102 câu hỏi bán trắc nghiệm Luật Doanh nghiệp (có đáp án)

[Hocluat.vn] Dưới đây là 102+ câu hỏi bán trắc nghiệm môn luật doanh nghiệp 2020 có đáp án do các thành viên của Diễn đàn học luật sưu tầm, tổng hợp để các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

..

Những nội dụng liên quan:

..

Nội Dung Chính

Câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp

Lưu ý: Đáp án đúng được đánh dấu ←

Download tài liệu về máy

[PDF] Câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

Câu 1: Pháp nhân đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của xã hội nên pháp luật Việt Nam đã quy định một cách vụ thể trong:

a) Bộ luật dân sự ←
b) Bộ luật hình sự
c) Luật thương mại
d) Luật doanh nghiệp

Câu 2: Vốn điều lệ là:

a) Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty. ←
b) Vốn góp theo quy định của pháp luật
c) Vốn hoạt động chính của Doanh nghiệp
d) Vốn cố định của Doanh nghiệp

Câu 3: Vốn pháp định là:

a) Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp ←
b) Vốn góp của nhà nước vào doanh nghiệp
c) Vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật
d) Cả 3 đều đúng

Câu 4: Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật cũ là:

a) Chủ doanh nghiệp ←
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Giám đốc được thuê
d) Theo điều lệ của Doanh nghiệp

Câu 5: Cơ quan có quyền lực cao nhất của công ty cổ phần là:

a) Đại hội đồng cổ đông ←
b) Hội đồng quản trị
c) Ban giám đốc
d) Ban kiểm soát

Câu 6: Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của đố thành viên đại diện cho:

a) 51% vốn điều lệ
b) 65% vốn điều lệ ←
c) 75% vốn điều lệ
d) 50% vốn điều lệ

Câu 7: Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:

a) Một cổ phần ←
b) Ba cổ phần
c) Sáu cổ phần
d) Tám cổ phần

Câu 8: Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là:

a) 40 thành viên
b) 45 thành viên
c) 50 thành viên ←
d) 55 thành viên

Câu 9: Cổ phần được thể hiện dưới hình thức một chứng thư được gọi là:

a) Tờ trái phiếu
b) Cổ tức
c) Cổ phiếu có ghi danh ←
d) Cổ phiếu không ghi danh

Câu 10: Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là:

a) Tổng giám đốc
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Giám đốc nếu bản điều lệ công ty không quy định… ←
d) Do điều lệ công ty quy định

Câu 1: Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là:

a) Tổ chức
b) Cá nhân
c) Cá nhân hoặc tổ chức←
d) Cơ quan nhà nước

Câu 12: Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành:

a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu ←
c) Thương phiếu
d) Công trái

Câu 13: Cổ phần được chia thành:

a) 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi ←
b) 3 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi
c) 4 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi và cổ phần khác
d) Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ghi danh

Câu 14: Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 50% tổng số cổ phần phổ thông liên tục trong thời gian 6 tháng có quyền ứng cử hoặc đề cử thành viên tham gia vào:

a) Hội đồng quản trị ←
b) Ban kiểm soát
c) Ban giám đốc
d) Đại hội cổ đông

Câu 15: Đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư:

a) Trực tiếp ←
b) Gián tiếp
c) Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp
d) Có vốn từ nước ngoài

Câu 16: Tòa kinh tế được thành lập tại:

a) Tòa án nhân dân cấp quận, huyện ←
b) Tòa án nhân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương
c) Những thành phố lớn
d) Cả 2 đều sai

Câu 17: Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời hạn:

a) 60 ngày kể từ ngày thong qua
b) 90 ngày kể từ ngày thông qua ←
c) 30 ngày kể từ ngày thong qua
d) Cả 3 câu đều sai

Câu 18: Thủ tục áp dụng các biện pháp khẩn cầu tạm thời được áp dụng vào giai đoạn nào của tiến trình xét xử:

a) Sơ thẩm
b) Phúc thẩm
c) Bất cứ giai đoạn nào ←
d) Cả 3 đều sai

Câu 19: Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu:

a) Không được tòa án thụ lý
b) Nếu khi tranh chấp xảy ra có 1 bên bị mất tư cách pháp nhân
c) Nếu trong hộp đồng các bên có thỏa thuận trọng trài ←
d) Không câu nào đúng

