi. I có bằng cử nhân đại học Kinh tế Quốc dân chuyên ngành Quản trị kinh doanh năm 2012. Tôi làm vị trí nhân viên tuyển dụng cho công ty Navigos Search đã được 5 năm, từ một người mới đến vị trí quản lý. Những bằng cấp và kinh nghiệm làm việc của tôi thể hiện rằng tôi là thí sinh phù hợp cho yêu cầu. Tôi rất mong được tham gia tập đoàn của bạn để khám phá những khoảng trời mới và để nâng cao kỹ năng của bản thân mình.

Một số cách khác

  • I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking. (Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài.)
  • I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging. (Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích chạy xe đạp và chạy bộ.)
  • I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. (Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.)
  • I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper. (Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.)
  • I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing. (Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi khô)
  • “I’ve been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I studied at ____ college, where I gained my first level cooking diploma”. (Tôi làm phụ bếp tại một nhà hàng Italy nhỏ trong vòng hai năm. Nhiệm vụ của tôi gồm hỗ trợ bếp trưởng và chuẩn bị món salad. Tôi luôn quan tâm đến ẩm thực và nấu ăn, đó là lý do tôi lựa chọn công việc này. Tôi tốt nghiệp đại học _____, nơi tôi nhận bằng nấu ăn cấp một).

Câu 2. What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)

Đây là lúc bạn khéo léo khoe những điểm mạnh của bản thân, qua đó, nhà tuyển dụng có thể biết được bạn là người như thế nào.

Để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng, đầu tiên, bạn cần chốt hạ lại một câu để thể hiện được điểm mạnh đó. I am a hardworking person. Sau đó, bạn mới bắt đầu giải thích thêm vì sao bạn nghĩ đó là điểm mạnh của mình.

Các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh cơ bản

Quan trọng hơn hết là khi trả lời,bạn cần vào đúng trọng tâm, không lan man và nhớ kèm theo những “bằng chứng”chứng minh điều đó; nếu không, câu trả lời của bạn sẽ giống như bài học thuộc lòng và có thể mang đi áp dụng cho mọi trường hợp vậy.

Một số từ vựng về điểm mạnh

  • To be punctual – to be on time (đúng giờ):

→ “I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to (respected) all my jobs”

→ Dịch: Tôi là người đúng giờ. Tôi luôn đến sớm và hoàn thành công việc. Công việc trước đây của tôi luôn kèm theo yêu cầu về thời hạn và tôi phải đảm bảo rằng mình làm việc có kế hoạch và tuân thủ quy tắc công việc).

  • To be a team-player – to work well with others (Làm việc nhóm tốt)

→ “I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well”.

Dịch: Tôi coi mình là một phần của tập thể. Tôi thích làm việc với người khác và nhận thấy dễ thực hiện mục tiêu hơn nếu mọi người cùng phối hợp và trao đổi).

  • To be ambitious – to have goals (có tham vọng)

→ “I’m ambitious. I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow”.

→ Dịch: Tôi là người có tham vọng. Tôi luôn đặt cho mình mục tiêu và chúng thúc đẩy tôi làm việc chăm chỉ. Tôi đạt được mục tiêu bằng kinh nghiệm, đào tạo, học vấn và làm việc. Hiện, tôi đang tìm cách cải thiện và phát triển bản thân).

  • To take initiative – to do something without having to be told to do it (chủ động, làm gì đó mà không cần được yêu cầu)

→ “When I work, I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to be get anywhere in life, you need this quality”

→ Dịch: Khi làm việc, tôi luôn chủ động. Nếu thấy có điều gì cần làm, tôi không đợi chỉ dẫn mà sẽ làm luôn. Tôi tin rằng để đến bất cứ đâu trong cuộc sống, bạn cần phải có phẩm chất này).

  • Một số phẩm chất khác gồm: “to keep your cool” (bình tĩnh), “focused” (tập trung) “confident” (tự tin), “problem-solver” (người giải quyết vấn đề)…

Một số câu hỏi khác nhưng vẫn có thể trả lời theo cách nói về thế mạnh bản thân:

  • “Why do you think we should hire you?” (Tại sao chúng tôi nên tuyển dụng bạn?)
  • “Why do you think you’re the best person for this job?” (Tại sao bạn nghĩ bạn phù hợp nhất với công việc này?)
  • “What can you offer us?” (Bạn có thể mang đến cho chúng tôi những gì?)
  • “What makes you a good fit for our company?” (Điều gì khiến bạn phù hợp với công ty chúng tôi?)

Ví dụ cách nói điểm mạnh bằng tiếng Anh

  • I believe my greatest strength is its ability to solve problems quickly and efficiently. I can see many aspects of a problem, which makes me eligible to complete my work even in challenging conditions. Solving that problem allowed me to become a better communicator. I think that my ability to see all aspects of a problem will help me to collaborate better with my team members.
  • Tôi tin rằng sức mạnh lớn nhất của tôi là khả năng giải quyết vấn đề nhanh chóng và hiệu quả. Tôi có thể nhìn thấy nhiều khía cạnh của một vấn đề, điều này khiến tôi đủ điều kiện để hoàn thành công việc của mình ngay cả trong những điều kiện đầy thách thức. Việc giải quyết vấn đề đó cho phép tôi trở thành một người giao tiếp tốt hơn. Tôi nghĩ rằng khả năng của tôi có thể nhìn thấy tất cả các khía cạnh của một vấn đề sẽ giúp cho việc cộng tác được tốt hơn vơi các thành viên trong nhóm.
  • My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.
  • (Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi luôn lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng và làm cho họ cảm nhận được cảm giác hơn cả hài lòng. Tôi cũng phối hợp rất tốt khi làm việc nhóm với mọi người.)

