báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Hà – Tài liệu text

báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
Lời Mở Đầu
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương mại
đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng
hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó kinh
tế thị trường thì ngân hàng thương mạicũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành
những định chế tài chính không thể thiếu được. Ngân hàng thương mại là định chế
tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ
hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập
nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế. Và không nằm
ngoài bản chất của nó ở Việt Nam các ngân hàng thương mại cũng liên tiếp được
thành lập. Trong đó không thể không nói đến Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Viêt Nam –Agribank. Đơn vị luôn đi đầu trong lĩnh vực này. Với
thời gian thực tập vừa qua tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
chi nhánh Hà Nội Hội Sở Chính 77 Lạc Trung em đã tìm hiểu được rất nhiều điều
về lịch sử hình thành cũng như cơ cấu tổ chức và chức năng của đơn vị. Từ đó
giúp em định hướng được chuyên đề của mình.
Báo cáo gồm 3 chương :
-Chương I: Lịch sử hình thành cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của Ngân
Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Hà Nội.
-Chương II Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng NN&PTNT chi nhánh Hà Nội
.
-Chương III: Nhận xét về Ngân hàng và định hướng làm chuyên đề.
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
1
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
Chương I
Lịch sử hình thành cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của ngân hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội
1.) LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN – AGRIBANK CHI NHÁNH Hà Nội:
1.1) Lịch sử hình thành của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
-AGRIBANK
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt
Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Agribank là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong
phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông
thôn.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán bộ
nhân viên, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 9/2011, vị
thế dẫn đầu của Agribank vẫn được khẳng định với trên nhiều phương diện:
– Tổng tài sản: 524.000 tỷ đồng.
– Tổng nguồn vốn: 478.000 tỷ đồng.
– Vốn tự có: 22.176 tỷ đồng.
– Tổng dư nợ: 414.464 tỷ đồng.
– Mạng lưới hoạt động: hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc,
Chi nhánh Campuchia.
– Nhân sự: 37.500 cán bộ.
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lưới dịch vụ
ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa
hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng các sản
phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối
tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có 10 triệu khách
hàng là hộ sản xuất, 30.000 khách hàng là doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
2
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
1.2) Lịch sử hình thành ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Hà Nội :

Được thành lập theo quyết định số 51-QĐ/NH/QĐ ngày 27/6/1988 của Tổng
Giám đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nay là Thống đốc NHNN Việt Nam) Chi
nhánh Ngân Hàng Phát triển Nông Nghiệp Thành phố Hà Nội (nay là
NHNo&PTNT Hà Nội) trên cơ sở 28 cán bộ cùng với 21 Công ty, xí nghiệp thuộc
lĩnh vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp được điều động từ Ngân hàng Công-Nông-
Thương thành phố Hà Nội và 12 chi nhánh Ngân hàng phát triển nông nghiệp
huyện được đổi tên từ các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước đã hội tụ về trụ sở chính
tại số 77 Lạc Trung, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Với 1.182 lao động, 18 tỷ nguồn vốn, chủ yếu là tiền gửi Ngân sách huyện
và 16 tỷ dư nợ mà hầu hết là nợ cho vay các xí nghiệp Quốc doanh, các hợp tác xã
đã trở thành nợ tồn động. Trụ sở, phương tiện, kho tàng không đáp ứng được yêu
cầu kinh doanh. Ngân hàng phát triển nông nghiệp Hà Nội sớm phải hoạt động
trong môi trường cạnh tranh với các Ngân hàng đã có bề dày hoạt động kinh doanh
và có nhiều lợi thế hơn hẳn, không những thế còn luôn trong tình trạng thiếu vốn,
thiếu tiền mặt, những năm đầu cùng với sự hỗ trợ nguồn vốn của Ngân hàng phát
triển Nông nghiệp Trung ương cũng chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu vay vốn
của Liên hiệp các Công ty Lương thực Hà Nội để mua gạo cho nhân dân nội thành,
một phần nhu cầu tiền mặt chỉ lương cho các doanh nghiệp.
1.3) CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ NỘI :
1.3.1) Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Chi nhánh Hà Nội được trình bày
theo sơ đồ sau:
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
3
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
NHNoN&
PTNT
CHI
NHÁNH

HÀ NỘI
( hội sở
chính 77
lạc trung )
PGD Số 1
PGD Bạch
Đằng
PGD Ngĩa
Đô
PGD Tràng
Tiền
PGD Khương
Mai
PGD Minh
Khai
PGD Ngọc Hà
PGD Giảng Võ
PGD Quang
Trung
PGD Linh
Lang
PGD Đồng Tâm
PGD Tân Mai
PGD Hai Bà Trưng
PGD Ba Đình
PGD Chợ Hôm
PGD Quán Thánh
PGD Trung Hòa
4
Trung

chính
C3
PGD Số 1
PGD Số 6
PGD Phương
Mai
NH Nam Đô
CN Giảng

CN Tây Đô
PGD Số 9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
1.3.2) Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Hà Nội :
Nhận rõ trách nhiệm của mình trong sự nghiệp xây dựng và đổi mới đất nước, mà
trọng tâm là phát triển kinh tế nông nghiệp, góp phần đổi mới Nông thôn ngoại
thành Hà Nội, Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Hà Nội đã nhanh chóng khai thác
nguồn vốn để đầu tư cho các Thành phần kinh tế mà trước hết là đầu tư cho Nông
Nghiệp. Nhờ có những quyết sách táo bạo, đổi mới nhận thức kiên quyết khắc phục
điểm yếu nhất là thiếu vốn, thiếu tiền mặt, nhờ vậy chi sau hơn hai năm hoạt động,
từ năm 1990 trở đi Ngân hàng NHNo Hà Nội đã có đủ nguồn vốn và tiền mặt thỏa
mãn cơ bản các nhu cầu tín dụng và tiền mặt cho khách hàng.
Thực hiện chủ trương cho vay hộ sản xuất theo quyết định 499A của Tổng
giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT Hà nội đã phối hợp với Hội
Nông đân, Hội liên hiệp phụ nữ thành phố đã đẩy mạnh cho vay phát triển các sản
phẩm Nông Nghiệp như trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi bò sữa, gia súc, gia cầm,
phát triển vùng chuyên canh rau, hoa cây cảnh nhờ vậy thu nhập và đời sống nông
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
5
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
dân ngoại thành đã được cải thiện đáng kể, tỷ lệ hộ khá và gia tăng lên, tỷ lệ hộ

nghèo giảm xuống đáng kể.
Tháng 9 năm 1991, 7 Ngân hàng huyện thị: Mê Linh, Hoài Đức, Đan
Phượng, Thạch Thất, Ba Vì, Phúc Thọ, thị xã Sơn Tây được bàn giao về Vĩnh Phúc
và Hà Tây.
Tiếp theo đó thực hiện mô hình hai cấp từ tháng 10/1995 NHNo&PTNT Hà
Nội đã bàn giao 5 Ngân hàng Sóc Sơn, Đông Anh, Thanh Trì, Từ Liêm, Gia Lâm,
từ tháng 11 năm 2004 đến nay tiếp tục bàn giao các chi nhánh Chương Dương và
Tây hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân về Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam, lúc này
NHNo&PTNT Hà Nội lại đứng trước một thử thách mới đó là mang tên Ngân hàng
nông nghiệp nhưng lại phục vụ các thành nghiệp kinh tế không mang dáng dấp cả
sản xuất nông nghiệp giữa nội đô Thành phố Hà Nội
Để đứng vững, tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường NHNo&PTNT
Hà Nội đã chủ động mở rộng màng lưới để huy động vốn và đáp ứng nhu cầu vốn
tín dụng của các thành phân kinh tế trên địa bàn nội thành
Những khó khăn tương chừng đã với dần đi, những cơ chế thị trường đã
làm nhiều doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp Nhà nước làm ăm thua lỗ mất
vốn, có vay mà không có trả, nhiều doanh nghiệp được khoanh, giãn nợ từ các năm
1995 đến nay không có khả năng trả nợ dồn lại, khó khăn trong những năm sau này
còn nặng nề, phức tạp gấp nhiều lần khi thiếu vốn, thiếu tiền mặt của thời kỳ mới
thành lập song được NHNo&PTNT Việt Nam, NHNN Việt Nam, Thành Uỷ,
UBND thành phố Hà Nội và các ban ngành từ Trung ương đến địa phương giúp
sức cùng với sự kiên trì, năng động, sáng tạo của Đảng Uỷ, Ban Giám Đốc, của
Đảng bộ với 156 Đảng viên cùng với tập thể viên chức đã lao động cần cù miệt mài
đã từng bước vượt qua những trở ngại thách thức
Sau 20 năm phấn đấu, xây dựng và từng bước trưởng thành, NHNo&PTNT
Hà Nội đã đi những bước vững chắc với sự phát triển toàn diện trên các mặt huy
động nguồn vốn, tăng trưởng đầu tư và nâng cao chất lượng tín dụng, thu chi tiền
mặt, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, phát triển đa dạng hoá dịch vụ đặc biệt chi
trả lương ngân sách qua thẻ ATM và các hoạt động khác
Bên cạnh việc tích cực tìm mọi giải phát để huy động vốn nhất là tiền gửi từ

