Chắc hẳn các bạn đều đã xem hoặc nghe đến series Friends nổi tiếng đúng không nào. Không chỉ mang đến những phút giây thư giãn tuyệt vời mà bộ phim còn là một công cụ học tiếng Anh hiệu quả. Hãy cùng Jaxtina tìm hiểu những từ và cụm từ thú vị bạn có thể học được qua một trích đoạn của bộ phim Friends.

Phim friends

Đầu tiên các bạn hãy xem trích đoạn ngắn này rồi đọc lời thoại bên dưới.



Xem phần dịch

  • Phoebe: Oh, my friend Sarah

    had a great time

    last night. Yeah! So, you’re gonna

    call this one back

    ?

  • Joey: Nope.

  • Phoebe: But

    what are you talking about?

    Sarah’s great!

  • Joey: Oh, really? You know what your great friend did?

    We’re out to dinner

    , ok? We’re

    getting along

    , having a really nice time. I was thinking she was really cool. And then,

    out of nowhere

  • Phoebe: That’s it? That’s why you won’t go out with her again? So, she took some fries, big deal!

  • Joey: Hey, hey, look! It’s not about a few fries. It’s about what the fries represent.

  • Phoebe: What?

  • Joey: All food!

  • Phoebe: Oh, I’m… I’m sorry… I can’t believe I

    set you up with

    such a monster!

  • Joey: Hey, hey, hey, hey. Look. I

    take a girl out

    , she can order whatever she wants! The more, the better, alright? Just don’t order a

    Garden salad

    and then eat my food!

    That’s a good way to lose some fingers!

  • Phoebe: Oh, thank God you’re here. Listen to this!

  • Rachel: What?

  • Phoebe: So, Joey and my friend are out last night and having dinner and she reaches over and takes a few of his fries.

  • Rachel: Oh! Oh, no!

  • Phoebe: What? You know about the plate thing?

  • Rachel: Oh, yeah, yeah. No, Joey doesn’t share food. I mean, just last week we were having breakfast and he had a couple of grapes on his plate…

  • Phoebe: You wouldn’t let her have a grape?

  • Rachel: Oh, no! Not me! Emma!

  • Joey: Joey doesn’t share food!

 

Trong đoạn trích trên có khá nhiều từ và cụm từ thú vị, chúng ta hãy cùng tìm hiểu.

1. To have a good/ great/ awesome time: Có một khoảng thời gian vui vẻ, chúng ta có một cách diễn đạt khác của cụm từ này là to have a blast (doing something).

Example: I had a blast hanging out with my friends last Saturday.

2. To call someone back = To ask someone to return for something like a job interview, audition, etc.: gọi ai đó quay lại để phỏng vấn, thử vai, v.v, trong bối cảnh của trích đoạn trên, cụm từ này mang ý nghĩa gọi để hẹn một buổi hẹn hò lần hai. Phoebe hỏi Joey điều này vì cô ấy biết Joey chỉ hẹn hò với các cô gái một lần và không bao giờ có lần hai.

3. What are you talking about?: Bạn đang nói cái gì vậy? Chúng ta dùng câu này để biểu lộ sự ngạc nhiên với điều người khác đang nói.

4. To go out to dinner = To be out to dinner: ăn tối tại một nhà hàng (chứ không phải tại nhà).

5. To get along = To have a friendly relationship with someone: Hòa hợp với ai

6. Out of nowhere = Out of the blue = All of the sudden: đột nhiên, chúng ta nói cụm từ này khi một việc xảy ra bất ngờ và không lường trước.

7. To set someone up with someone = To arrange for two people to meet with a romantic intention: Sắp xếp để hai người gặp nhau với mục đích hẹn hò lãng mạn

Example: I can set you up with my brother. He’s a nice man.

8. To take someone out = To suggest and go somewhere like a restaurant, the movies, a sports game, etc. with someone you’re interested in romantically: Đưa ai đó đến nhà hàng, rạp chiếu phim, trận đấu thể thao, v.v vì bạn hứng thú và muốn hẹn hò với người đấy.

Chú ý rằng khi chúng ta dùng to take someone out, người đưa ra đề nghị là người sẽ trả tiền, khi nói về việc hai người đi với nhau và chia tiền, không phân biệt ai mời, chúng ta dùng to go out together.

Practice 1: 

Match the phrase with its definition. (Nối cụm từ với định nghĩa của chúng.)

1. To call someone back

a. To arrange for two people to meet with a romantic intention

2. Out of the blue 

b. To have a good time

3. To set someone up with someone

  

c. To ask someone to return for something like a job interview, audition, etc.

4. To go out to dinner

d. To eat at a restaurant

5. To have a blast

e. All of the sudden

6. To take someone out

  

f. To have a friendly relationship with someone

7. To get along

g. To suggest and go somewhere like a restaurant, the movies, a sports game, etc.

 

Xem đáp án

  1. c

    Call someone back

    mang ý nghĩa gọi ai đó quay lại cho một buổi phỏng vấn, thử vai, v.v nên phải chọn

    c

    .

  2. e

    Out of the blue

    có nghĩa đột nhiên, nên phải chọn

    e

    .

  3. a

    To set someone up with someone

    mang ý nghĩa sắp xếp để hai người gặp mặt hẹn hò lãng mạn, nên phải chọn a.

  4. d

    To go out to dinner

    có nghĩa ra ngoài ăn tại nhà hàng, nên phải chọn

    d

    .

  5. b

    To have a blast

    có nghĩa có một khoảng thời gian vui vẻ, nên phải chọn

    b

    .

  6. g

    To take someone out

    mang ý nghĩa mời ai đó đi ăn, xem phim, v.v, nên phải chọn

    g

    .

  7. f

    To get along

    mang ý nghĩa hòa hợp với ai đó, nên phải chọn

    f

    .

>> Bạn có biết: Xem phim tiếng Anh có nên bật phụ đề

Jaxtina hy vọng bạn sẽ thấy những kiến thức này bổ ích và hãy luyện tập thật nhiều để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.

Nếu như bạn muốn tìm một lớp học uy tín để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình trong thời gian ngắn mà lại vô cùng hiệu quả, hãy liên hệ ngay với Jaxtina nhé. Các chuyên gia của chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Anh chắc chắn sẽ làm bạn hài lòng. Bạn cũng có thể gọi tới hotline của Jaxtina hoặc tới cơ sở gần nhất để được tư vấn. Chúc các bạn học tốt.

Dành cho bạn:

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

    Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center – lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

    5/5 – (1 bình chọn)