Câu 3. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)

Trong cuộc sống, không ai hoàn hảo cả, nhưng vấn đề bản thân chúng ta có thể nhận thức và sửa được nó hay không. Vì vậy, hãy cố gắng tự đặt ra cho mình giải pháp để hoàn thiện những điểm yếu của mình và nói với nhà tuyển dụng nhé!

Ngoài ra, bạn cũng nên thêm vào một vài câu thể hiện quan điểm của mình. Chẳng hạn, “No one is perfect”, hoặc, “Definitely, everyone has weaknesses”. Bạn có thể diễn giải điểm yếu của mình theo hướng tích cực hơn, chứ không nên làm nó trở nên trầm trọng hơn.

Dưới đây là 2 cách để bạn ghi điểm cộng với nhà tuyển dụng với khuyết điểm của mình

Biến nhược điểm thành ưu điểm

I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate (correct).

→ (Đôi khi tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình chậm hơn so với những người khác bởi tôi thực sự muốn làm đúng mọi việc. Tôi sẽ kiểm tra lại hồ sơ và tài liệu khoảng 2 hoặc 3 lần để đảm bảo mọi thứ đều đúng).

Hiểu được vai trò quan trọng của Các Câu Hỏi Phỏng Vấn Tiếng Anh. Edumall xin tặng bạn “Khóa Học Kỹ Năng Tìm Việc Và Phỏng Vấn Xin Việc Hiệu Quả”. Để được trang bị đầy đủ kiến thức, thực hành các bài tập thực tế để cải thiện, nâng cao và phát triển kỹ năng giao tiếp của mình.

Nêu ra một yếu điểm và cả cách giải quyết 

  • I have created a time-management system, which allows me to list all my duties and organize my deadlines so I have a clearer idea of what I need to do.

→ (Tôi tạo một hệ thống quản lý thời gian cho phép tôi liệt kê tất cả các nhiệm vụ và đặt thời hạn hoàn thành, vì thế tôi sẽ có một khái niệm rõ ràng mình cần làm gì.)

  • This might be bad, but in college, I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.

→ (Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và đang cải thiện bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.)

Một số cách khác

  • “I am sometimes slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate”

→ (Thỉnh thoảng, tôi hoàn thành nhiệm vụ của mình chậm hơn người khác vì tôi thực sự muốn mọi thứ thật chính xác. Tôi sẽ kiểm tra hai, nhiều khi là ba lần, các tài liệu để đảm bảo chúng không có sai sót gì).

  • I tend to be too harsh and often criticize myself. Whenever I complete a project, I feel that I can do better for the job even though I still receive positive feedback from colleagues and customers. This often makes me overwork and makes me feel exhausted. Over the past few years, I’ve tried to take the time to look at my performance objectively and celebrate those victories. This not only improved my work and confidence but also helped me appreciate my team and other support systems that are always behind me in everything I do.

→ Tôi có xu hướng quá khắt khe và hay tự chỉ trích bản thân. Bất cứ khi nào tôi hoàn thành một dự án, tôi cảm thấy rằng tôi có thể làm được tốt hơn cho công việc mặc dù tôi vẫn nhận được những phản hồi tích cực từ đồng nghiệp và khách hàng. Điều này thường khiến tôi làm việc quá sức và khiến tôi cảm thấy kiệt sức. Trong vài năm qua, tôi đã cố gắng dành thời gian để nhìn vào thành tích của mình một cách khách quan và ăn mừng những chiến thắng đó. Điều này không chỉ cải thiện công việc và sự tự tin của tôi, mà nó còn giúp tôi đánh giá cao đội ngũ của mình và các hệ thống hỗ trợ khác luôn ở phía sau tôi trong mọi việc tôi làm.

  • This might be bad, but in college, I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.

→ Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.

  • I feel my weakness is not being detail-oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.

→ Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.

  • I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.

→ Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.

  • The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would save me more time and I would be more efficient. I’m working on knowing when it would be beneficial to ask for help.

→ Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ.

Câu 4. What are your short term goals? (Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì)

Thông qua câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết xem những dự định, mục tiêu của bạn trong thời gian tới có phù hợp với định hướng của công ty hay không.

Hãy làm cho các mục tiêu đó S.M.A.R.T. (Specific – cụ thể, Measurable – đo đếm, tính toán được, Achievable – khả thi, Relevant – phù hợp với cả 2 bên và Time-bound – có thể kiểm soát được về thời gian).

Ví dụ:

  • I’ve learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next step by taking on challenging projects. My short-term goal is to grow as a marketing analyst.

→ Tôi đã học marketing cơ bản trong vòng 2 năm đầu. Tôi muốn tiếp tục phát triển các bước tiếp theo với những dự án có tính thử thách. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là cải thiện và phát triển thành một chuyên viên marketing.

  • In the short term, I want to grow in a position that allows me to use the entirety of my skill set rather than just a few of my abilities. In previous roles, I wasn’t able to fully use all of my abilities. In the near future, I’d also love the opportunity to learn and master new skills in my field.

→ Trong ngắn hạn, tôi muốn phát triển ở một vị trí cho phép tôi sử dụng toàn bộ bộ kỹ năng của mình thay vì chỉ một vài kỹ năng. Trong những vai trò trước đây, tôi không thể sử dụng hết khả năng của tôi. Trong tương lai gần, tôi cũng muốn có cơ hội học hỏi và thành thạo các kỹ năng mới trong lĩnh vực của mình.

  • My short-term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to take part in the growth and success of the company I work for.