dân cư và đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh
doanh, từ năm 1995, NHNo&PTNT Hà Nội triển khai nghiệp vu thanh toán quốc,
chỉ sau 10 năm đã có thể giao dịch với gần 800 Ngân hàng và đại lý các tổ chức tín
dụng Quốc Tế với doanh số thanh toán xuất nhập khẩu hàng năm từ 150 đến 250
triệu USD, đồng thời hàng năm đã khai thác được hàng trăm triệu USD, JPY,
EURO, DM và nhiều loại ngoại tệ khác để đáp ứng nhu cầu thanh toán nhập khẩu
của các doanh nghiệp. Hoạt động thanh toán quốc tế đã nhanh chóng tạo được sự
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
6
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
tín nhiệm của nhiều khách hàng trong nước và nước ngoài, đến nay NHNo&PTNT
Hà Nội đã mở rộng thanh toán biên mậu với các nước láng giếng, nhất là Trung
Quốc, thực hiện các dịch vụ thu đổi ngoại tệ, mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hổi
Tự chỗ luôn thiếu tiền mặt để chi cho các nhu cầu lĩnh tiền mặt, đến nay
luôn bội thu tiền mặt, tất cả các nhu cầu nộp lĩnh tiền mặt của các đơn vị và cá nhận
có quan hệ tiền mặt với NHNo&PTNT Hà Nội đều được đáp ứng kịp thời, đầy đủ,
chính xác góp phần tích cực vào sự ổn định tiền tệ và giá cả trên địa bàn Hà Nội.
Ngoài những nhiệm vụ chính NHNo&PTNT Hà Nội đã quan tâm mở rộng
các loại hình dịch vụ tiện ích như chuyển tiền, bảo lãnh dự thầu, bào lãnh thực hiện
hợp đồng, mở LC nhập khẩu, Phonebanking, thẻ ATM, thẻ tín dụng nội địa, thẻ ghi
nợ, tự vấn trong thanh toán Quốc tế, thu tiền tại nhà mở mang nhiều tiện lợi cho
khách hàng và tăng thu dịch vụ cho Ngân hàng, bình quân thu dịch vụ chiếm 12-
15% trên tổng thu.
Mặc dù còn nhiều khó khăn trở ngại, song NHNo&PTNT Hà Nội kiên
quyết thực hiện đổi mới trong cách nghĩ, cách làm, đặc biệt trong chỉ đạo điều
hành, từ chỗ quen với cơ chế bao cấp, ỷ lại và câp trên, không chú trọng đến chất
lượng kinh doanh, đến nay trọng tâm hàng đầu mà mọi thành viên của
NHNo&PTNT Hà Nội đều thực sự quan tâm là hiệu quả kinh doanh cuối cùng, đặc
biệt là chất lượng tín dụng
Để chuẩn bị cho hội nhập trong khu vực và quốc tế NHNo&PTNT Hà Nội

đã từng bước hiện đại hóa hoạt động Ngân hàng mà trọng tâm là công tác thanh
toán, chuyển tiền điện tử cho khách hàng, đến nay mọi nhu cầu chuyển tiền cho
khách hàng trong và ngoài hệ thống được thực hiện ngay trong ngày làm việc, thậm
chí chỉ trong thời gian rất ngắn với độ an toàn và chính xác cao.
Trong quá trình xây dựng và trưởng thành. NHNo&PTNT Hà Nội luôn luôn
lấy đoàn kết nội bộ làm trọng tâm, phát huy sức mạnh của các tổ chức quần chúng
như Công đoàn cơ sở, Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh, Ban nữ công vừa
mở rộng hoạt động kinh doanh, cán bộ viên chức NHNo&PTNT Hà Nội đã tích
cực hưởng ứng các công tác xã hội nhu ủng hộ đồng bào bị thiên tai, bão lụt, ủng
hộ người nghèo, xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa, tổ chức thăm hỏi và tặng quà các
gia đình thương binh, liệt sỹ với trên 300 triệu, nuôi dưỡng 1 Bà mẹ Việt Nam anh
hùng, ủng hộ xây nhà tình nghĩa cho các gia đình chính sách với 152 triệu đồng
1.3.3) Chức năng các phòng ban trong ngân hàng :
• Ban lãnh đạo gồm: Một Giám đốc và bốn phó giám đốc có nhiệm vụ quản lý
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng như quyết định những vấn đề liên quan
đến quản lý và tổ chức trong Ngân hàng, đồng thời trực tiếp điều hành các chi
nhánh được phân cấp theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
7
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
Nông thôn Việt Nam đối với các chi nhánh trực thuộc trên địa bàn. Giám đốc là
người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước
pháp luật và Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam. Giúp việc cho Giám đốc là các Phó giám đốc trong chỉ đạo và điều hành,
tham gia ý kiến một số nghiệp vụ do Giám đốc phân công và thay mặt Giám đốc
khi được uỷ quyền.
1.3.3.1) Phßng thanh to¸n quèc tÕ: Có các nhiệm vụ sau:
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bán, chuyển đổi) thanh
toán quốc tế trực tiếp theo quy định.
Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT

Thực hiện nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh có liên quan đến thanh toán quốc tế.
Thực hiện dịch vụ kiều hối, chuyển tiền, mở tài khoản khách hàng nước
ngoài.
Thực hiện quản lý thông tin (lưu trữ hồ sơ phân tích, bảo mật, cung cấp liên
quan đến công tác của phòng và lập các báo cáo theo quy định).
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.3.3.2)Phòng tín dụng:phòng tín dụng có các nhiệm vụ sau đây:
Đầu mối tham mưu đề xuất với Giám đốc Ngân hàng xây dựng chiến lược
khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với
từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín: sản xuất,
chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Phân tích kinh tế theo ngành, nghề kinh tế kỹ thuật, danh mục khách hàng để
lựa chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định và cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ quyền.
Thẩm định các dự án, hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng cấp trên theo phân cấp
uỷ quyền.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề
xuất hướng khắc phục.
Quản lý (hoàn chỉnh, bổ sung, bảo quản, lưu trữ, khai thác,…) hồ sơ tín dụng
theo quy định, tổng hợp, phân tích, quản lý (thu thập, lưu trữ, bảo mật, cung cấp)
thông tin và lập báo cáo về công tác tín dụng theo phạm vi được phân công.
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
8
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.3.3.3) Phßng hµnh chÝnh – nh©n sù:
Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ sau đây:
Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của Ngân hàng và có trách
nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc Ngân
hàng phê duyệt.

Xây dựng và triển khai chương trình bàn giao nội bộ Ngân hàng và các phòng
giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp làm thư ký cho
Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.
Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng,
hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên
quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của Ngân hàng.
Trực tiếp quản lý con dấu của Ngân hàng, thực hiện công tác hành chính, văn
thư, lễ tân, phương tiện giao thông, y tế, bảo vệ của Ngân hàng.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.3.3.4) Phßng kÕ to¸n ng©n quü:
• Phòng kế toán – Ngân quỹ có nhiệm vụ sau đây:
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính,
quỹ tiền lương đối với các chi nhánh Ngân hàng trên địa bàn trình Ngân hàng Nông
nghiệp cấp trên phê duyệt.
Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo
cáo theo quy định.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài nước theo quy định.
Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
1.3.3.5)Phòng kế hoạch kinh doanh:
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
9
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
Phòng kế hoạch tổng hợp có các nhiệm vụ sau đây:
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền
tệ, loại tiền gửi… và quản lý hệ số an toàn theo quy định. Tham mưu cho Giám đốc

