Doanh nghiệp nhà nước là một khái niệm quen thuộc đối với những cá nhân, tổ chức hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên khi nhắc đến doanh nghiệp nhà nước thì đa phần mọi người đều chỉ hiểu đây là loại hình doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước chứ không biết cụ thể về quy định của pháp luật về doanh nghiệp nhà nước cũng như đặc điểm và phân loại ngân hàng nhà nước. Vậy nhằm giúp bạn đọc hiểu hơn về loại hình doanh nghiệp này, trong bài viết này chúng tôi xin đi phân tích về khái niệm, đặc điểm, phân loại doanh nghiệp nhà nước cũng như đưa ra một vài ví dụ về doanh nghiệp nhà nước.

Doanh nghiệp nhà nước là gì?

Doanh nghiệp nhà nước là một mô hình doanh nghiệp không chỉ có ở Việt Nam mà rất nhiều quốc gia khác nhau. Mỗi quốc gia lại có một định nghĩa riêng về mô hình doanh nghiệp nhà nước.

Trong đó, Liên Hợp Quốc quy định về doanh nghiệp nhà nước như sau: “ Xí nghiệp quốc doanh là những xí nghiệp do nhà nước nắm toàn bộ hoặc một phần sở hữu và nhà nước kiểm soát tới một mức độ nhất định quả trình ra quyết định của xí nghiệp’’. 

Song song với khái niệm trên thì Ngân hàng thế giới lại định nghĩa Doanh nghiệp nhà nước như sau: “ Doanh nghiệp nhà nước là các thực thể kinh tế thuộc sở hữu hay thuộc quyền kiểm soát của chinh phủ mà phần lớn thu nhập của họ được tạo ra thông qua việc bán các hàng hoá và dịch vụ”.

Ngoài ra, tại New Zealand vào năm 1986 thì tất cả các công ty thuộc loại hình công ty TNHH đều được coi là doanh nghiệp nhà nước nếu như công ty đó có chủ sở hữu duy nhất của công ty đó.

Tuy có các khái niệm khác nhau về doanh nghiệp nhà nước giữa những tổ chức quốc tế và những quốc gia trên thế giới, tuy nhiên hầu hết các tổ chức quốc tế và các quốc gia trên thế giới đều thống nhất một khái niệm doanh nghiệp nhà nước, đó là:

Doanh nghiệp nhà nước là những doanh nghiệp mà nhà nước là chủ sở hữu duy nhất hoặc sở hữu một phần lớn vốn trong doanh nghiệp đó. Nhưng doanh nghiệp này có thể thuộc quyền quản lý hoàn toàn của nhà nước hoặc nhà nước có quyền quản lý chủ yếu đối với doanh nghiệp đó. Do đó, nhà nước có thể tác động, gây ảnh hưởng có tính chi phối đối với doanh nghiệp đó.

Tại Việt Nam, pháp luật về doanh nghiệp quy định về khái niệm doanh nghiệp nhà nước tại khoản 11, điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: “ Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.”.

Đặc điểm của Doanh nghiệp nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước có những đực điểm cơ bản sau đây:

– Đặc điểm về chủ đầu tư:

Chủ đầu tư của doanh nghiệp nhà nước có thể 100% là nhà nước hoặc đầu tư của nhà nước cùng với một tổ chức, cá nhân nào đó.

Nếu là chủ đầu tư duy nhất, nhà nước có toàn quyền quyết định các chính sách quản lý và hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó bao gồm những quyết định liên quan đến sự tồn tại, hoạt động và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp, quyết định mô hình tổ chức, quản lý của doanh nghiệp…

– Đặc điểm về sở hữu vốn trong doanh nghiệp:

Trong doanh nghiệp nhà nước, nhà nước có thể sỏ hữu 100% vốn điều lệ của công ty hoặc sở hữu phần vốn chi phối (trên 50% vốn điều lệ). Trường hợp sử dụng số vốn chi phối thì số vốn còn lại có thể là của một tổ chức, cá nhân nào đó cung góp vào.

– Đặc điểm về hình thức tồn tại của doanh nghiệp:

Nếu như donh nghiệp có 100% vốn của nhà nước thì doanh nghiệp đó có thể tồn tại dưới các dạng như: Công ty nhà nước, Công ty cổ phần nhà nước, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH nhà nước. Còn nếu như doanh nghiệp nhà nước có một phần vốn thuộc sở hữu của một tổ chức, các nhân khác thì doanh nghiệp có thể tồn tại dưới các loại hình kinh doanh như Công ty cổ phần, Công ty TNHH.

– Đặc điểm về trách nhiệm tài sản:

Do doanh nghiệp nhà nước có thể tồn tại dưới dạng loại hình kinh doanh là Công ty cổ phần và Công ty TNHH nên mức độ chịu trách nhiệm về tài sản của doanh nghiệp nhà nước là hữu hạn trong phạm vi tài sản góp vốn vào doanh nghiệp.

– Đặc điểm về tư cách pháo lý:

Doanh nghiệp nhà nước có đầy đủ tư cách pháp nhân.

Ví dụ về doanh nghiệp nhà nước

Để bạn đọc có cái nhìn thực tế hơn về doanh nghiệp nhà nước, chúng tôi xin đưa ra một số ví dụ về một số doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động tại Việt Nam như sau:

Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam; Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam; Tập đoàn Công nghiệp than khoáng sản Việt Nam…

Trên đây chúng tôi vừa chia sẻ đến bạn đọc những nội dung kiến thức liên quan đến Doanh nghiệp nhà nước cũng như đưa ra một số ví dụ về doanh nghiệp nhà nước.

Hi vọng bài viết sẽ giúp ích hơn cho bạn đọc trong việc tìm hiểu về doanh nghiệp nhà nước.

>>>>>> Tham khảo bài viết: Thành lập Doanh nghiệp