Câu 20: Tòa kinh tế trong tòa án nhân dân tối cao chuyên:

a) Xét xử phúc thẩm những bản án của tòa kinh tế cấp tỉnh bị kháng cáo hoặc kháng nghị
b) Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm những bản án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh đã có hiệu lực pháp luật và bị kháng nghị
c) Cả 2 câu trên đều đúng
d) Cả 2 câu trên đều sai

Câu 21: Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm gồm:

a) Hai thẩm phán và 3 Hội thẩm nhân dân
b) Ba thẩm phán và 2 Hội thẩm nhân dân
c) Chỉ gồm ba thẩm phán ←
d) Chỉ gồm 3 hội thẩm nhân dân để đảm bảo tính khách quan

P/s: Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm gồm 3 thẩm phán và trong trường hợp cần thiết có thể thêm 2 Hội thẩm (Điều 224, Chương XXIV: Thủ Tục Xét Xử Phúc Thẩm).
Theo luật là vậy nhưng câu này mình không biết chọn sao nữa. Thôi thì tùy các bạn nhé.

Câu 22: Thời hạn kháng nghị để xét xử theo thủ tục giám đốc thẩm kể từ ngày ban án. Quy định có hiệu lực là:

a) 1 năm
b) 2 năm ←
c) 3 năm
d) 4 năm

Câu 23: Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là:

a) Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh ←
b) Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp trung ương
c) Ủy ban thẩm phán tòa án nhân dân cấp tính
d) Cả 3 câu trên đều sai

Câu 24: Thời hạn kháng cáo để được xét xử phúc thẩm kể từ ngày tuyên án hoặc kể từ ngày bản án dược giao cho đương sự là:

a) 30 ngày
b) 7 ngày
c) 10 ngày
d) 15 ngày ←

Câu 25: Chuyển lỗ là một trong những chính sách ưu đãi đầu tư theo Luật đầu tư năm 2005. Thời gian chuyển lỗ không được vượt quá:

a) 3 năm
b) 4 năm
c) 5 năm ←
d) 6 năm

Câu 26: Theo luật đầu tư 2005, một trong những chính sách ưu đãi đầu tư là khấu hao tài sản cố định, mức khấu hao tối đa là:

a) 2 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định ←
b) 3 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định
c) 4 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định
d) 5 lần mức khấu hao theo chế độ tài sản cố định

Câu 27: Theo luật đầu tư năm 2005, thì thời hạn sử dụng đất thông thường của dự án không quá:

a) 80 năm
b) 60 năm
c) 70 năm
d) 50 năm ←

Câu 28: Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi là:

a) Cổ đông
b) Cổ tức
c) Cổ phiếu
d) Cổ phần ←

Câu 29: Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì:

a) Tài sản phải được định giá bằng tiền
b) Tài sản phải được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
c) Chỉ cần định giá và không phải chuyển quyền sở hữu
d) Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty ←

Câu 30: Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định về việc phát hành:

a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu ←
c) Hối phiếu
d) Lệnh phiếu

Câu 31: Giám đốc thẩm: (là một thủ tục đặc biệt)

a) Là một cấp xét xử
b) Là một thủ tục tố tụng
c) Là một cấp xét xử đặc biệt
d) Cả ba câu trên đều sai ←

Câu 32: Thời hạn kháng nghị để xét xử tái thẩm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị là:

a) 1 năm ←
b) 2 năm
c) 3 năm
d) 4 năm

Câu 33: Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là:

a) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ án
b) Nguyên đơn hoặc bị đơn
c) Chánh án Tòa án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân ←
d) Các câu trên đều đúng

Câu 34: Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế gồm:

a) Hai thẩm phán và 1 hội thẩm nhân dân ←
b) Ba thẩm phán
c) Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân
d) Một thẩm phán và 1 thư ký tòa án

Câu 35: Vốn điều lệ của công ty:

a) Phải lớn hơn vốn pháp định
b) Phải bằng vốn pháp định
c) Phải nhỏ hơn vốn pháp định
d) Câu C là câu trả lời sai ←

Câu 36: Cổ phần ưu đãi về biểu quyết không được cấp cho:

a) Cổ đông là đại diện cho phần vốn góp của nhà nước
b) Cổ đông sáng lập ←
c) Bất cứ cổ đông nào của công ty nếu cổ phần của họ từ 1% trở lên
d) Câu c là câu trả lời sai