Ngân hàng điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề xuất chiến lược khách
hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương và giải pháp phát triển nguồn vốn.
Đầu mối quản lý thông tin (thu thập, tổng hợp, quản lý lưu trữ, cung cấp) về
kế hoạch phát triển, tình hình thực hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, thông tin phòng
ngừa rủi ro tín dụng, thông tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách
hàng theo quy định.
Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch
đến các phòng giao dịch trực thuộc.
Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ
kết, tổng kết.
Tổng hợp các báo cáo chuyên đề theo quy định.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
1.3.3.6) Phßng kiÓm tra – kiÓm so¸t néi bé:
• có các nhiệm vụ sau đây:
Xây dựng chương trình công tác năm, quý phù hợp với chương trình công tác
kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng Nông nghiệp và đặc điểm cụ thể của đơn vị
mình.
Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toán. Tổ chức thực
hiện kiểm tra, kiểm soát theo đề cương, chương trình công tác kiểm tra, kiểm soát
của Ngân hàng Nông nghiệp và kế hoạch của đơn vị, kiểm soát nhằm đảm bảo an
toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và các chi nhánh trực thuộc.
Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm. Tổ
chức giao ban hàng tháng đối với các kiểm tra viên chi nhánh Ngân hàng loại 3
(nếu có). Tổng hợp và báo cáo kịp thời các kết quả kiểm tra, kiểm toán, việc chỉnh
sửa các tồn tại thiếu sót của chi nhánh, đơn vị mình theo định kỳ gửi Tổ kiểm tra,
kiểm soát văn phòng đại diện và ban kiểm tra kiểm soát nội bộ.
Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho ban Giám đốc giải quyết đơn thư
thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thường trực ban chống tham nhũng, tham mưu
cho lãnh đạo trong hoạt động chống tham nhũng, tham ô, lãng phí và thực hành tiết
kiệm tại đơn vị mình.

SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
10
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
• 1.3.3.7)Phòng điện toán: có các nhiệm vụ sau đây:
Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin liên quan đến hoạt động của
Ngân hàng.
Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán, kế toán thống
kê, hạch toán nghiệp vụ tín dụng và các hoạt động khác phục vụ cho kinh doanh.
Chấp hành chế độ báo cáo, thống kê, cung cấp số liệu thông tin theo quy định.
Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị tin học.
Thực hiện các nhiệm vụ khác được Giám đốc giao
Thực hiện chức năng trao đổi thông tin cho ngân hàng NN&PTNT chi nhánh
Hà Nội
1.3.3.8) Phòng Dịch vụ và Marketting:
– Quản lí các dịch vụ chung của ngân hàng bao gồm dv dặc biệt, dịch vụ thẻ
ATM. Các dịch vụ thanh toán, chiết khấu, thu hộ, kinh doanh ngoại tệ, các dịch vụ
bảo lãnh
-Giao dịch online với các khách hàng lớn.
-Ngân hàng đầu mối tiếp nhận và quản lý dự án nước ngoài
-Ngân hàng đầu mối thanh toán cho các đơn vị tổ chức có mạng lưới giao dịch
trên toàn quốc, Internet- Banking
-Định hướng chiến lược các hoạt động Marketing tại Ngân Hàng. Xây dựng chiến
lược & các hoạt động Marketing cụ thể cho từng sản phẩm. Sáng tạo các hình thức
Marketing phù hợp với đặc tính của sản phẩm kinh doanh đó.
-Phối hợp với phòng kinh doanh để theo dõi hiện trạng từng nhãn hiệu của công ty.
-Lên kế hoạch các hoạt động PR và lập ngân sách theo chiến lược ngắn hạn và dài
hạn các sự kiện (họp báo, hội thảo, soạn thông cáo báo chí, cung cấp thông tin ra
bên ngoài) phù hợp với quá trình phát triển của Ngân Hàng. Xây dựng, duy trì và
phát triển các mối quan hệ với các cơ quan truyền thông. Đánh giá kết quả truyền
thông dựa trên khảo sát. Chăm sóc website, đưa tin bài lên website.

SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
11
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
-Đảm bảo mục tiêu của Marketing luôn gắn liền với Kinh Doanh.
-Cập nhập và đưa ra những phản hồi về thị trường và thông tin đối thủ cạnh tranh,
đề xuất những hoạt động phản ứng lại các NH khác nhằm chiếm ưu thế trên thị
trường.
-Phối hợp với bộ phận kinh doanh đưa ra chiến lược phát triển những ưu đãi mới để
tăng sức cạnh tranh đồng thời đem lại lợi nhuận cao cho NH.
Chương II : Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng NN&PTNT chi nhánh
Hà Nội
2.1) Hoạt động huy động vốn :
Đây là hoạt động rất quan trọng trong quá trình kinh doanh và phát triển của chính
bản thân các ngân hàng. Hoạt động huy động vốn là việc nhận tiền gửi bằng đồng
Việt Nam, ngoại tệ của tất cả cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Huy động với
mức lãi suất thị trường, hình thức huy động đa dạng, phong phú, đáp ứng mọi nhu
cầu của khách hàng trong và ngoài nước.
Ngoài ra ngân hàng còn có các hình thức huy động vốn khác như phát hành các loại
giấy tờ có giá đó là: chứng chỉ, tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu…
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
12
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
Trong 3 năm liền NHNN&PTNT chi nhánh Hà Nội với những nỗ lực của
mình đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra từ năm trước cả về, cơ cấu nguồn vốn
tốc độ tăng trưởng, quy mô, được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1: Kết quả huy động vốn qua các năm:
Đơn vị : Tỷ đồng
Năm Nguồn vốn huy động
Tăng giảm so với các năm trước
Số tuyệt đối Tỷ lệ (%)

2008 15.322
2009 15.487 + 143 + 1,00
2010 17.367 +1.880 +12,15
(Nguồn số liệu: Phòng kế hoạch tổng hợp)
Qua bảng số liệu trên cho thấy tổng nguồn vốn huy động của Ngân hàng có sự
tăng trưởng rõ rệt qua các năm cả về số tuyệt đối và tỷ lệ phần trăm. Tốc độ tăng
trưởng tương đối đồng đều. Tốc độ tăng trưởng bình quân qua các năm điều này
thể hiện sự lớn mạnh của Ngân hàng.
Biểu đồ 2.1 Tổng nguồn vốn của ngân hàng qua các năm 2008, 2009, 2010 (đơn
vị: Triệu đồng)

SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
13
Bỏo cỏo thc tp tng hp GVHD:TS. Vừ Minh Thu
2.2)Hot ng u t tớn dng :
ỏp ng nhu cu phỏt trin ca nn kinh t, trờn c s ngun vn ó huy ng
c, Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn H Ni thc hin cho phỏp
nhõn v cỏc cỏ nhõn hot ng sn xut kinh doanh theo phỏp lut Vit Nam c
vay vn khi cú nhu cu theo ỳng cỏc th thc tớn dng ngn hn v di hn. Do
chỳ trng n cht lng v hiu qu tớn dng coi ú l iu c bn quan trng
nht, ly hiu qu ca khỏch hng l mc ớch kinh doanh ca mỡnh. T nm 2006
n nay hot ng cho vay ó quyt nh mt phn kt qu kinh doanh ca Ngõn
hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn H Ni. Chất lợng tín dụng đợc
đặc biệt coi trọng, sau một năm hoạt động hầu nh không phát sinh nợ quá hạn.
Kết quả công tác tín dụng thể hiện qua các chỉ tiêu sau:
Bng: 2.2 Kt qu Hot ng u T tớn Dng
n v: T ng
Ch tiờu 2008 2009 2010 So sỏnh 08/09 So sỏnh 09/10
SV: Nguyn Thanh Tựng MSSV: 508411280
14

Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh số cho
vay
11.985 12.750 14.286 + 765 +6,4 +1.536 +12,0
Tổng doanh số thu nợ 11.046 11.437 14.158 + 391 +3,5 +2.721 +23,7
Tổng dư nợ 3.438 4.751 4.883 +1.313 +38,
2
+ 132 +2,7
(Nguồn số liệu: Phòng kế hoạch tổng hợp)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy kết quả hoạt động đầu tư tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội trong ba năm 2008, 2009, 2010
nhìn chung có sự tăng trưởng vượt bậc cả về doanh số cho vay và doanh số thu nợ
thể hiện sự nỗ lực cố gắng của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ nhân viên trong
Ngân hàng. Điều này cho thấy sự lớn mạnh trong hoạt động đầu tư tín dụng của
Ngân hàng trong 3 năm qua là điều kiện thuận lợi để tiến hành hoạt động khác của
Ngân hàng nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tạo đà cho nhiều bước phát triển
mới.
.
Biểu đồ 2.2. Tổng dư nợ của ngân hàng trong các năm 2009,2010 và quý 3 /
2011

SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
15
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu

Bảng 2.3 Dư nợ của ngân hàng phân theo loại tiền
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
So 08/09 So 09/10

