Quyết định 2682/QĐ-UBND năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số : 2682 / QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 17 tháng 12 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2018 – 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;

Căn cứ Quyết định số 3632/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định cụ thể một số tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Kết luận số 317-KL/TU ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Thường trực Tỉnh ủy;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 331/TTr-SNN ngày 19/11/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020.

Điều 2. Tiêu chí này áp dụng đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định tại Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và quy định cụ thể một số tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 607/QĐ-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2020.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

1. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị chức năng tương quan theo tính năng, trách nhiệm dữ thế chủ động hướng dẫn thực thi ; tổ chức triển khai xem xét, thẩm định và đánh giá việc triển khai xong những tiêu chí nông thôn mới nâng cao của những xã theo pháp luật. 2. Ủy ban nhân dân những huyện, thị xã, thành phố và những xã đã đạt chuẩn nông thôn mới địa thế căn cứ pháp luật này tập trung chuyên sâu chỉ huy, tổ chức triển khai, tiến hành kiến thiết xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao ; hàng năm tổ chức triển khai thanh tra rà soát, nhìn nhận mức độ triển khai xong từng tiêu chí thiết kế xây dựng nông thôn mới nâng cao trên địa phận theo lao lý. 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với những sở, ban, ngành, Văn phòng Điều phối Chương trình tiềm năng vương quốc thiết kế xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu cho quản trị Ủy ban nhân dân tỉnh thực thi việc xét, công nhận, công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao quá trình 2018 – 2020 theo lao lý.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ; Thủ trưởng những sở, ban, ngành của tỉnh ; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình tiềm năng vương quốc thiết kế xây dựng nông thôn mới tỉnh ; quản trị Ủy ban nhân dân những huyện, thị xã, thành phố và những cơ quan, đơn vị chức năng tương quan có nghĩa vụ và trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Văn phòng Điều phối NTM TW;
– Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– UBMTTQ, các tổ chức đoàn thể CT-XH tỉnh;
– Đài PTTH tỉnh, Báo Yên Bái, Cổng TTĐT tỉnh;
– Phó CVP (NLN) UBND tỉnh;
– Lưu: VT, NLN.

CHỦ TỊCH

Đỗ Đức Duy

TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2018-2020

(kèm theo Quyết định số 2682/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Điều kiện đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao : 1. Đạt chuẩn xã nông thôn mới theo Quyết định số 1980 / QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm năm nay của Thủ tướng nhà nước và Quyết định số 607 / QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2017 của quản trị Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phát hành Quy định đơn cử một số ít tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Yên Bái, quá trình năm nay – 2020. 2. Đạt những nhóm tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao theo lao lý, gồm 05 nhóm :

TT

Nhóm tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu đánh giá

Chịu trách nhiệm hướng dẫn đánh giá

1

Hạ tầng kinh tế xã hội

1.1. Hạ tầng kinh tế tài chính – xã hội đồng bộ, tương thích với tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, bảo vệ những nhu yếu về phòng chống thiên tai và thích ứng với biến hóa khí hậu Đạt Sở Giao thông vận tải đường bộ
1.2. Quản lý, sử dụng, trùng tu, bảo dưỡng, tăng cấp, bảo vệ hiệu suất cao sử dụng những khu công trình hạ tầng kinh tế tài chính – xã hội đã được góp vốn đầu tư Đạt

2

Sản xuất – Thu nhập – Hộ nghèo

2.1. Tổ chức sản xuất : Có vùng sản xuất sản phẩm & hàng hóa tập trung chuyên sâu so với những loại sản phẩm nòng cốt của xã, bảo vệ chất lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm, kinh doanh thương mại hiệu suất cao, thích ứng với biến hóa khí hậu ; có tối thiểu 01 hợp tác xã hoạt động giải trí theo lao lý của Luật Hợp tác xã năm 2012, link làm ăn có hiệu suất cao Đạt Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.2. Thu nhập trung bình đầu người của xã tại thời gian xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao phải cao hơn so với thu nhập trung bình đầu người tại thời gian được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới Tăng 1,2 lần Cục Thống kê tỉnh
2.3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều ( trừ những trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo pháp luật, hoặc do tai nạn thương tâm rủi ro đáng tiếc bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo ) ≤ 6 % Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

3

Giáo dục – Y tế – Văn hóa

3.1. Nâng cao trình độ dân trí của người dân : Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ II ; đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ III Đạt Sở Giáo dục và Đào tạo
3.2. Trạm y tế xã có đủ điều kiện kèm theo khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế ; dân số thường trú trên địa phận xã được quản trị, theo dõi sức khỏe thể chất đạt từ 80 % trở lên. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 90 % trở lên Đạt Sở Y tế
3.3. Có quy mô hoạt động giải trí văn hóa truyền thống, thể thao tiêu biểu vượt trội, lôi cuốn từ 50 % trở lên số người dân thường trú trên địa phận xã tham gia. Mỗi thôn, bản có tối thiểu 01 đội hoặc 01 câu lạc bộ văn hóa truyền thống – văn nghệ hoạt động giải trí tiếp tục, hiệu suất cao Đạt Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4

Môi trường

4.1. Tỷ lệ chất thải rắn dược thu gom và giải quyết và xử lý theo đúng pháp luật đạt từ 75 % trở lên ; tỷ suất rác thải hoạt động và sinh hoạt được phân loại, vận dụng giải pháp giải quyết và xử lý tương thích đạt từ 35 % trở lên Đạt Sở Tài nguyên và Môi trường
4.2. Có từ 40 % trở lên số tuyến đường xã, thôn, bản có rãnh thoát nước và được trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, hoa lá cây cảnh toàn tuyến Đạt Sở Tài nguyên và Môi trường
4.3. Có quy mô bảo vệ môi trường tự nhiên ( hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia triển khai thu gom, luân chuyển, giải quyết và xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và những khu vực công cộng ; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ thiên nhiên và môi trường ) hoạt động giải trí tiếp tục, hiệu suất cao, lôi cuốn được sự tham gia của hội đồng Đạt
4.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi bảo vệ vệ sinh thiên nhiên và môi trường ≥ 75 % Sở Nông nghiệp và Phát triển NT
4.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thương mại trên địa phận triển khai giải quyết và xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và bảo vệ bền vững và kiên cố ≥ 60 % Sở Tài nguyên và Môi trường

5

An ninh trật tự – Hành chính công

5.1. Trong 02 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã nông thôn mới nâng cao, trên địa phận xã : không có khiếu kiện đông người trái pháp lý ; không có công dân thường trú ở xã phạm tội ; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm Đạt Công an tỉnh

5.2. Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo có hiệu quả; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính hoạt động hiệu quả

Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và Ủy Ban Nhân Dân tỉnh