→ Mục tiêu ngắn hạn là tìm vị trí, nơi mà tôi có thể sử dụng kiến thức và điểm mạnh của mình. Tôi muốn tham gia phát triển bảnthan6 ở công ty mà tôi làm việc.

  • As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn different software applications that might help in work efficiency.

→ Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác, những ứng dụng phần mềm mà có thể giúp đỡ hiệu quả công việc.

  • My goal is to always perform at an exceptional level. But a short-term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.

→ Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.

Câu 5. What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)

Câu hỏi này sẽ làm khá nhiều người lúng túng vì thật ra đôi khi chính bạn còn chưa biết mục tiêu trong 5 – 10 năm nữa của mình là gì. Tuy nhiên, câu hỏi này dùng để đánh giá bạn đã xác định được lộ trình và mục tiêu phát triển chưa.

Nhà tuyển dụng sẽ luôn đánh giá cao những người có mục tiêu rõ ràng vì chính những người đó sẽ có động lực để nỗ lực từng ngày và đạt được những mục tiêu đó.

Một số từ vựng để nói về mục tiêu dài hạn

  • Improved my skills. 🠚 Phát triển kỹ năng sự nghiệp.
  • Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do) 🠚 Xây dựng thương hiệu bản thân.
  • Become more independent in what I do and productive (doing more). 🠚 Độc lập và có năng suất cao trong công việc.
  • Enhanced (improved) my knowledge. 🠚 Trau dồi bồi dưỡng kiến thức.
  • Achieved a higher position. 🠚 Đạt được vị trí cao hơn trong công việc.
  • Become a team leader… 🠚 Trở thành nhóm trưởng…

Ví dụ khi nói về mục tiêu dài hạn

  • Well, five years from now, I want to be in a management position at a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

→ Trong vòng 5 năm tới, tôi muốn lên đến vị trí quản lý của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

  •  I want to become a Front Office Manager in 10 years. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

→ Tôi muốn trở thành Trưởng bộ phận lễ tân trong vòng 10 năm nữa. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

  • I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

→ Tôi muốn trở thành một nhân viên được trọng dụng của công ty. Tôi muốn làm nên sự khác biệt và tôi rất sẵn lòng làm việc thật chăm chỉ để đạt được mục tiêu. Tôi không chỉ cần một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt vẻ vang có thể khiến tôi tự hào.

  • I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.

→ Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

  • After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I’m going to try to write a book.

→ Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.

  • I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers wherever I can. So in the future, I would love to be an instructor.

→ Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kz nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.

  • I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.

→ Tôi muốn trở thành một nhân viên được qu{ trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

Câu 6. Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt dưới áp lực không?)

Câu hỏi này được đặt ra để nhà tuyển dụng biết được mức độ chịu áp lực và khả năng xử lý áp lực của bạn là như thế nào. Vì ngày nay, hầu hết các công ty đều kỳ vọng vào nhân viên của mình làm việc dưới áp lực cao để có thể có được chất lượng công việc tốt hơn.

Ví dụ:

  • The pressure of work such as having a lot of jobs to handle, or an upcoming deadline, will help motivate me to be more productive. Of course, sometimes too much pressure leads to stress. But I am confident that I can balance my responsibilities with different projects and get my work done on time, helping me not to stress too often.

→ Áp lực công việc ví dụ như có nhiều công việc để đảm nhận, hay một deadline sắp tới sẽ giúp tôi có động lực để làm việc năng suất hơn. Tất nhiên, đôi khi nhiều áp lực quá dẫn tới stress. Nhưng tôi tự tin rằng mình có thể cân bằng trách nhiệm với các dự án khác nhau và hoàn thành công việc đúng thời hạn, giúp tôi không bị stress quá thường xuyên.

  • During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure.

→ Trong những lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoạch chi tiết nhất có thẻ. Sau khi sắp xếp xong, thực ra sẽ bắt tay vào làm việc chăm chỉ theo cách thông minh. Tôi luôn giữ không để áp lực ảnh hưởng đến tinh thần của mình. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực.)

  • I love working under pressure since I can work out what order to do things in by thinking about which tasks are urgent and how important each task is. If I’m not sure what’s urgent and what isn’t, or how important different tasks are, I find out.

→ Tôi thích làm việc dưới áp lực bởi vì tôi có thể

Câu 7. Why are you leaving your job? (Tại sao bạn rời bỏ công việc?)

Bạn cứ thành thật và nói với nhà tuyển dụng lý do mà bạn muốn chuyển việc. Tuy nhiên, hãy nhớ nguyên tắc rằng tuyệt đối không được nói xấu công ty cũ hay sếp cũ của bạn. Thay vào đó, bạn nên đưa ra câu trả lời khôn ngoan những kỳ vọng về một công việc tốt trong tương lai như bên dưới

→ I found myself bored with the work and looking for more challenges. I am an excellent employee and I didn’t want my unhappiness to have any impact on the job I was doing for my employer

(Tôi cảm thấy buồn chán với công việc và đang tìm kiếm nhiều thử thách. Tôi là một nhân viên xuất sắc và tôi không muốn những cảm xúc của mình ảnh hưởng tới công việc mà tôi đã làm.)

Câu 8. Why do you want this job? ( Tại sao bạn muốn công việc này?)

Đây là cơ hội vàng để bạn thể hiện mong muốn khi làm việc ở công ty. Ngoài ra, bạn cũng có thể nói thêm vì sao bạn phù hợp với vị trí này, bạn có những thành tựu gì và những điểm mạnh của bạn sẽ giúp ích gì cho dự phát triển của công ty.

Ví dụ cách trả lời: It was a great experience but I felt I had learned everything I could in that position. I didn’t see myself having any promotion opportunities in the company before, and I was the type to enjoy challenges, so I thought it was time for me to switch jobs.