Câu 37: Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn:

a) Hai năm
b) Ba năm ←
c) Bốn năm
d) Không quy định thời gian

Câu 38: Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian:

a) 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b) 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ←
c) Một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
d) Phải góp ngay

Câu 39: Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại:

a) Sở kế hoạch đầu tư, phòng kinh doanh quận, huyện ←
b) ủy ban nhân dân phường
c) ủy ban nhân dân xa
d) Tất cả đều đúng

Câu 40: Hợp tác xác bị buộc phải giải thể trong trường hợp sau:

a) Trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày được cấp giầy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà HTX không tiến hành hoạt động
b) Trong thời hạn 18 tháng mà không triệu tập được đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý do chính đáng
c) Cả 2 đều đúng ←
d) Cả 2 đều sai

Câu 41: Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức:

a) Hợp đồng hợp tác kinh doanh
b) Công ty liên doanh ←
c) Hộp tác xã
d) Cả ba câu đều đúng

Câu 42: Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 200 tỷ đồng và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện phải làm thủ tục:

a) Đăng ký đầu tư
b) Thẩm tra dự án đầu tư ←
c) Không phải làm thủ tục nào cả
d) Có thể chọn thủ tục nào cũng được

Câu 43: Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là:

a) Giá trị của dự án dưới 300 tỷ đồng
b) Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
c) Cả hai câu trên đều đúng ←
d) Cả hai câu trên đều sai

Câu 44: Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 10 tỷ đồng. thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì phải làm thủ tục:

a) Đăng ký dự án đầu tư
b) Thẩm tra dự án đầu tư
c) Không làm thủ tục nào
d) Tùy nhà đầu tư có thể chọn thủ tục nào phù hợp vào điều kiện sẵn có của mình.

P/s: Đối với Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nhà đầu tư phải giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

Theo luật như vậy đó, còn giờ thì không biết chọn cái gì luôn.

Câu 45: Trong công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, khi muốn chuyển nhượng phần vốn góp:

a) Phải rao bán trên báo địa phương trong 3 số liên tiếp
b) Phải được Hội đồng thành viên đồng ý
c) Cả 2 câu trên đều đúng ←
d) Cả 2 câu trên đều sai

Câu 46: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phải có Ban kiểm soát khi:

a) Có từ 10 thành viên trở lên
b) Có từ 11 thành viên trở lên và có một thành viên là tổ chức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của công ty
c) Có từ 12 thành viên trở lên ←
d) Các câu trên đều sai

Câu 47: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức gồm:

a) Hội đồng thành viên, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người ←
b) Chủ tịch công ty, Giám đốc, Ban kiểm soát gồm 5 người
c) Cả 2 câu trên đều sai
d) Cả 2 câu trên đều đúng

Câu 48: Trong công ty TNHH một thành viên là cá nhân, chủ sở hữu là:

a) Chủ tịch công ty ←
b) Chủ tịch hội đồng thành viên
c) Trưởng Ban kiểm soát
d) Các câu trên đều đúng

Câu 49: Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:

a) Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên ←
b) Công ty Cổ phần
c) Công ty hợp danh
d) Không có câu nào đúng

Câu 50: Hợp đồng hợp tác kinh doanh được viết tắc theo tiếng Anh là:

a) BBC
b) BCC ←
c) CPB
d) Không có câu nào đúng

Câu 51: Mua cổ phần có thể được xem là hỉnh thức đầu tư:

a) Trực tiếp
b) Gián tiếp ←
c) Cả 2 câu trên đều đúng
d) Cả 2 câu trên đều sai

Câu 52: Hợp đồng xây dựng) kinh doanh – chuyển giao được viết tắt theo tên tiếng Anh là:

a) BOT ←
b) BTO
c) BCC
d) BT

Câu 53: Công ty hợp dan là công ty được thành lập bởi:

a) Hai công ty có sẵn kết hợp lại với nhau
b) Phải có ít nhất hai cá nhân chịu trách nhiệm vô hạn ←
c) Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm vô hạn
d) Phải có ít nhất hai thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn

Câu 54: Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:

a) Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật ←
b) Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
c) Chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh nghiệp
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người thuê doanh nghiệp

