#1 Hợp Đồng Thuê Xe Cá Nhân Cho Công Ty Mới Nhất Hiện Nay

Hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty làm sao để tránh những rủi ro phát sinh. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây về mẫu hợp thuê xe cá nhân và công ty sau đây.

Hiện nay, không ít các doanh nghiệp thuê xe cá nhân để phục vụ hoạt động và nhu cầu của doanh nghiệp. Công việc thuê không phức tạp tuy nhiên các doanh nghiệp, công ty cần chú ý trong khâu soạn thảo và hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty của mình để tránh những rủi ro phát sinh. Mời Quý bạn đọc tìm hiểu qua bài viết sau đây về mẫu hợp thuê xe cá nhân và công ty sau đây.

1. Hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty là gì?

Hợp đồng  thuê xe giữa cá nhân và công ty là hợp đồng cho thuê tài sản phổ biến hiện nay. Nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển và giao thương của mình, các công ty có nhu cầu thuê xe của cá nhân. Các hợp đồng thuê xe mà doanh nghiệp thường ký kết là: hợp thuê xe vận chuyển hàng hóa, thuê xe đi công vụ…. Căn cứ vào Điều 472 Bộ luật dân sự 2015, ta hiểu hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty là:

“Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

mẫu hợp đồng dịch vụ cá nhân với công ty

2. Nội dung mẫu hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty là gì?

Nội dung của hợp đồng là tổng hợp các điều khoản mà cá nhân và công ty tham gia giao kết hợp đồng đã thỏa thuận. Các điều khoản sẽ xác định những quyền và nghĩa vụ của đôi bên.

Pháp luật không có quy định mẫu về hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty. Tuy nhiên vì bản chất của hợp đồng cá nhân cho công ty thuê xe là hợp đồng dân sự nên nội dung của mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty cần có những mục sau: (Căn cứ vào điều 398 Bộ luật dân sự 2015)

  • Đối tượng của hợp đồng
  • Số lượng, chất lượng
  • Giá, phương thức thanh toán
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
  • Phương thức giải quyết tranh chấp

(Mẫu hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ……………., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)  

Ông: ………………………………….    Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………

Bà: ……………………………….      Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số:……………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………..

Email: ………………………………………………………………………….

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu  : ………………………   Số loại:  ………………………………

Loại xe       : ………………………..    Màu Sơn: …………………………..

Số máy       : ………………………..    Số khung: …………………………

Số chỗ ngồi   : ………………………    ĐKX có giá trị đến: ………………..

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên………….. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ……….., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

– Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

 + Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

 + Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

– Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng ….. số ………….. có giá trị đến ngày …………………….. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

   Thời hạn thuê là …… (………..) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

   Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………… 

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

Giá thuê tài sản nêu trên là: ……………….VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……….. đồng trên một ………….).

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày ……………………

Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, không được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng đặc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

– Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

– Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại  như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;

– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

Bên B cam đoan:

Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

Hai bên cam đoan:

– Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên. 

– Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

– Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng. 

……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ……(……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng. 

 

BÊN CHO THUÊ                                                   BÊN THUÊ

            (Ký và ghi rõ họ tên)                                          (Ký và ghi rõ họ tên) 

 

3. Hợp đồng thuê xe giữa cá nhân và công ty có phải công chứng không?

Xét về quy định của pháp luật Việt Nam, không có quy định bắt buộc hợp đồng công ty thuê xe phải công chứng 

Tuy nhiên để đảm bảo tính pháp lý ràng buộc cho bên cho thuê và bên thuê thực hiện đúng cam kết, tránh những rủi ro khi phát sinh tranh chấp, cả hai bên nên thỏa thuận đi công chứng hợp đồng. 

Khi hợp đồng được công chứng có giá trị chứng cứ cao nhất khi ra cơ quan giải quyết tranh chấp. Vì vậy, đối với trường hợp này, dù pháp luật không yêu phải lập văn bản có công chứng nhưng để đảm quyền lợi của các bên được đảm bảo, các bên vẫn nên đi công chứng.

hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty

4. Những lưu ý trước khi ký hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty

4.1. Kiểm tra tình trạng của xe thuê

Trong hợp đồng thuê cá nhân và công ty thường thỏa thuận khi bàn giao trả lại thì ô tô phải giữ nguyên hiện trạng lúc giao nhận. Chính vì vậy, để đảm bảo tính chính xác và nguyên vẹn, bên thuê là công ty nên kiểm tra kỹ càng tình trạng của xe thuê. 

  • Giấy tờ của chiếc xe ô tô (nên mua chính chủ, CMND/CCCD, có giấy đăng ký xe, thời hạn lưu hành, hạn đăng kiểm, có nợ phạt hay không?)
  • Kiểm tra ngoại thất xe, thân vỏ ô tô của cá nhân
  • Nội thất bên trong và các trang bị: hệ thống điều hòa, dây điện…
  • Kiểm tra cẩn thận hệ thống vận hành xe…: 
  • Chụp hình lại chiếc xe trong lúc giao nhận

4.2. Đọc kỹ nội dung trong hợp đồng thuê xe

Khi ký kết hợp đồng, cả hai bên cần chú ý đọc lại những điều khoản quan trọng của hợp đồng như: đối tượng thuê, mục đích cho thuê, giá cả và phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ đôi bên.

4.3. Phụ lục hợp đồng

Phụ lục của hợp đồng là một tài liệu đính kèm theo hợp đồng nhằm sửa đổi các điều khoản và điều kiện so với văn bản gốc. 

Trường hợp cá nhân và công ty có điều chỉnh về giá thuê và thời hạn thuê ô tô có thể bổ sung vào phụ lục.

5. Dịch vụ tư vấn hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty

Trên đây là toàn bộ thông tin cần biết về hợp đồng thuê xe cá nhân và công ty. Taslaw – đội ngũ chuyên môn, kinh nghiệm; dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu luôn cung cấp, tư vấn  cho Quý khách hàng những thông tin pháp lý cần thiết và soạn thảo hợp đồng thuê xe cá nhân cho công ty, đảm bảo tính chính xác và hợp pháp. 

Quý khách quan tâm dịch vụ vui lòng liên hệ: 

Công ty TNHH Tư vấn TASLAW

Địa chỉ: Số 4 ngách 56 ngõ 1 Đại Linh, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0966173699 / 0849527886

Email: [email protected]

Website: https://taslaw.vn