+/- % +/- %
Dư nợ tại địa
phương 1.782
1,60
1 1,938 156 108 337 121
1.Nội tệ 690.68
763,
5 1,021 330.32 147
257 134%
Tỷ trọng dư nợ
nội tệ 38.75% 48% 53%
14.25
%
136.77
% 5% 110%
2.Ngoại tệ 1091.32 838 917 -254 83% 79 109%
Tỷ trọng dư nợ 61.25% 52% 47% – 76.73%
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
16
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
ngoại tệ
14.25
%
-5% 90%
Biểu đồ 2.3: Dư nợ ngân hàng phân theo loại tiền
Như
vậy
qua
các
năm

thì
tình
hình
dư nợ
tại địa
phương về nội tệ và ngoại tệ đều có chiều hướng tăng trưởng tốt. Điều này cho
thấy được mức độ về hoạt động tín dụng được triển khai khá mạnh .
Bảng 2.4 Dư nợ tại địa phương phân theo thời hạn
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
So 08/09 09/10
+/- % +/- %
Dư nợ tại 1,782 1,601 1,938 156 108% 337 121
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
17
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
địa
phương %

Ngắn hạn 1060 952 862 -198 81% -91 90%

Trung hạn 120 88 108 12 90% 20 123%

Dài hạn 602 561 968 366 160.8% 407 173%
Tỷ trọng
vốn trung
và dài hạn 40.5% 41% 56% 15.5 138% 15% 137%
Biểu đồ 2.4 : Dư nợ tại địa phương phân theo thời hạn
Đây là bảng dư nợ tại địa phương phân theo thời hạn. Tỷ trọng vốn trung và dài
hạn 2010 tăng 15% (từ 41% năm 2009 lên 56% 2010) như vậy là tăng 137% so với

năm 2009 và 138% so với 2008, dư nợ ngắn hạn tại địa phương lại giảm từ 952
năm 2009 xuống 862 quý 3năm 2010, như vậy bằng 90% so với năm 2009 và 81%
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
18
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
so với 2008 .Trong khoảng đầu năm 2010, việc giải ngân chủ yếu vào các dự án
đầu tư dài hạn nên có sự tăng trưởng trung và dài hạn này. Tuy nhiên do các dự án
này chủ yếu còn đang xây dựng dở dang nên trong một vài năm tới thu nợ còn rất
thấp, tỷ lệ cho vay dài hạn sẽ tăng hơn 50%/ tổng dư nợ
2.3) Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và phát triển sản phẩm dịch vụ:
• Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế:
Chi nhánh Hà Nội luôn coi trọngcông tác kinh doanh ngoại hối, tích cực thực hiện
các chính sách khuyến mãi hợp lý nhằm thu hút khách hàng lớn vừa vànhỏ thêm
vào đó thực hiện công tác xuất nhập khẩu,luôn đáp ứng nhu cầu ngoại tệ hợplý cho
khách hàng hoạt động.Thu phí dịch vụ tăng 12% so với năm trước. Giải quyết kịp
thời các vướng mắc trong quan hệ thanh toán quốc tế.
Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế qua các năm
Đơn vị tính: 1000 USD
STT Chỉ tiêu
TH 2009 TH 2010 So sánh
SM Số tiền SM ST SM ST
1
TT hàng
nhập
106
3
68.819 1078
103.44
7
15 34.628

2
TT hàng
xuất
523 48.231 591 59.099 68 10.868
3
Mua ngoại
tệ
98.764
107.26
3
8.499
4 Bán ngoại 101.142 109.40 8.262
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
19
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
tệ 4
5 Thu dịch vụ 187 209 112%
• Hoạt động phát triển các sản phẩm dịch vụ mới
Việc phát triển các sản phẩm dịch vụ mới luôn được ngân hàng NN&PTNT chi
nhánh Hà Nội coi trọng và đã có nhiều cố gắng để thực hiện tốt các sản phẩm dịch
vụ đã có như: Bảo lãnh, thanh toán quốc tế, đại lý Western Union, ngân hàng phục
vụ dự án, thanh toán điện tử, thẻ ATM, ngân hàng đầu mối…Bên cạnh đó còn phát
triển một số sản phẩm dịch vụ mới như:
– Dịch vụ thu hộ học phí tại các trường đại học: Dịch vụ này hiện nay đang
được miễn phí hoàn toàn, có tác dụng thu hút được một phần tiền nhàn rỗi của các
trường đại học. Tuy nhiên còn một số bất cập: Một số chi nhánh không miễn giảm
phí chuyển tiền học phí cho sinh viên, ngoài ra việc thu còn phải tổ chức ở tại địa
điểm nhà trường mà còn chưa triển khai thu tại các địa điểm giao dịch của
NHNN&PTNT.
– Dịch vụ trả tiền lương qua thẻ ATM: đây là dịch vụ đã được triển khai

trong một số năm trở kại đây, đang được quan tâm và chú trọng phát triển. Vướng
mắc của dịch vụ này là hệ thống thẻ ATM chưa mở rộng mạng liên kết nên chủ yếu
chỉ để rút tiền. Đây là một kênh huy động vốn nhàn rỗi của các viên chức nhà nước
và cũng để đưa khách hàng đến với ngân hàng nhiều hơn.
Bên cạnh đó ngân hàng còn có các nghiệp vụ kinh doanh để thu hút khách
hàng :
2.4)ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ DOANH NGHIỆP:
2.4.1) Dịch vụ tài khoản :
-Tiền gửi thanh toán:
– Tiền gửi có kỳ hạn:
2.4.2) Dịch vụ thanh toán quốc tế :
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
20
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
-nhận tiền từ nước ngoài chuyển về :
-Nhờ thu nhập khẩu:
-Nhờ thu xuất khẩu:
-Thư tín dụng xuất khẩu :
-Thư tín dụng nhập khẩu:
2.4.3) Sản Phẩm Cho vay :
-Cho vay ngắn hạn:
-Tài trợ nhập khẩu:
– Chiếu khấu bộ chứng từ xuất khẩu :
– Cho vay sản xuất kinh doanh trong nước :
-Cho vay thấu chi
-Cho vay trung dài hạn:
-Cho vay dự án:
Cho vay hợp vốn:
Cho vay các mục đích khác:
Bao thanh toán trong nước:

2.4.4) Dịch Vụ Bảo Lãnh :
– Bảo Lãnh Trong nước :
-Bảo lãnh Nước Ngoài
2.4.5) Dịch Vụ Khác :
Chi hộ lương :
Chi trả thông qua tài khoản:
Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt
Thu hộ tiền mặt :
Chi hộ tiền mặt :
2.4.6)Các sản phẩm khác theo yêu cầu
2.5) ĐÔI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN :
2.1) Tài khoản tiền gửi thanh toán :
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
21
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
tài khoản tiền gửi thanh toán vnd :
tai khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ
2.2) Tiền Gửi tiết kiệm :
2.3) Dịch Vụ Chuyển Tiền:
Chuyển tiền trong nước :
Chuyển tiền ra nước ngoài :
Nhận chuyển tiền từ trong nước
Nhận chuyển tiền từ nước ngoài
Chuyển tiền nhanh western union :
2.4.7)Dịch vụ thẻ :
Thẻ Ghi nợ nội địa (ATM):
Thẻ ghi nợ quốc tế Visa. Master cảd:
Sản phẩm Cho vay :
Tín Chấp :
2.4.8)Cho vay thấu chi :

– có tài sản dảm bảo :
– Người lao động đi làm việc ở nước ngoài
-Trả Góp
NGOÀI RA NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI NHÁNH HÀ NỘI CÒN ÁP DỤNG
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀO THANH TOÁN. ĐÂY LÀ DỊCH VỤ MỚI
NHƯNG RẤT TIỆN LỢI CHO CÁC KHÁCH HÀNG :
-Dịch vụ phone banking:
-Dịch vụ sms banking
– Dịch vụ VN T0PUP
-A TRANSFER
-Vn MART
-INTERNET BANKING
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
22
Bỏo cỏo thc tp tng hp GVHD:TS. Vừ Minh Thu
Cỏc nghip v hin cú ti ngõn hng NN&PTNT luụn a dng v em li li ớch
cho khụng ch cỏc cỏ nhõn m ngay c cỏc doanh nghip ln va v nh. m
bo quyn li tt nht cho khỏch hng ngõn hng NN&PTNT luụn nhanh chúng
trong nhng th tc ng kớ ( nu khỏch hng cú y ). Trng hp cha cũn
thiu ngõn hng luụn sn sng t vn v giỳp giỳp khỏch hng b sung v
hon thin tt cỏc th tc v h s.
Chng III: Nhn xột v ngõn hng v nh hng lm chuyờn
1 S THNH TCH CA NGN HNG NN&PTNT Chi nhỏnh H ni :
Vi nhng cụng hin cho s nghip xõy dng v phỏt triờn kinh t Th ụ cng
nh vi s phỏt trin ca ngnh Ngõn hng, t ngy thnh lp n nay ng B
NHNo&PTNT H Ni luụn t danh hiu ng B trong sch vng mnh, c
Nh nc tng thng 1 Huõn chng Lao ng hng Ba, 1 Huõn chng Chin
cụng hng Ba, 2 Bng khen ca Th tng Chớnh ph, 37 Bng khen ca Thng
ục s NHNN Vit Nam, 33 bng khen ca Ch tớch UBND thnh ph H Ni, 39
Chin s thi ua, 1266 lt lao ng gii cp c s.