→ Đó là một trải nghiệm tuyệt vời nhưng tôi cảm thấy tôi đã học được tất cả mọi thứ tôi có thể ở vị trí đó. Tôi không thấy có mình có bất cứ cơ hội thăng tiến nào trong công ty trước, tôi lại là người thích được thử thách, vì thế tôi nghĩ đã đến lúc tôi nên chuyển việc.

Câu 9. Why should I hire you? (Tại sao tôi nên thuê bạn?)

Đây là lúc để bạn một lần nữa khẳng định lại thế mạnh của mình và thể hiện sự phù hợp với vị trí ứng tuyển cũng như môi trường công ty. Hãy nói làm sao để tự “bán” bản thân một cách thuyết phục nhất có thể.

Ví dụ: There are two reasons I should be hired. First,my experience is almost perfectly aligned with the requirements you asked for in your job listing. Second, I’m excited and passionate about this industry and will always give 100%.

→ Có hai lý do các anh nên thuê tôi. Thứ nhất, kinh nghiệm của tôi hoàn toàn phù hợp với yêu cầu được đưa ra cho vị trí công việc. Thứ hai, tôi thích và say mê lĩnh vực này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình cho công việc.

Câu 10. What do you know about us? (Bạn biết gì về công ty chúng tôi?)

Câu hỏi này không quá đơn giản như câu “Why Do You Want This Job?”, phần trả lời sẽ có phần tương tự như câu “Why Should We Hire You?”.

Khi hỏi câu hỏi này nghĩa là nhà tuyển dụng muốn biết bạn có thực sự đang nghiêm túc và tìm hiểu về công việc này hay không.

Câu hỏi này thể hiện mức độ quan tâm của bạn với công ty nên hãy chứng minh cho họ thấy rằng bạn đã dành thời gian tìm hiểu rất nhiều về công ti, thậm chí là cả về người phỏng vấn bạn, nếu có thể.

Có một tip nhỏ là bạn nên tìm hiểu công ty vừa đủ sao cho bạn có thể trình bày mô tả ngắn gọn trong 30-60 giây. Đừng chỉ dừng lại ở mức biết về công ty đó, đôi khi nó thực sự không đủ để thuyết phục nhà tuyển dụng đâu.

Ví dụ:

  • Vinamilk is now one of the leading corporations in all aspects, significantly contributing to the development of the country and its people. I know that our company has almost 40 years of development that leaves a deep impression of Vietnamese people about a firm that always satisfy and be responsible for consumers’ needs by diversifying products and services, assuring quality, food safety with competitive price, respecting the business ethics and complying with laws. My experience in working for a commercial law firm is well aligned with the role you are offering, which is what generated my interest in speaking with your company…

→ Vinamilk hiện nay là một trong những tập đoàn hàng đầu ở mọi khía cạnh, đóng góp đáng kể vào sự phát triển của đất nước và nhân dân. Tôi biết rằng công ty mình đã có gần 40 năm phát triển để lại ấn tượng sâu sắc với người dân Việt Nam về một công ty luôn luôn làm hài lòng và chịu trách nhiệm với mọi nhu cầu của khách hàng bằng việc đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm với mức giá cạnh tranh, tôn trọng các nguyên tắc kinh tế và tuân theo mọi điều luật. Kinh nghiệm khi làm việc cho một công ty luật thương mại của tôi rất phù hợp với vị trí mà bạn đang đề nghị, điều này làm tôi nảy sinh sự quan tâm trong việc nói chuyện với công ty…

  • I understand that X is one of the most popular companies in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value.

🠚 Tôi biết rằng X là một trong những công ty nổi tiếng nhất trong nước. Tất cả mọi người đều có ít nhất một sản phẩm của X trong nhà mình và điều này cho tôi thấy được X có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Đó là điều mà tôi rất ngưỡng mộ và tôi mong rằng bằng cách gia nhập công ty tôi cũng có thể tạo ra giá trị như vậy.

  • In my opinion, X is always one of the most popular companies in the country. Everyone has at least one of your products in their houses and it shows me that X plays an essential role in our life. That’s what I really admire and I hope that by joining the company I can create the same value.

→ Theo quan điểm của tôi, X là một trong những công ty nổi tiếng trên cả nước. Mọi người thường sử dụng ít nhất một sản phẩm của công ty bạn trong nhà của họ. Điều này cho thấy rằng X đóng vai trò thiết yếu trong cuộc sống. Đó là điều và tôi thực sự khâm phục và hy vọng có thể trở thành thành viên của công ty để tôi có thể cũng tạo ra những giá trị như vậy

Câu 11. How long do you plan on staying with this company? (Bạn dự tính sẽ làm cho công ty trong bao lâu?)

Câu hỏi này để nhà tuyển dụng xác định tính cam kết của bạn với công ty đó như thế nào. Ở đây, nếu khôn ngoan, bạn không nên nói ra thời gian cụ thể vì như thế sẽ khiến bạn bị đánh giá là không trung thành.

Các câu hỏi khi phỏng vấn tiếng Anh

Thay vào đó, bạn hãy trả lời bằng các cách dưới đây

  • This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love, the employees are all happy, and the environment is great. I believe I can grow and gain more experience, as well as prove my ability through many successful projects if I have the opportunity to work for this company. I plan on staying a long time.

→ Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Loại công việc phù hợp, nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời. Tôi tin sẽ phát triển và tích lũy nhiều kinh nghiệm, đồng thời chứng minh năng lực của mình qua nhiều dự án thành công nếu có cơ hội làm việc tại đây. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.

