Làm thủ tục rút tiền bảo hiểm xã hội một lần ở đâu?
Thưa luật sư, tôi đã đóng bảo hiểm được 1 năm 2 tháng. Tôi làm việc ở Hà Nội và hiện tôi đã nghỉ việc, không đóng tiếp bảo hiểm được gần 1 năm, vậy tôi có được rút tiền bảo hiểm không? Và tôi cần đến đâu để làm các thủ tục nếu có?Tôi cảm ơn.
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Bạn đang đọc: Làm thủ tục rút tiền bảo hiểm xã hội một lần ở đâu?
-Về điều kiện hưởng:
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 93/2015 / QH13 :
” Điều 1 .
1. Người lao động được bảo lưu thời hạn đóng bảo hiểm xã hội để đủ điều kiện kèm theo hưởng lương hưu nhằm mục đích bảo vệ đời sống khi hết tuổi lao động theo lao lý của Luật bảo hiểm xã hội năm năm trước .
Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau một năm không liên tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi có nhu yếu thì được nhận bảo hiểm xã hội một lần. ”
-Về mức hưởng:
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 93/2015 / QH13 :
” 2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần so với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau :
a ) 1,5 tháng mức trung bình tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm năm trước ;
b ) 02 tháng mức trung bình tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm năm trước trở đi .
3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần so với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau :
a ) 1,5 tháng mức trung bình thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm năm trước ;
b ) 02 tháng mức trung bình thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm năm trước trở đi. ”
-Về trình tự, thủ tục:
Căn cứ Điều 109, Điều 110 Luật bảo hiểm xã hội năm năm trước :
” Điều 109. Hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Sổ bảo hiểm xã hội .
2. Đơn ý kiến đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động .
3. Đối với người ra quốc tế để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Nước Ta hoặc bản dịch tiếng Việt được xác nhận hoặc công chứng một trong những sách vở sau đây :
a ) Hộ chiếu do quốc tế cấp ;
b ) Thị thực của cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cư với nguyên do định cư ở quốc tế ;
c ) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch quốc tế ; sách vở xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan quốc tế có thẩm quyền cấp .
4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp lao lý tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này .
5. Đối với người lao động pháp luật tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực thi theo lao lý tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. ”
” Điều 110. Giải quyết hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần
1. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 108 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời gian người lao động được hưởng lương hưu, người lao động đang bảo lưu thời hạn đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ pháp luật tại khoản 2 Điều 108 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội .
3. Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời gian người lao động đủ điều kiện kèm theo và có nhu yếu hưởng bảo hiểm xã hội một lần nộp hồ sơ pháp luật tại Điều 109 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội .
4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người hưởng lương hưu hoặc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
Căn cứ Điều 20 Quyết định 01 / QĐ-BHXH :
” Điều 20. Hồ sơ xử lý hưởng bảo hiểm xã hội một lần
1. Sổ bảo hiểm xã hội .
2. Đơn đề xuất hưởng bảo hiểm xã hội một lần ( mẫu số 14 – HSB ) so với trường hợp pháp luật tại Khoản 1 Điều 55 và Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội .
3. Quyết định nghỉ việc ( bản chính hoặc bản sao ) hoặc quyết định hành động thôi việc ( bản chính hoặc bản sao ) hoặc văn bản chấm hết hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết hạn ( bản chính hoặc bản sao ) so với trường hợp pháp luật tại Điểm a Khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội .
4. Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc ( bản chính hoặc bản sao ) so với trường hợp pháp luật tại Khoản 2 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội .
5. Biên bản giám định mức suy giảm năng lực lao động của Hội đồng Giám định y khoa so với trường hợp lao lý tại Điểm b Khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội .
6. Bản dịch tiếng Việt được công chứng ( bản chính hoặc bản sao ) của bản thị thực nhập cư được lưu trú dài hạn hoặc thẻ thường trú hoặc giấy xác nhận lưu trú dài hạn do cơ quan có thẩm quyền nước thường trực cấp so với người ra quốc tế để định cư. ”
Căn cứ điểm 2.2 khoản 2 Điều 25 Quyết định 01 / QĐ-BHXH :
“2.2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và người tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội bắt buộc, nộp cho Bảo hiểm xã hội huyện nơi cư trú hồ sơ theo quy định tại các Khoản 1, 2 Điều 19 đối với hưởng lương hưu hàng tháng hoặc hồ sơ theo quy định tại Điều 20 đối với hưởng bảo hiểm xã hội một lần; trường hợp người lao động hưởng chế độ hưu trí do suy giảm khả năng lao động mà Hội đồng Giám định y khoa trả kết quả giám định cho người lao động thì có thêm biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động.”
Như vậy :
+ Hồ sơ gồm :
Sổ bảo hiểm xã hội
Đơn đề xuất hưởng ( Mẫu 14 HSB theo Quyết định 01 / QĐ-BHXH )
Quyết định nghỉ việc ( bản chính hoặc bản sao ) hoặc quyết định hành động thôi việc ( bản chính hoặc bản sao ) hoặc văn bản chấm hết hợp đồng lao động, hợp đồng lao động hết hạn ( bản chính hoặc bản sao )
+ Cơ quan có thẩm quyền xử lý : Bảo hiểm xã hội huyện nơi cư trú
+ Thời gian xử lý : 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trên đây là câu vấn đáp của Hệ Thống Pháp Luật Nước Ta tương quan đến nhu yếu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu vấn đáp của chúng tôi sẽ có ích cho bạn .
Nếu có bất kể vướng mắc gì về pháp lý mời bạn liên tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng chuẩn bị giải đáp .
Trân trọng cảm ơn .
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Thủ Tục