Phỏt huy truyn thng 20 nm xõy dng v trng thnh, trc yờu cu i
mi ca nn kinh t trong quỏ trỡnh hi nhp, NHNo&PTNT H Ni s phỏt huy
nhng thnh qu v bi hc kinh nghim bc u trong qun lý iu hnh kinh
doanh ng thi c s giỳp ca cỏc cp, cỏc ngnh cựng vi s n lc, on
kt phn u ca tp th cỏn b, viờn chc NHNo&PTNT H Ni s phỏt trin bn
vng v ginh c nhiu thnh tớch to ln hn na.
L 1 sinh viờn ngnh ti chớnh ngõn hng em rt vinh d c thc tp ti
Phũng tớn dng ngõn hng NN&PTNT hi s chớnh 77 Lc Trung. V qua 1 thi
gian thc tp ti õy ti v khỏch hng doanh nghip cỏ nhõn va v nh l
mng cho vay luụn lm em thy tũ mũ v yờu thớch. Cú l ể hoạt động kinh
doanh phát triển và cạnh tranh đợc trên thị trờng các doanh nghiệp cần phải đầu
t một lợng vốn không nhỏ, mà vốn tự có của doanh nghiệp chỉ đáp ứng đợc phần
nào nhu cầu vốn của họ. Đặc biệt là đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ do vốn tự
có ít nên nhu cầu về vốn là rất cấp thiết. Vì vậy ngân hàng chính là nơi mà
các doanh nghiệp này tìm đến để giải quyết các khâu về vốn.õy l mi quan
SV: Nguyn Thanh Tựng MSSV: 508411280
23
Bỏo cỏo thc tp tng hp GVHD:TS. Vừ Minh Thu
tõm hng u ca cỏc ngõn hng trong ú cú ngõn hng No&PTNT H Ni. Chớnh
Vỡ lớ ú e ó chn ti : Giải pháp nâng cao chất lợng tín dụng đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh NHNo&PTNT Hà Nội với mục đích
nghiên cứu các vấn đề lý luận và tiễn để nói nên đợc tầm quan trọng về chất l-
ợng của các khoản tín dụng.
. Hi vng vi ti ú s úng gúp mt phn nh bộ trong vic giỳp mi ngi
hiu rừ hn vn v tớn dng. c bit l ti cỏc doanh nghip va v nh ti hi
s chớnh ngõn hng NN&PTNT H Ni
Em xin chõn thnh cm n ti Thc s Vừ Minh Thu ó tn tỡnh hng dn ch bo
em cú th hon thnh bỏo cỏo tng hp ny, tp th nhõn viờn hi s chớnh ngõn
hng NN&PTNT ó giỳp em trong thi gian u ca quỏ trỡnh thc tp.
SV: Nguyn Thanh Tựng MSSV: 508411280