  • This company has everything I’m looking for. It provides the type of work I love and many advancement opportunities. I plan on staying a long time.

→ (Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm. Công việc phù hợp và nhiều cơ hội thăng tiến. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.)

Câu 12. Where do you see yourself 5 years from now? (Bạn nghĩ mình sẽ ở đâu trong 5 năm tới?)

Với câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết mục tiêu của bạn trong 5 năm tới là gì, có phù hợp với định hướng của công ty hay không. Vì vậy, bạn cần chia sẻ những thứ mà mình đặt ra và mong đợi trong 5 năm đó.

Tuy nhiên, hãy cân nhắc năng lực của bản thân để không biến mục tiêu mình thành “ảo tưởng” nhé!

Bạn nên tham khảo một số cách trả lời sau: By then I will have…/ I would have liked to…

  • Improved my skills (Cải thiện kỹ năng của mình).
  • Created more of a name for myself in the industry (Tạo ra tên tuổi cho chính mình trong ngành này).
  • Become more independent and productive (Trở nên độc lập và năng suất hơn).
  • Enhanced (improved) my knowledge (Cải thiện kiến thức).
  • Achieved a higher position (Đạt được vị trí cao hơn).
  • Improved my skills. (Phát triển kỹ năng sự nghiệp.)
  • Created more of a name for myself in the industry (become more known for what you do). (Xây dựng thương hiệu bản thân.)
  • Become a team leader…(Trở thành nhóm trưởng…)

Câu 13. If you could change one thing about your personality, what would it be and why? (Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?)

Đây là một cách khác để hỏi về khuyết điểm của bạn. Cách hỏi này của nhà tuyển dụng khá khéo léo vì đã gợi ra sẵn những ý mà bạn cần phải trả lời.

Ví dụ gợi ý: I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding.

→ (Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn mình thấu hiểu mọi người nhiều hơn.)

Câu 14. What does success mean to you? (Theo bạn thành công có nghĩa là gì?)

Bạn có thể tham khảo cách trả lời này: Success means to achieve a goal I have set for myself.

→ Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.

Câu 15. What does failure mean to you? (Vậy với bạn thất bại có nghĩa là gì?)

Bạn có thể tham khảo cách trả lời này: I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.

→Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.

Câu 16. Are you an organized person? (Bạn có phải là người óc tổ chức không?)

Người có đầu óc tổ chức thường là người có khả năng lãnh đạo. Vì vậy, với câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết được rằng bạn có phải là người có thể sắp xếp công việc và có thể trở thành team leader hay không.

Bạn có thể tham khảo cách trả lời bên dưới:

→ I think I’m quite organized. I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing.

(Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức. Tôi thường đặt tài liệu và giấy tờ của mình ở nơi mà mình có thể lấy chúng nhanh chóng. Tôi cũng tổ chức công việc theo cách dễ dàng thấy được chính xác những gì tôi đang làm.)

Câu 17. In what ways do you manage your time well? (Bạn quản lý thời gian của mình bằng cách nào?)

Câu hỏi về cách quản lý thời gian sẽ giúp nhà tuyển dụng biết được bạn là người như thế nào, sinh hoạt có khoa học hay không. Vì một cách để làm việc hiệu quả đó là quản lý thời gian thật tốt. Bạn có thể tham khảo cách trả lời bên dưới nhé!

→ I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. It keeps me on track and even helps me to be more efficient.

(Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằng cách lập kế hoạch cho những việc tôi phải làm trong cả tuần. Nó giúp tôi theo dõi việc mình đang làm và thậm chí đạt hiệu quả cao hơn.)

Câu 18. How do you handle change? (Bạn ứng phó với sự thay đổi thế nào?)

Câu hỏi này dùng để kiểm tra mức độ thích nghi của bạn so với môi trường mới như thế nào. Bạn có thể trả lời theo cách dưới đây

→ I’ve experienced many changes previously. I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success. (Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi. Tôi đối phó tình hình này bằng cách nắm bắt thật nhanh thông tin về những thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với những thay đổi đó.)

Câu 19. How do you make important decisions? (Bạn thường đưa ra những quyết định quan trọng như thế nào?)

Câu hỏi này sẽ giúp nhà tuyển dụng biết được cách làm việc và ra quyết định của bạn. Cách ra quyết định có thể thể hiện được phần nào tính cách của bạn: có cẩn thận hay không? Có chỉn chu hay vội vàng, hời hợt?

Ví dụ gợi ý: Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions.

→ Những quyết định quan trọng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này. Bằng sự kết hợp đó, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trọng đúng.

Câu 20. Which category do you fall under? A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? (Bạn được xếp vào loại người nào? Một người có thể lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?)

I think it’s good to be good at both. But in my experience, I realized I react to problems better.

→Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt. Nhưng với tôi, tôi nhận ra mình phản ứng lại những rắc rối giỏi hơn.

Câu 21. Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? (Bạn là người chấp nhận rủi ro hay bạn là người tránh xa những rủi ro?)

Câu hỏi này khá hay vì nó đánh giá được việc bạn có tự cho mình cơ hội để thử thách bản thân để vượt ra khỏi giới hạn sẵn có hay không. Hãy cùng theo dõi cách trả lời mẫu dưới đây nhé!

→ I think it’s important to take some risks. I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. So I’m more of a risk taker.

(Tôi nghĩ liều lĩnh quan trọng lắm. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho những rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn.)

Câu 22. Tell me about a time you made a mistake. (Hãy kể cho chúng tôi nghe về một lần bạn phạm sai lầm)

Đây là câu hỏi để bạn tự đánh giá lại bản thân. Hãy thể hiện mình là người biết nhận lỗi và sửa sai để nhà tuyển dụng thấy được bạn xứng đáng với vị trí mà họ đang tuyển.