Câu 55: Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được xác lập bằng hình thức:

a) Lời nói hoặc hành vi cụ thể
b) Chỉ bằng hình thức văn bản
c) Có thể bằng email
d) Câu b) là câu trả lời sai ←

Câu 56: Khi thỏa thuận mức phạt vi phạm hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận mức phạt:

a) Tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm ←
b) Tối đa 8% giá trị của hợp đồng đó
c) Tối đa là 100% giá trị hợp đồng đó
d) Không có câu nào đúng

Câu 56: Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu thì:

a) Không làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập
b) Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó vầ bên có lỗi gây thiệt hại phải có trách nhiệm bồi thường
c) Các câu trên đều sai
d) Các câu trên đều đúng ←

Câu 57: Hậu quả pháp lý của việc đình chỉ hợp đồng:

a) Các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó ←
b) Các bên không phải tiếp tục thực hiện hợp đồng và bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thực hiện nghĩa vụ đối ứng
c) Hợp đồng vẫn còn hiệu lực
d) Các câu trên đều sai

Câu 58: Thời hiệu khỏi kiện đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán hàng hóa là:

a) 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng ←
b) 2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm
c) 3 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng
d) 3 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm

Câu 59: Theo luật thương mại Việt Nam hiện hành, thời hạn khiếu nại về số lượng hàng hóa là:

a) 3 tháng kể từ ngày giao hàng
b) 6 tháng kể từ ngày giao hàng ←
c) 9 tháng kể từ ngày giao hàng
d) Không có câu nào đúng

Câu 60: Đối vơi dịch vụ logistics, thời hiệu khiếu kiện là:

a) 2 năm kể từ ngày giao hàng
b) 2 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng vận chuyển
c) 9 tháng kể từ ngày giao hàng
d) 9 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng vận chuyển ←

Câu 61: Bên vi phạm hợp đồng trong trường hợp sau sẽ được miễn trách nhiệm:

a) Xảy ra sự kiện bất khả kháng
b) Theo sự thỏa thuận của các bên
c) Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia
d) Tất cả đều đúng ←

Câu 62: Thời hiệu để yêu cầu tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu do nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật là:

a) 2 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập ←
b) 3 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập
c) 4 năm kể từ ngày hợp đồng được xác lập
d) Không có câu nào đúng

Câu 63: Nhận định nào sau đây là sai:

a) Trọng tài thương mại là tổ chức thuộc chính phủ
b) Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp không cần phải tiến hành hòa giải
c) Quyết định của trọng tài thương mại có tính cưỡng chế nhà nước ←
d) Trọng tài viên trọng tài thương mại khoong thể đồng thời là Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân

Câu 64: Nhận định nào sau đây là đúng:

a) Tranh chấp ở dâu thì kiện tại trung tâm trọng tài thương mại ở đó
b) Trung tâm trọng tài thương mại quốc tế có thể thành lập trên cả nước
c) Trong tài thương mại chỉ giải quyết tranh chấp nếu trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp các bên có thỏa thuận trọng tài ←
d) Hòa giải là thủ tục bắt buộc trong quy định tố tụng trọng tài

Câu 65: Nhận định nào sau đây là sai:

a) Trọng tài thương mại giải quyết tranh chấp phụ thuộc vào trụ sở hủy nơi cư trú của các bên ←
b) Trường hợp thành lập Hội đồng trọng tài tại Trung tâm trọng tài thì các bên phải chọn trọng tài viên trong danh sách Trọng tài viên của Trung tâm trọng tài đó
c) Phiên họp giải quyết tranh chấp bằng trọng tài là không công khai
d) Các bên có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ quyết định trọng tài

Câu 66: Mua trái phiếu của công ty cổ phần là hình thức đầu tư:

a) Gián tiếp ←
b) Trực tiếp
c) Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp
d) Thông qua các định chế tài chính

Câu 67: Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài là:

a) Không quá 50 năm ←
b) Không quá 30 năm
c) Không quá 60 năm
d) Không quá 100 năm

Câu 68: Hình thức đầu tư nào dưới dạng hợp đồng mà không thành lập pháp nhân:

a) Hợp đồng BCC ←
b) Hợp đồng BOT
c) Hợp đồng BTO
d) Hợp đồng BT

Câu 69: Lĩnh vực đầu tư nào sau đây là lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

a) Dịch vụ giải trí ←
b) Mua bán hàng hóa
c) Dịch vụ vận tải
d) Sản xuất công nghiệp