24
Báo cáo thực tập tổng hợp GVHD:TS. Võ Minh Thu
Mục Lục : Trang
Lời Nói Đầu 1
Chương I: Lịch sử hình thành cơ cấu tổ chức và
chức năng nhiệm vụ của Ngân Hàng Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn chi nhánh Hà Nội…………… 3
1)Lịch Sử hình thành ngân hàng NN&PTNT chi
Nhánh HN…………………………………………… 3
1.1) Lịch sử hình thành của ngân hàng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn –AGRIBANK…………… 3
1.2)Lịch sử hình thành ngân hàng NN&PTNT
chi nhánh Hà Nội………………………………………. 4
1.3) CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ NỘI :……………… 5
1.3.1) Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Chi nhánh Hà Nội: 5
SV: Nguyễn Thanh Tùng MSSV: 508411280
25
TRIỂN NÔNG THÔN – AGRIBANK CHI NHÁNH Thành Phố Hà Nội : 1.1 ) Lịch sử hình thành của ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn-AGRIBANKThành lập ngày 26/3/1988, hoạt động giải trí theo Luật những Tổ chức Tín dụng ViệtNam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nước Ta – Agribank là Ngân hàng thương mại số 1 giữ vai trò chủ yếu và nòng cốt trongphát triển kinh tế tài chính Nước Ta, đặc biệt quan trọng là góp vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nôngthôn. Agribank là Ngân hàng lớn nhất Nước Ta cả về vốn, gia tài, đội ngũ cán bộnhân viên, mạng lưới hoạt động giải trí và số lượng người mua. Tính đến tháng 9/2011, vịthế đứng vị trí số 1 của Agribank vẫn được chứng minh và khẳng định với trên nhiều phương diện : – Tổng tài sản : 524.000 tỷ đồng. – Tổng nguồn vốn : 478.000 tỷ đồng. – Vốn tự có : 22.176 tỷ đồng. – Tổng dư nợ : 414.464 tỷ đồng. – Mạng lưới hoạt động giải trí : hơn 2.300 chi nhánh và phòng thanh toán giao dịch trên toàn nước, Chi nhánh Campuchia. – Nhân sự : 37.500 cán bộ. Agribank luôn chú trọng góp vốn đầu tư thay đổi và ứng dụng công nghệ tiên tiến ngân hàngphục vụ đắc lực cho công tác làm việc quản trị kinh doanh thương mại và phát triển màng lưới dịch vụngân hàng tiên tiến và phát triển. Agribank là ngân hàng tiên phong triển khai xong Dự án Hiện đại hóahệ thống thanh toán giao dịch và kế toán người mua ( IPCAS ) do Ngân hàng Thế giới hỗ trợ vốn. Với mạng lưới hệ thống IPCAS đã được hoàn thành xong, Agribank đủ năng lượng đáp ứng những sảnphẩm, dịch vụ ngân hàng tân tiến, với độ bảo đảm an toàn và đúng chuẩn cao đến mọi đốitượng người mua trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có 10 triệu kháchhàng là hộ sản xuất, 30.000 người mua là doanh nghiệp. SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 508411280B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thu1. 2 ) Lịch sử hình thành ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Thành Phố Hà Nội : Được xây dựng theo quyết định hành động số 51 – QĐ / NH / QĐ ngày 27/6/1988 của TổngGiám đốc ngân hàng Nhà nước Nước Ta ( nay là Thống đốc NHNN Nước Ta ) Chinhánh Ngân Hàng Phát triển Nông Nghiệp Thành phố TP. Hà Nội ( nay làNHNo và PTNT TP. Hà Nội ) trên cơ sở 28 cán bộ cùng với 21 Công ty, nhà máy sản xuất thuộclĩnh vực Nông, Lâm, Ngư nghiệp được điều động từ Ngân hàng Công-Nông-Thương thành phố Thành Phố Hà Nội và 12 chi nhánh Ngân hàng phát triển nông nghiệphuyện được đổi tên từ những Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước đã quy tụ về trụ sở chínhtại số 77 Lạc Trung, quận Hai Bà Trưng, Hà NộiVới 1.182 lao động, 18 tỷ nguồn vốn, đa phần là tiền gửi giá thành huyệnvà 16 tỷ dư nợ mà hầu hết là nợ cho vay những xí nghiệp sản xuất Quốc doanh, những hợp tác xãđã trở thành nợ tồn động. Trụ sở, phương tiện đi lại, kho tàng không cung ứng được yêucầu kinh doanh thương mại. Ngân hàng phát triển nông nghiệp TP.HN sớm phải hoạt độngtrong môi trường tự nhiên cạnh tranh đối đầu với những Ngân hàng đã có bề dày hoạt động giải trí kinh doanhvà có nhiều lợi thế hơn hẳn, không những thế còn luôn trong thực trạng thiếu vốn, thiếu tiền mặt, những năm đầu cùng với sự tương hỗ nguồn vốn của Ngân hàng pháttriển Nông nghiệp Trung ương cũng chỉ cung ứng được một phần nhu yếu vay vốncủa Liên hiệp những Công ty Lương thực Thành Phố Hà Nội để mua gạo cho nhân dân nội thành của thành phố, một phần nhu yếu tiền mặt chỉ lương cho những doanh nghiệp. 1.3 ) CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNGNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ NỘI : 1.3.1 ) Cơ cấu tổ chức triển khai của NHNo và PTNT Chi nhánh Thành Phố Hà Nội được trình bàytheo sơ đồ sau : SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 508411280B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh ThuS V : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 508411280NHN oN và PTNTCHINHÁNHHÀ NỘI ( hội sởchính 77 lạc trung ) PGD Số 1PGD BạchĐằngPGD NgĩaĐôPGD TràngTiềnPGD KhươngMaiPGD MinhKhaiPGD Ngọc HàPGD Giảng VõPGD QuangTrungPGD LinhLangPGD Đồng TâmPGD Tân MaiPGD Hai Bà TrưngPGD Ba ĐìnhPGD Chợ HômPGD Quán ThánhPGD Trung HòaTrungchínhC3PGD Số 1PGD Số 6PGD PhươngMaiNH Nam ĐôCN GiảngVõCN Tây ĐôPGD Số 9B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thu1. 3.2 ) Chức năng trách nhiệm của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh TP.HN : Nhận rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong sự nghiệp thiết kế xây dựng và thay đổi quốc gia, màtrọng tâm là phát triển kinh tế tài chính nông nghiệp, góp thêm phần thay đổi Nông thôn ngoạithành TP. Hà Nội, Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Thành Phố Hà Nội đã nhanh gọn khai thácnguồn vốn để góp vốn đầu tư cho những Thành phần kinh tế tài chính mà trước hết là góp vốn đầu tư cho NôngNghiệp. Nhờ có những quyết sách táo bạo, thay đổi nhận thức nhất quyết khắc phụcđiểm yếu nhất là thiếu vốn, thiếu tiền mặt, nhờ vậy chi sau hơn hai năm hoạt động giải trí, từ năm 1990 trở đi Ngân hàng NHNo TP. Hà Nội đã có đủ nguồn vốn và tiền mặt thỏamãn cơ bản những nhu yếu tín dụng thanh toán và tiền mặt cho người mua. Thực hiện chủ trương cho vay hộ sản xuất theo quyết định hành động 499A của Tổnggiám đốc NHNo và PTNT Nước Ta, NHNo và PTNT Hà nội đã phối hợp với HộiNông đân, Hội liên hiệp phụ nữ thành phố đã tăng cường cho vay phát triển những sảnphẩm Nông Nghiệp như trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi bò sữa, gia súc, gia cầm, phát triển vùng chuyên canh rau, hoa hoa lá cây cảnh nhờ vậy thu nhập và đời sống nôngSV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 508411280B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thudân ngoài thành phố đã được cải tổ đáng kể, tỷ suất hộ khá và ngày càng tăng lên, tỷ suất hộnghèo giảm xuống đáng kể. Tháng 9 năm 1991, 7 Ngân hàng huyện thị : Mê Linh, Hoài Đức, ĐanPhượng, Thạch Thất, Ba Vì, Phúc Thọ, thị xã Sơn Tây được chuyển giao về Vĩnh Phúcvà Hà Tây. Tiếp theo đó thực thi quy mô hai cấp từ tháng 10/1995 NHNo và PTNT HàNội đã chuyển giao 5 Ngân hàng Sóc Sơn, Đông Anh, Thanh Trì, Từ Liêm, Gia Lâm, từ tháng 11 năm 2004 đến nay liên tục chuyển giao những chi nhánh Chương Dương vàTây hồ, CG cầu giấy, TX Thanh Xuân về Ngân hàng Nông nghiệp Nước Ta, lúc nàyNHNo và PTNT TP.HN lại đứng trước một thử thách mới đó là mang tên Ngân hàngnông nghiệp nhưng lại Giao hàng những thành nghiệp kinh tế tài chính không mang dáng dấp cảsản xuất nông nghiệp giữa nội đô Thành phố Hà NộiĐể đứng vững, sống sót và phát triển trong cơ chế thị trường NHNo và PTNTHà Nội đã dữ thế chủ động lan rộng ra màng lưới để kêu gọi vốn và phân phối nhu yếu vốntín dụng của những thành phân kinh tế tài chính trên địa phận nội thànhNhững khó khăn vất vả tương chừng đã với dần đi, những cơ chế thị trường đãlàm nhiều doanh nghiệp nhất là những doanh nghiệp Nhà nước làm ăm thua lỗ mấtvốn, có vay mà không có trả, nhiều doanh nghiệp được khoanh, giãn nợ từ những năm1995 đến nay không có năng lực trả nợ dồn lại, khó khăn vất vả trong những năm sau nàycòn nặng nề, phức tạp gấp nhiều lần khi thiếu vốn, thiếu tiền mặt của thời kỳ mớithành lập tuy nhiên được NHNo và PTNT Nước Ta, NHNN Nước Ta, Thành Uỷ, Ủy Ban Nhân Dân thành phố TP. Hà Nội và những ban ngành từ Trung ương đến địa phương giúpsức cùng với sự kiên trì, năng động, phát minh sáng tạo của Đảng Uỷ, Ban Giám Đốc, củaĐảng bộ với 156 Đảng viên cùng với tập thể viên chức đã lao động cần mẫn miệt màiđã từng bước vượt qua những trở ngại thách thứcSau 20 năm phấn đấu, thiết kế xây dựng và từng bước trưởng thành, NHNo và PTNTHà Nội đã