Ví dụ cách trả lời: I was given a project to complete in a week. I understood the project but I misinterpreted one section. After completing the project, I was told by the manager that it was done incorrectly. I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. I learned not to assume through the mistake I made.

→ Tôi đã từng được giao hoàn thành một dự án trong một tuần. Tôi nắm được dự án nhưng lại hiểu sai một phần của dự án. Sau khi hoàn thành, quản lý đã nói với tôi rằng dự án không được hoàn thành đúng cách. Tôi thực sự đã mắc sai lầm khi hiểu sai một phần của dự án mà không xác nhận lại. Qua lần đó, tôi đã học được bài học rằng không nên tự giả định.

Câu 23. What extracurricular activities were you involved in? (Bạn đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?)

Việc tham gia các hoạt động ngoại khóa sẽ giúp bạn có thêm những kỹ năng mềm và những kiến thức bên ngoài sách vở. Vì vậy, nếu có tham gia, hãy kể chúng ra với nhà tuyển dụng của bạn để họ biết được bạn có những kỹ năng gì từ việc tham gia các hoạt động đó nhé!

Ví dụ cách trả lời: I was involved in our school newspaper. I was one of the writers for two years.

→ Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường. Tôi là một trong những người viết khoảng hai năm.)

Câu 24. How would your best friend describe you? (Bạn thân nhất của bạn nói về bạn như thế nào?)

Việc đánh giá một người thông qua nhận xét của người khác làm cho nhà tuyển dụng thấy được những ý kiến đưa ra mang tính thực tế và khách quan hơn.

Ví dụ cách trả lời: I think my best friend would say that I’m very responsible. Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me.

→ Bạn thân nhất của tôi nói rằng tôi là người có trách nhiệm. Bất cứ khi nào nhóm bạn của tôi phải hợp tác với nhau trong một hoạt động nào đó, họ luôn tin tưởng tôi.

Câu 25. How would your lecturers describe you? (Giảng viên Đại học nói về bạn như thế nào?)

Đây là câu hỏi mà nhà tuyển dụng muốn dùng nó để biết được người khác đánh giá bạn là người như thế nào. Từ đó, những gì bạn nói ra sẽ có “trọng lượng” hơn và cũng khách quan hơn

Ví dụ cách trả lời; My lecturer commented: “You are a very good leader and team-work.”

→ Giảng viên của tôi đã nhận xét rằng: “Em là người có khả năng lãnh đạo và làm việc nhóm rất tốt.”

Câu 26. During college, how did you spend your summer vacations? (Trong thời gian học đại học, bạn đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào?)

Trong câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết rằng bạn dành thời gian rảnh của mình trong kỳ nghỉ dài để làm gì. Nhờ đó, họ cũng có thể biết được những sở thích và thói quen của bạn và xem xét chúng có thực sự phù hợp với công việc và môi trường của công ty hay không.

Ví dụ cách trả lời: Every summer, I had to work to save money for tuition and I took extra English classes.

→ Mỗi kỳ nghỉ hè, tôi thường làm thêm để dành tiền đóng học phí và tôi cũng tham gia các khóa học Tiếng Anh.)

Câu 27. Did you do any internships? Where do you intern? (Bạn có đi thực tập không? Thực tập ở đâu?)

Yes. I did two internships. The first internship was for A la carte Danang Beach. My position is a receptionist and my second internship was for Pullman Danang Beach resort.

→ Có. Tôi đã đi thực tập hai lần. Lần thực tập đầu cho Khách sạn A la carte Đà Nẵng. Vị trí của tôi là nhân viên lễ tân và lần thực tập thứ hai ở resort Pullman Đà Nẵng.)

Câu 28. If you could learn something such as a new skill, what would it be? (Nếu bạn có thể học một cái gì đó, chẳng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?)

Câu hỏi này rất hay, giúp nhà tuyển dụng biết được thực sự đam mê và sở thích của bạn là gì. Thông qua đó, họ cũng đánh giá được thái độ cầu tiến của bạn.

Cách trả lời mẫu: I want to learn how to be a good presenter and be able to lead as well as an MC.

→ Tôi muốn học cách để trở thành một người thuyết trình giỏi và có khả năng dẫn dắt như một MC.)

Câu 29. What is your management philosophy? (Phương châm quản lý của bạn là gì?)

I think management should provide guidance, direction, leadership, and finally set an example to subordinates.

→ Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo, và cuối cùng là phải là tấm gương cho cấp dưới noi theo.

Câu 30. What do you expect from your manager? (Bạn mong đợi gì từ người quản lý của mình?)

Câu hỏi này sẽ giúp nhà tuyển dụng biết được bạn kỳ vọng như thế nào về phảm chất cũng như cách làm việc của người quản lý của mình. Từ đó, họ sẽ đánh giá được bạn có phù hợp với môi trường làm việc này không.

Ví dụ cách trả lời: The most important thing I want from my manager is constructive feedback so I know where I need to improve. I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal.

→ Điều quan trọng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mình là những phản hồi mang tính xây dựng để tôi biết mình cần phải cải thiện điều gì. Tôi muốn mình liên tục phát triển và có một quản lý tốt giúp tôi đạt được mục tiêu của mình.

Câu 31. How long have you been looking for a job? (Bạn đã tìm việc trong bao lâu rồi?)

I sent out my resumes just last week. I was very excited when I received an email inviting me to an interview with the company.

→ Tôi vừa gửi CV xin việc tuần trước. Tôi rất hào hứng khi nhận được email mời tham gia phỏng vấn của công ty.)