Câu 70: Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài không thể thành lập dưới dạng:

a) Công ty cổ phần ←
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn
c) Công ty hợp danh
d) Doanh nghiệp tư nhân

Câu 71: Dự án đầu tư trong nước quy mô vốn đầu tư bao nhiêu thì không cần phải làm thủ tục đăng ký đầu tư:

a) Dưới 15 tỷ dồng ←
b) Dưới 30 tỷ đồng
c) Dưới 100 tỷ đồng
d) Dưới 300 tỷ đồng

Câu 72: Điều kiện để dự án đầu tư trong nước không làm thủ tục đăng ký đầu tư là:

a) Quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng
b) Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
c) Không thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ
d) Cả 3 đều đúng ←

Câu 73: Tranh chấp nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Trọng tài thương mại:

a) Cho thuê tài sản
b) Mua bán cổ phiếu trái phiếu ←
c) Bảo hiểm
d) Đầu tư tài chính

Câu 74: Nhận định nào sau đây là đúng:

a) Hợp tác xã là một loại hình doanh nghiệp
b) Hợp tác xã không phải là doanh nghiệp
c) Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp ←
d) Hợp tác xã vừa là doanh nghiệp vừa là một tổ chức xã hội

Câu 75: Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi:

a) Đủ 18 tuổi trở lên ←
b) Đủ 18 tuổi
c) Đủ 16 tuổi
d) Đủ 17 tuổi trở lên

Câu 76: Các đối tượng không thể thở thành xã viên hợp tác xá:

a) Cá nhân
b) Pháp nhân
c) Hộ gia đình
d) Người nước ngoài ←

Câu 77: Phương thức biểu quyết của xã viên đối với các vấn đề của hợp tác xã:

a) Mỗi xã viên có một phiếu biểu quyết ←
b) Theo quy định của điều lệ hợp tác xã
c) Tùy thuộc vào vốn góp của xã viên
d) Pháp luật không quy định

Câu 78: Cơ quan nào có thẩm quyền cưỡng chế thi hành quyết định của Trọng tài thương mại:

a) Tòa án nhân dân cấp tỉnh ←
b) Sở công an
c) Phòng thi hành án cấp tỉnh
d) Thi hành án cấp huyện

Câu 79: Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:

a) Tòa án nhân dân cấp tỉnh ←
b) Bộ tự pháp
c) Tòa án nhân dân cấp huyện
d) Tòa án nhân dân tối cao

Câu 80: Quyết định của trọng tài thương mại là:

a) Sơ thẩm
b) Chung thẩm ←
c) Phúc thẩm
d) Giám đốc thẩm

Câu 81: Trường hợp nào sau đây thì Tòa án hủy bỏ quyết định của Trọng tài thương mại:

a) Thành phần Hội đồng trọng tài thương mại được lập không đúng quy định của pháp luật ←
b) Trọng tài thương mai không tổ chức hòa giải cho các bên
c) Quyết định của trọng tài thương mại là quá nặng cho bên thua kiện
d) Quyết định của trọng tài thương mại không công bố cho các bên ngay tại phiên họp giải quyết tranh chấp

Câu 82: Số lượng xã viên ít nhất phải có khi thành lập hợp tác xá là:

a) 5 xã viên
b) 10 xã viên
c) 07 xã viên ←
d) Không quy định

Câu 83: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định thành lập Trung tâm trọng tài thương mại:

a) Bộ kế hoạch đầu tư
b) Bộ tư pháp ←
c) Bộ công thương
d) ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Câu 84: Mỗi trung tâm trọng tài thương mai phải có ít nhất bao nhiêu trọng tài viên là sáng lập viên:

a) 5 trọng tài viên ←
b) 3 trọng tài viên
c) 7 trọng tài viên
d) 10 trọng tài viên

Câu 85: Hộ kinh doanh sử dụng từ bao nhiêu lao động trở lên phải đăng ký thành lập doanh nghiệp

a) 5 lao động thường xuyên

b) 10 lao động thường xuyên

c) 20 lao động không thường xuyên

d) 100 lao động không thường xuyên

Câu 86: Điều kiện cơ bản của một doanh nghiệp để chào bán trái phiếu ra công chúng là:

a) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ năm tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
b) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán ←
c) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
d) Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ hai mươi tỷ đồng Việt Nam trở nên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán

Câu 87: Tiêu chuẩn và điều kiện nào dưới đây không được là Kiểm soát viên:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp

b) Là là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác;

c) Không giữ các chức vụ quản lý công ty; không hoặc có cổ phần, không hoặc là người lao động trong công ty

d) Là kiểm toán viên hoặc kế toán viên.