Câu 32. If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? (Nếu bạn không hiểu về công việc mà không liên lạc được với sếp thì bạn sẽ làm gì?)

Tình huống này được đặt ra để đánh giá sự chủ động trong công việc và khả năng tương tác với đồng nghiệp của bạn.

Rõ ràng, nếu không hỏi được sếp, bạn vẫn có thể hỏi thăm những đồng nghiệp xung quanh của mình. Hoặc bạn cũng có thể tự lên mạng để tham khảo và tìm kiếm về những thông tin đó.

Câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh

Ví dụ: I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. If not, I would leave a message on my manager’s phone. Afterward, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. I believe investigating the assignment further will help me understand it.

→ Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót xử lý và liệu Quản lý có kịp về trước thời hạn này không. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho Quản lý. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc Quản lý khác để xem có ai biết về công việc này không. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó.

Câu 33. How If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, what would you do? (Nếu cấp trên yêu cầu bạn làm việc gì mà bạn cho rằng mình có thể làm nó theo cách khác, bạn sẽ làm gì?

Câu hỏi này dùng để thử khả năng phản ứng và xử lý tình huống của bạn nên hãy bình tĩnh và trả lời theo cách dưới đây nhé!

I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. If my supervisor is not convinced, then I’ll follow his instructions.

→ Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của cấp trên.

Câu 34. Tell us about your education! (Câu hỏi phỏng vấn bằng Tiếng Anh kiểm tra trình độ bằng cấp)

Khi hỏi câu hỏi này là nhà tuyển dụng muốn biết tất cả những thứ bạn học liên quan gì đến công việc bạn đang ứng tuyển (như là đại học, trường dạy nghề, cao đẳng…). Bạn không cần phải liệt kê hết mọi thứ, chỉ cần nêu những ý chính mà thôi.

Lưu ý: Phân biệt các từ sau:

  • Degrees – Trình độ/Bằng cấp. (Thời gian học từ 3-4 năm, đại học/ cao đẳng)
  • Diploma – Bằng cấp. (Khóa học ngắn hạn – ví dụ: 1 năm – ở trường đại học, cao đẳng..).
  • Certificate – Chứng chỉ.

Câu 35. What kind of salary do you expect? (Câu hỏi phỏng vấn về mức lương mong muốn)

Đây là câu hỏi khá quen thuộc và sẽ trở thành câu hỏi “nhạy cảm” nếu bạn không biết cách trả lời khéo léo.

Trước tiên là bạn cần biết được mức lương trung bình ở vị trí này là bao nhiêu. Sau đó, sẽ dựa vào năng lực của bản thân để lựa chọn mức phù hợp nhất. Đừng trả lời: “I don’t know”, nó sẽ khiến nhà tuyển dụng nghĩ bạn là người không thành thật.

Thực tế, mức lương cho bạn đã được chuẩn bị sẵn và đây chỉ là cách nhà tuyển dụng kiểm tra xem bạn có thực sự đã nghiêm túc tìm hiểu về ngành này không. Và quan trọng hơn hết là liệu bạn có tự đánh giá được năng lực của mình hay không thôi.

Ví dụ: I want my salary to suit my qualifications and experience. 🠚 Tôi muốn một mức lương phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của bản thân.

Câu 36. Do you have any questions for me/us? (Câu hỏi kết thúc buổi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh)

Hãy nhớ rằng, câu hỏi này phải luôn luôn được trả lời là có. Vì nó là cơ hội để bạn nói lên những suy nghĩ của bản thân mình và hỏi những thứ bạn đang băn khoăn nên họ đánh giá rất cao câu trả lời của bạn.

Tuy nhiên, bạn cũng nên tránh bất cứ câu ngớ ngẩn gì kiểu như:

  • “What kind of work does your company do?”
  • Hay “How much vacation time do I get each year?”
  • Tất cả những ấn tượng tốt đẹp của nhà tuyển dụng dành cho bạn từ đầu đến giờ sẽ sụp đổ.

Thay vào đó, bạn có thể hỏi những câu hỏi dưới đây:

  • Do you have any examples of projects that I would be working on if I were to be offered the job? 🠚 Anh/chị có mẫu tài liệu tham khảo nào liên quan tới công việc này không?
  • What is the typical day for this position (job)? 🠚 Nhiệm vụ chính hàng ngày là gì?
  • Does the company offer in-house training to staff? 🠚 Công ty có đào tạo nhân viên mới không?
  • What is the next step? 🠚 Bước tiếp theo là gì?

Những lưu ý khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Anh

Tìm hiểu về công ty mà mình ứng tuyển

Đây là bước đầu tiên bạn phải làm khi nhận được lời mời phỏng vấn. Việc tìm hiểu kỹ về các thông tin của công ty sẽ giúp bạn hiểu hơn về những thứ mà họ cần, lựa chọn những từ vựng tiếng Anh phù hợp.

Lưu ý khi trả lời các câu hỏi khi phỏng vấn tiếng Anh

Khi biết càng nhiều các thông tin của công ty, bạn sẽ càng có nhiều thứ hơn để nói với nhà tuyển dụng. Nhờ đó, họ sẽ đánh giá cao sự chủ động và nghiêm túc trong công việc của bạn.

Ngôn ngữ cơ thể phù hợp

Tiếp theo, không kém phần quan trọng khi nói tiếng Anh đó là ngôn ngữ cơ thể (body language). Nó ảnh hưởng rất nhiều đến cuộc trò chuyện giữa bạn và người phỏng vấn, từ âm điệu, giọng nói đến các cử chỉ, nét mặt

Lên kế hoạch cho câu trả lời

Việc lên kế hoạch trước cho những câu hỏi là cách chuẩn bị chu đáo cho buổi phỏng vấn. Bạn có thể tham khảo những câu hỏi và cách trả lời trên mạng, biết đâu may mắn, bạn có thể “trúng tủ” thì sao?

Kiểm soát tốc độ khi nói

Tốc độ nói khá quan trọng trong việc giao tiếp, đặc biệt là đối với tiếng Anh. Đừng cố nói quá nhanh để “khẳng định bản thân”. Nó sẽ làm cho bạn dễ bị vấp và tạo những ấn tượng không tốt trong mắt nhà tuyển dụng.

Nói thành những câu ngắn

Bạn nên chia câu trả lời của mình ra thành nhiều ý ngắn và ngắt nghỉ cho hợp lý. Vì đây là cách giúp cho nhà tuyển dụng dễ hiểu bạn đang nói gì hơn.

Hạn chế sử dụng các câu có nghĩa phức tạp. Hãy đơn giản hóa ý tưởng của bạn và làm cho câu trả lời dễ hiểu nhất có thể. Vì có một số câu tiếng Việt nghe rất “sang” nhưng khi đổi qua tiếng Anh thì rất khó. Khi đó, bạn sẽ mất thời gian nhiều hơn trong việc tìm từ vựng phù hợp.

Tập trung nói những điều mình chắc chắn

Một phần lý do các ứng viên lo lắng khi tham gia phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh, đó là họ sợ không thể hiện đúng điều họ muốn nói. Để khắc phục khó khăn này, bạn hãy tập trung vào những gì mình đang nói, đừng đi lòng vòng, lan man.

Khi không thể diễn tả được những gì mình đang nói thì hãy dùng từ ngữ khắc hoặc giải thích để nêu ý kiến.

Không hiểu, đừng ngần ngại hỏi lại

Trong buổi phỏng vấn, chắc chắn sẽ có lúc bạn không hiểu ý nhà tuyển dụng muốn nói. Vậy thì, đừng ngần ngại mà hỏi lại. Có thể việc bạn “cố ý” lướt qua nó sẽ làm cho câu trả lời của bạn không đúng với yêu cầu và ý mà người phỏng vấn muốn nói.

Vì vậy, nếu vướng mắc ở đâu, thì hãy dừng lại và hỏi ngay lại nhà tuyển dụng nhé! Đừng để đi quá xa, nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả phỏng vấn của bạn đấy.

Những lỗi ứng viên gặp phải khi đi phỏng vấn

Lỗi về cử chỉ

Dưới đây là một số lỗi mà các ứng viên thường xuyên mắc phải nhấ, bạn cần lưu ý để tránh nhé

  • 21% nghịch tóc hay vuốt mặt.
  • 47% có một chút hoặc không biết gì về công ty ứng tuyển.
  • 67% không hề giao tiếp bằng mắt với nhà tuyển dụng.
  • 38% ít cười.
  • 33% tư thế/ điệu bộ xấu.
  • 21% khoanh tay qua trên ngực.
  • 9% sử dụng cử chỉ tay quá nhiều và không cần thiết.
  • 33% hay bồn chồn lo lắng.

Lỗi về ngôn ngữ giao tiếp

Giao tiếp là cách tốt nhất để bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng. Vì vậy, hãy nhớ tránh những lỗi bên dưới nhé

  • Giải thích quá dài dòng về lý do bạn mất công việc trước
  • Tự ty vì bị mất công việc trước
  • Không thể hiện được sự quan tâm hay nhiệt tình trong buổi phỏng vấn
  • Thiếu sự hài hước, nhiệt tình, hay cá tính riêng.
  • Không cho thấy đủ sự quan tâm hay nhiệt tình với cuộc hội thoại.
  • Tập trung quá nhiều vào cái bạn muốn.
  • Trả lời phỏng vấn lòng vòng, không vào thẳng vấn đề
  • Trả lời vấp và không logic
  • Không chuẩn bị trước câu trả lời khi phỏng vấn.
  • Thất bại trong việc làm bản thân trở nên khác biệt với các ứng viên khác.

Mẹo Bỏ Túi để phỏng vấn bằng tiếng Anh

Cách để làm chủ buổi phỏng vấn tiếng Anh của mình là phải chuẩn bị trước. Vì thực tế, khi sử dụng tiếng Việt để trả lời đã khó, đằng này lại là tiếng Anh – không phải tiếng mẹ đẻ của bạn nên sẽ càng khó hơn. Một sự chuẩn bị chu đáo sẽ khiến bạn tự tin hơn.

Tìm hiểu các câu hỏi và câu trả lời thông dụng thôi thì chưa đủ, bạn nên tìm thêm một người bạn, dựng lên một buổi phỏng vấn giả để luyện tập.

Bạn không cần phải nhớ toàn bộ câu trả lời của mình. Tất cả những gì bạn cần làm là dành thời gian suy nghĩ về cách trả lời các câu hỏi đó.

Quan trọng nhất để tạo ấn tượng tốt là bạn phải tìm hiểu thật kỹ về công ty mà bạn ứng tuyển trước vì nó thể hiện sự nghiêm túc và quyết tâm của bạn đối với công việc này.

Ngoài ra, cũng nên tập trung vào những thành tựu, kỹ năng của mình nhé.

Như vậy, thông qua bài viết, các bạn đã nắm được những câu hỏi cơ bản khi đi phỏng vấn bằng tiếng Anh. Hy vọng 35+ các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh thường gặp nhất cùng với các “bí kíp” và những lỗi cần tránh sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đi phỏng vấn. Chúc bạn thành công nhé!