Câu 88: Tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị không  phải chuẩn bị các báo cáo nào:

a) Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty;

b) Báo cáo tài chính;

c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty.

d) Báo cáo của công ty kiểm toán độc lập

Câu 89: Công ty hợp danh không có quyền, nghĩa vụ nào dưới đây

a) Có ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty

b) Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;

c) Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

d) Phát hành chứng khoán huy động vốn

Câu 90: Trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.

a) Thành viên hợp danh

b) Chủ tịch hội đồng thành viên

c) Người đại diện theo pháp luật của công ty

d) Thành viên góp vốn

Câu 91: Trong công ty hợp danh ai có quyền nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty

a) Thành viên hợp danh

b) Chủ tịch hội đồng thành viên

c) Người đại  diện theo pháp luật của công ty

d) Thành viên góp vốn

Câu 92: Ai không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân

a) Thành viên hợp danh của công ty hợp danh

b) Thành viên góp công ty hợp danh

c) Cổ đông công ty cổ phần

d) Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

Câu 93: Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền, trách nhiệm nào sau đây:

a) Thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.

b) Cho thuê doanh nghiệp

c) Bán doanh nghiệp

d) Chỉ trả nợ trong phạm vi vốn đầu tư

Câu 94: Một công ty không được coi là công ty mẹ của công ty khác khi:

a) Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó;

b) Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;

c) Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.

d) Mua hết số hàng hóa, dịch vụ của công ty đó.

Câu 95: Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là nhóm doanh nghiệp nào:

a) Nhóm công ty cổ phần có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, hoặc liên kết khác.

b) Nhóm công ty trách nhiệm hữu hạn có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn góp hoặc liên kết khác.

c) Nhóm công ty hợp danh có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn góp, liên doanh hoặc liên kết khác

d) Nhóm doanh nghiệp tư nhân có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn cho vay, liên doanh hoặc liên kết khác

Câu 96: Một tổ chức không được là:

a) Cổ đông công ty cổ phần

b) Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

c) Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

d) Thành viên hợp danh công ty hợp danh

Câu 97: Doanh nghiệp nào không được chia, tách ra làm nhiều doanh nghiệp:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

c) Công ty cổ phần

d) Công ty hợp danh

Câu 98: Loại doanh nghiệp nào không thể hợp nhất, sáp nhập

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn

b) Công ty cổ phần

c) Công ty hợp danh

d) Doanh nghiệp tư nhân

Câu 99: Trường hợp nào vừa tồn tại công ty cũ, công ty mới

a) Chia doanh nghiệp

b) Tách doanh nghiệp

c) Hợp nhất doanh nghiệp

d) Sáp nhập doanh nghiệp

Câu 100: Trường hợp nào có thể xẩy ra một doanh nghiệp có thị phần từ 30% đến trên 50% trên thị trường liên quan

a) Chia doanh nghiệp

b) Tách doanh nghiệp

c) Hợp nhất doanh nghiệp

d) Sáp nhập doanh nghiệp

Câu 101: Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn?

a) Công ty cổ phần

b) Doanh nghiệp tư nhân

c) Công ty hợp danh

Câu 102: Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty cổ phần

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

c) Doanh nghiệp tư nhân

Câu 103: Chủ doanh nghiệp tư nhân không được làm:

a) Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần

b) Thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

c) Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

d) Thành viên hợp danh công ty hợp danh

Câu 104: Tạm ngừng và tiếp tục kinh doanh không thuộc quyền:

a) Doanh nghiệp chủ động tạm ngừng kinh doanh thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu

c) Công ty mẹ ra quyết định.

Câu 105: Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp

a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp.

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

e) Các phương án trên đều đúng

Câu 106: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;

b) Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp thành lập;

c) Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;

d) Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;

e) Quyết định của Tòa án.

f) Các phương án trên là đúng

[Download] Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp

Download tài liệu về máy

[PDF] Đáp án câu hỏi bán trắc nghiệm môn Luật Doanh nghiệp

Nếu quá trình download tài liệu bị gián đoạn do đường truyền không ổn định, vui lòng để lại Email nhận tài liệu ở phần bình luận dưới bài. Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!

Các tìm kiếm liên quan đến câu hỏi trắc nghiệm luật doanh nghiệp có đáp án, câu hỏi trắc nghiệm luật kinh doanh có đáp án, câu hỏi trắc nghiệm luật kinh tế có đáp án, ngân hàng câu hỏi luật kinh doanh, các câu hỏi trắc nghiệm về công ty hợp danh, câu hỏi trắc nghiệm luật kinh tế phần doanh nghiệp, câu hỏi nhận định luật doanh nghiệp 2014, đề thi luật doanh nghiệp 2014 có đáp án, câu hỏi về luật doanh nghiệp 2014, Câu hỏi trắc nghiệm luật kinh doanh iuh, Câu hỏi về Luật doanh nghiệp 2020, Trắc nghiệm Luật kinh doanh 2020, 

Câu hỏi thường gặp về doanh nghiệp tư nhân?

Câu 1: Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân hay không?
Đáp án: Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“1. Một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan;
b) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 của Bộ luật này;
c) Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
d) Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập”.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 183 Luật doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy, doanh nghiệp tư nhân không đáp ứng được quy định tại Điều 84 Bộ Luật Dân sự vì tài sản của doanh nghiệp không độc lập với tài sản của chủ sở hữu. Do vậy, doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
Câu 2: Doanh nghiệp tư nhân có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp không? 
Đáp án: Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, có 05 loại hình doanh nghiệp là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm 01 thành viên và 02 thành viên), công ty cổ phần. Theo quy định tại Khoản 4 Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: “Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần”. Doanh nghiệp tư nhân cũng không được thành lập hoặc góp vốn thành lập một doanh nghiệp tư nhân khác vì theo Luật Doanh nghiệp 2014 quy định doanh nghiệp tư nhân phải do một cá nhân làm chủ. Như vậy, Doanh nghiệp tư nhân không có quyền góp vốn thành lập doanh nghiệp.
Câu 3: Doanh nghiệp tư nhân không có quyền tham gia thành lập doanh nghiệp khác. Vậy chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có quyền thành lập, tham gia thành lập doanh nghiệp khác không?
Đáp án: Theo quy định tại khoản 3 Điều 183 Luật doanh nghiệp 2014: “Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh”.
Như vậy, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân vẫn có quyền thành lập, tham gia thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần nhưng không được phép làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác, chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
Câu 4: Tôi đang muốn thành lập 1 doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ. Xin hỏi tôi cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào, làm thủ tục tại đâu, các khoản lệ phí cần nộp?
Đán án: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp 2014 và Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Theo đó thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 200.000 đồng/lần theo quy định tại Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp và Thông tư số 106/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC.
Câu 5: Hiện nay, tôi đang làm chủ một doanh nghiệp tư nhân. Vậy tôi có quyền tham gia thành lập một công ty TNHH hai thành viên trở lên khác hay không? Nếu được thì hồ sơ đăng ký như thế nào?
Đáp án: Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 và các quy định pháp luật liên quan không cấm cá nhân chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân thành lập, tham gia thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên. Theo quy định tại khoản 3 Điều 183 Luật doanh nghiệp 2014 thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ không được phép làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác, chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. Cụ thể: “Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh”.
Hồ sơ đăng ký đối với trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH một thành viên được quy định tại Khoản 03 Điều 25 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh khi thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp.

Giới thiệu về môn học Luật doanh nghiệp?

Môn học Luật doanh nghiệp môn khoa học pháp lí chuyên ngành, cung cấp những kiến thức cơ bản về doanh nghiệp và những quy định pháp luật về doanh nghiệp và có mối quan hệ chặt chẽ mang tính thứ bậc với các môn khoa học pháp lý khác trong chương trình đào tạo cử nhân như: Lý luận chung về nhà nước và pháp luật, Luật Hành chính, Luật Dân sự,… Do vậy, môn học này đặt ra yêu cầu sinh viên, học viên phải có những kiến thức của những môn học mang tính lý luận nền tảng trên trước khi nhập môn Luật Doanh nghiệp.

5/5 – (30950 bình chọn)