đi những bước vững chãi với sự phát triển tổng lực trên những mặt huyđộng nguồn vốn, tăng trưởng góp vốn đầu tư và nâng cao chất lượng tín dụng thanh toán, thu chi tiềnmặt, lan rộng ra quan hệ kinh tế tài chính đối ngoại, phát triển đa dạng hoá dịch vụ đặc biệt quan trọng chitrả lương ngân sách qua thẻ ATM và những hoạt động giải trí khácBên cạnh việc tích cực tìm mọi giải phát để kêu gọi vốn nhất là tiền gửi từdân cư và phân phối nhu yếu vốn cho những doanh nghiệp phát triển sản xuất kinhdoanh, từ năm 1995, NHNo và PTNT Thành Phố Hà Nội triển khai nghiệp vu giao dịch thanh toán quốc, chỉ sau 10 năm đã hoàn toàn có thể thanh toán giao dịch với gần 800 Ngân hàng và đại lý những tổ chức triển khai tíndụng Quốc Tế với doanh thu thanh toán giao dịch xuất nhập khẩu hàng năm từ 150 đến 250 triệu USD, đồng thời hàng năm đã khai thác được hàng trăm triệu USD, JPY, EURO, DM và nhiều loại ngoại tệ khác để phân phối nhu yếu thanh toán giao dịch nhập khẩucủa những doanh nghiệp. Hoạt động thanh toán giao dịch quốc tế đã nhanh gọn tạo được sựSV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 508411280B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thutín nhiệm của nhiều người mua trong nước và quốc tế, đến nay NHNo và PTNTHà Nội đã lan rộng ra thanh toán giao dịch biên mậu với những nước láng giếng, nhất là TrungQuốc, triển khai những dịch vụ thu đổi ngoại tệ, mua và bán ngoại tệ, chi trả kiều hổiTự chỗ luôn thiếu tiền mặt để chi cho những nhu yếu lĩnh tiền mặt, đến nayluôn bội thu tiền mặt, tổng thể những nhu yếu nộp lĩnh tiền mặt của những đơn vị chức năng và cá nhậncó quan hệ tiền mặt với NHNo và PTNT TP.HN đều được phân phối kịp thời, rất đầy đủ, đúng mực góp thêm phần tích cực vào sự không thay đổi tiền tệ và giá thành trên địa phận TP. Hà Nội. Ngoài những trách nhiệm chính NHNo và PTNT TP. Hà Nội đã chăm sóc mở rộngcác mô hình dịch vụ tiện ích như chuyển tiền, bảo lãnh dự thầu, bào lãnh thực hiệnhợp đồng, mở LC nhập khẩu, Phonebanking, thẻ ATM, thẻ tín dụng trong nước, thẻ ghinợ, tự vấn trong giao dịch thanh toán Quốc tế, thu tiền tại nhà mở mang nhiều tiện nghi chokhách hàng và tăng thu dịch vụ cho Ngân hàng, trung bình thu dịch vụ chiếm 12-15 % trên tổng thu. Mặc dù còn nhiều khó khăn vất vả trở ngại, tuy nhiên NHNo và PTNT TP. Hà Nội kiênquyết triển khai thay đổi trong cách nghĩ, cách làm, đặc biệt quan trọng trong chỉ huy điềuhành, từ chỗ quen với chính sách bao cấp, ỷ lại và câp trên, không chú trọng đến chấtlượng kinh doanh thương mại, đến nay trọng tâm số 1 mà mọi thành viên củaNHNo và PTNT Thành Phố Hà Nội đều thực sự chăm sóc là hiệu suất cao kinh doanh thương mại ở đầu cuối, đặcbiệt là chất lượng tín dụngĐể chuẩn bị sẵn sàng cho hội nhập trong khu vực và quốc tế NHNo và PTNT Hà Nộiđã từng bước hiện đại hóa hoạt động giải trí Ngân hàng mà trọng tâm là công tác làm việc thanhtoán, chuyển tiền điện tử cho người mua, đến nay mọi nhu yếu chuyển tiền chokhách hàng trong và ngoài mạng lưới hệ thống được triển khai ngay trong ngày thao tác, thậmchí chỉ trong thời hạn rất ngắn với độ bảo đảm an toàn và đúng mực cao. Trong quy trình thiết kế xây dựng và trưởng thành. NHNo và PTNT TP.HN luôn luônlấy đoàn kết nội bộ làm trọng tâm, phát huy sức mạnh của những tổ chức triển khai quần chúngnhư Công đoàn cơ sở, Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí Minh, Ban nữ công vừamở rộng hoạt động giải trí kinh doanh thương mại, cán bộ viên chức NHNo và PTNT TP.HN đã tíchcực hưởng ứng những công tác làm việc xã hội nhu ủng hộ đồng bào bị thiên tai, bão lụt, ủnghộ người nghèo, kiến thiết xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa, tổ chức triển khai thăm hỏi động viên và khuyến mãi quà cácgia đình thương bệnh binh, liệt sỹ với trên 300 triệu, nuôi dưỡng 1 Bà mẹ Nước Ta anhhùng, ủng hộ xây nhà tình nghĩa cho những mái ấm gia đình chủ trương với 152 triệu đồng1. 3.3 ) Chức năng những phòng ban trong ngân hàng : • Ban chỉ huy gồm : Một Giám đốc và bốn phó giám đốc có trách nhiệm quản lýhoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng như quyết định hành động những yếu tố liên quanđến quản trị và tổ chức triển khai trong Ngân hàng, đồng thời trực tiếp quản lý những chinhánh được phân cấp theo uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triểnSV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 508411280B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh ThuNông thôn Nước Ta so với những chi nhánh thường trực trên địa phận. Giám đốc làngười trực tiếp điều hành quản lý mọi hoạt động giải trí của Ngân hàng, chịu nghĩa vụ và trách nhiệm trướcpháp luật và Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ViệtNam. Giúp việc cho Giám đốc là những Phó giám đốc trong chỉ huy và điều hành quản lý, tham gia quan điểm 1 số ít nhiệm vụ do Giám đốc phân công và thay mặt đại diện Giám đốckhi được uỷ quyền. 1.3.3. 1 ) Phßng thanh to ¸ n quèc tÕ : Có những trách nhiệm sau : Thực hiện những nhiệm vụ kinh doanh thương mại ngoại tệ ( mua, bán, quy đổi ) thanhtoán quốc tế trực tiếp theo lao lý. Thực hiện công tác làm việc giao dịch thanh toán quốc tế trải qua mạng SWIFTThực hiện nhiệm vụ tín dụng thanh toán, bảo lãnh có tương quan đến giao dịch thanh toán quốc tế. Thực hiện dịch vụ kiều hối, chuyển tiền, mở thông tin tài khoản người mua nướcngoài. Thực hiện quản trị thông tin ( tàng trữ hồ sơ nghiên cứu và phân tích, bảo mật thông tin, cung ứng liênquan đến công tác làm việc của phòng và lập những báo cáo giải trình theo pháp luật ). Thực hiện những trách nhiệm khác do Giám đốc giao. 1.3.3. 2 ) Phòng tín dụng thanh toán : phòng tín dụng thanh toán có những trách nhiệm sau đây : Đầu mối tham mưu đề xuất kiến nghị với Giám đốc Ngân hàng kiến thiết xây dựng chiến lượckhách hàng tín dụng thanh toán, phân loại người mua và đề xuất kiến nghị những chủ trương khuyến mại đối vớitừng loại người mua nhằm mục đích lan rộng ra theo hướng góp vốn đầu tư tín dụng thanh toán khép kín : sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn tín dụng thanh toán sản xuất, lưu thông và tiêu dùng. Phân tích kinh tế tài chính theo ngành, nghề kinh tế tài chính kỹ thuật, hạng mục người mua đểlựa chọn giải pháp cho vay bảo đảm an toàn và đạt hiệu suất cao cao. Thẩm định và cho vay những dự án Bất Động Sản tín dụng thanh toán theo phân cấp uỷ quyền. Thẩm định những dự án Bất Động Sản, triển khai xong hồ sơ trình Ngân hàng cấp trên theo phân cấpuỷ quyền. Thường xuyên phân loại dư nợ, nghiên cứu và phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên do và đềxuất hướng khắc phục. Quản lý ( hoàn hảo, bổ trợ, dữ gìn và bảo vệ, tàng trữ, khai thác, … ) hồ sơ tín dụngtheo pháp luật, tổng hợp, nghiên cứu và phân tích, quản trị ( tích lũy, tàng trữ, bảo mật thông tin, phân phối ) thông tin và lập báo cáo giải trình về công tác làm việc tín dụng thanh toán theo khoanh vùng phạm vi được phân công. SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 508411280B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh ThuThực hiện những trách nhiệm khác do Giám đốc giao. 1.3.3. 3 ) Phßng hµnh chÝnh – nh © n sù : Phòng hành chính nhân sự có trách nhiệm sau đây : Xây dựng chương trình công tác làm việc hàng tháng, quý của Ngân hàng và có tráchnhiệm liên tục đôn đốc việc thực thi chương trình đã được Giám đốc Ngânhàng phê duyệt. Xây dựng và tiến hành chương trình chuyển giao nội bộ Ngân hàng và những phònggiao dịch Ngân hàng Nông nghiệp thường trực trên địa phận. Trực tiếp làm thư ký choGiám đốc chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp. Tư vấn pháp chế trong việc thực thi những trách nhiệm đơn cử về giao kết hợp đồng, hoạt động giải trí tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế tài chính, lao động, hành chính liênquan đến cán bộ, nhân viên cấp dưới và gia tài của Ngân hàng. Trực tiếp quản lý con dấu của Ngân hàng, triển khai công tác làm việc hành chính, vănthư, lễ tân, phương tiện đi lại giao thông vận tải, y tế, bảo vệ của Ngân hàng. Thực hiện những trách nhiệm khác do Giám đốc giao. 1.3.3. 4 ) Phßng kÕ to ¸ n ng © n quü : • Phòng kế toán – Ngân quỹ có trách nhiệm sau đây : Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán giao dịch theo quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ViệtNam. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch kinh tế tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi kinh tế tài chính, quỹ tiền lương so với những chi nhánh Ngân hàng trên địa phận trình Ngân hàng Nôngnghiệp cấp trên phê duyệt. Tổng hợp, tàng trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và những báocáo theo lao lý. Thực hiện những khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định. Thực hiện nhiệm vụ giao dịch thanh toán trong và ngoài nước theo lao lý. Chấp hành pháp luật về bảo đảm an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo lao lý. Thực hiện những trách nhiệm khác do Giám đốc giao. 1.3.3. 5 ) Phòng kế hoạch kinh doanh thương mại : SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 508411280B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh ThuPhòng kế hoạch tổng hợp có những trách nhiệm sau đây : Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn bảo vệ những cơ cấu tổ chức về kỳ hạn, loại tiềntệ, loại tiền gửi … và quản trị thông số bảo đảm an toàn theo lao lý. Tham mưu cho Giám đốcNgân hàng quản lý và điều hành nguồn vốn và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm yêu cầu kế hoạch kháchhàng, kế hoạch kêu gọi vốn tại địa phương và giải pháp phát triển nguồn vốn. Đầu mối quản trị thông tin ( tích lũy, tổng hợp, quản trị tàng trữ, phân phối ) vềkế hoạch phát triển, tình hình thực thi kế hoạch, thông tin kinh tế tài chính, thông tin phòngngừa rủi ro đáng tiếc tín dụng thanh toán, thông tin về nguồn vốn và kêu gọi vốn, thông tin kháchhàng theo lao lý. Tổng hợp, theo dõi những chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh thương mại và quyết toán kế hoạchđến những phòng thanh toán giao dịch thường trực. Tổng hợp, nghiên cứu và phân tích hoạt động giải trí kinh doanh thương mại quý, năm. Dự thảo những báo cáo giải trình sơkết, tổng kết. Tổng hợp những báo cáo giải trình chuyên đề theo lao lý. Thực hiện những trách nhiệm khác do Giám đốc giao1. 3.3.6 ) Phßng kiÓm tra – kiÓm so ¸ t néi bé : • có những trách nhiệm sau đây : Xây dựng chương trình công tác làm việc năm, quý tương thích với chương trình công táckiểm tra, trấn áp của Ngân hàng Nông nghiệp và đặc thù đơn cử của đơn vịmình. Tuân thủ tuyệt đối sự chỉ huy nhiệm vụ kiểm tra, truy thuế kiểm toán. Tổ chức thựchiện kiểm tra, trấn áp theo đề cương, chương trình công tác làm việc kiểm tra, kiểm soátcủa Ngân hàng Nông nghiệp và kế hoạch của đơn vị chức năng, trấn áp nhằm mục đích bảo vệ antoàn trong hoạt động giải trí kinh doanh thương mại ngay tại hội sở và những chi nhánh thường trực. Thực hiện sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm. Tổchức giao ban hàng tháng so với những kiểm tra viên chi nhánh Ngân hàng loại 3 ( nếu có ). Tổng hợp và báo cáo giải trình kịp thời những tác dụng kiểm tra, truy thuế kiểm toán, việc chỉnhsửa những sống sót thiếu sót của chi nhánh, đơn vị chức năng mình theo định kỳ gửi Tổ kiểm tra, trấn áp văn phòng đại diện thay mặt và ban kiểm tra trấn áp nội bộ. Tổ chức kiểm tra, xác định, tham mưu cho ban Giám đốc xử lý đơn thưthuộc thẩm quyền. Làm trách nhiệm thường trực ban chống tham nhũng, tham mưucho chỉ huy trong hoạt động giải trí chống tham nhũng, tham ô, tiêu tốn lãng phí và thực hành thực tế tiếtkiệm tại đơn vị chức năng mình. SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128010B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thu • 1.3.3. 7 ) Phòng điện toán : có những trách nhiệm sau đây : Tổng hợp, thống kê và tàng trữ số liệu, thông tin tương quan đến hoạt động giải trí củaNgân hàng. Xử lý những nhiệm vụ phát sinh tương quan đến hạch toán kế toán, kế toán thốngkê, hạch toán nhiệm vụ tín dụng thanh toán và những hoạt động giải trí khác Giao hàng cho kinh doanh thương mại. Chấp hành chính sách báo cáo giải trình, thống kê, phân phối số liệu thông tin theo pháp luật. Quản lý, bảo trì và sửa chữa thay thế máy móc, thiết bị tin học. Thực hiện những trách nhiệm khác được Giám đốc giaoThực hiện công dụng trao đổi thông tin cho ngân hàng NN&PTNT chi nhánhHà Nội1. 3.3.8 ) Phòng Dịch vụ và Marketting : – Quản lí những dịch vụ chung của ngân hàng gồm có dv dặc biệt, dịch vụ thẻATM. Các dịch vụ giao dịch thanh toán, chiết khấu, thu hộ, kinh doanh thương mại ngoại tệ, những dịch vụbảo lãnh-Giao dịch trực tuyến với những người mua lớn. – Ngân hàng đầu mối đảm nhiệm và quản trị dự án Bất Động Sản nước ngoài-Ngân hàng đầu mối thanh toán giao dịch cho những đơn vị chức năng tổ chức triển khai có mạng lưới giao dịchtrên toàn nước, Internet – Banking-Định hướng kế hoạch những hoạt động giải trí Marketing tại Ngân Hàng. Xây dựng chiếnlược và những hoạt động giải trí Marketing đơn cử cho từng mẫu sản phẩm. Sáng tạo những hình thứcMarketing tương thích với đặc tính của loại sản phẩm kinh doanh thương mại đó. – Phối hợp với phòng kinh doanh thương mại để theo dõi thực trạng từng thương hiệu của công ty. – Lên kế hoạch những hoạt động giải trí PR và lập ngân sách theo kế hoạch thời gian ngắn và dàihạn những sự kiện ( họp báo, hội thảo chiến lược, soạn thông cáo báo chí truyền thông, cung ứng thông tin rabên ngoài ) tương thích với quy trình phát triển của Ngân Hàng. Xây dựng, duy trì vàphát triển những mối quan hệ với những cơ quan tiếp thị quảng cáo. Đánh giá tác dụng truyềnthông dựa trên khảo sát. Chăm sóc website, đưa tin bài lên website. SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128011B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thu-Đảm bảo tiềm năng của Marketing luôn gắn liền với Kinh Doanh. – Cập nhập và đưa ra những phản hồi về thị trường và thông tin đối thủ cạnh tranh cạnh tranh đối đầu, đề xuất kiến nghị những hoạt động giải trí phản ứng lại những NH khác nhằm mục đích chiếm lợi thế trên thịtrường. – Phối hợp với bộ phận kinh doanh thương mại đưa ra kế hoạch phát triển những khuyến mại mới đểtăng sức cạnh tranh đối đầu đồng thời đem lại doanh thu cao cho NH.Chương II : Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng NN&PTNT chi nhánhHà Nội2. 1 ) Hoạt động kêu gọi vốn : Đây là hoạt động giải trí rất quan trọng trong quy trình kinh doanh thương mại và phát triển của chínhbản thân những ngân hàng. Hoạt động kêu gọi vốn là việc nhận tiền gửi bằng đồngViệt Nam, ngoại tệ của tổng thể cá thể, tổ chức triển khai trong và ngoài nước. Huy động vớimức lãi suất vay thị trường, hình thức kêu gọi phong phú, nhiều mẫu mã, cung ứng mọi nhucầu của người mua trong và ngoài nước. Ngoài ra ngân hàng còn có những hình thức kêu gọi vốn khác như phát hành những loạigiấy tờ có giá đó là : chứng từ, tín phiếu, trái phiếu, kỳ phiếu … SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128012B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh ThuTrong 3 năm liền NHNN&PTNT chi nhánh TP.HN với những nỗ lực củamình đã hoàn thành xong vượt mức kế hoạch đề ra từ năm trước cả về, cơ cấu tổ chức nguồn vốntốc độ tăng trưởng, quy mô, được biểu lộ ở bảng sau : Bảng 1 : Kết quả kêu gọi vốn qua những năm : Đơn vị : Tỷ đồngNăm Nguồn vốn huy độngTăng giảm so với những năm trướcSố tuyệt đối Tỷ lệ ( % ) 2008 15.3222009 15.487 + 143 + 1,002010 17.367 + 1.880 + 12,15 ( Nguồn số liệu : Phòng kế hoạch tổng hợp ) Qua bảng số liệu trên cho thấy tổng nguồn vốn kêu gọi của Ngân hàng có sựtăng trưởng rõ ràng qua những năm cả về số tuyệt đối và tỷ suất Phần Trăm. Tốc độ tăngtrưởng tương đối đồng đều. Tốc độ tăng trưởng trung bình qua những năm điều nàythể hiện sự vững mạnh của Ngân hàng. Biểu đồ 2.1 Tổng nguồn vốn của ngân hàng qua những năm 2008, 2009, 2010 ( đơnvị : Triệu đồng ) SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128013B ỏo cỏo thc tp tng hp GVHD : TS. Vừ Minh Thu2. 2 ) Hot ng u t tớn dng : ỏp ng nhu cu phỏt trin ca nn kinh t, trờn c s ngun vn ó huy ngc, Ngõn hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn H Ni thc hin cho phỏpnhõn v cỏc cỏ nhõn hot ng sn xut kinh doanh thương mại theo phỏp lut Vit Nam cvay vn khi cú nhu cu theo ỳng cỏc th thc tớn dng ngn hn v di hn. Dochỳ trng n cht lng v hiu qu tớn dng coi ú l iu c bn quan trngnht, ly hiu qu ca khỏch hng l mc ớch kinh doanh thương mại ca mỡnh. T nm 2006 n nay hot ng cho vay ó quyt nh mt phn kt qu kinh doanh thương mại ca Ngõnhng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn H Ni. Chất lợng tín dụng thanh toán đợcđặc biệt coi trọng, sau một năm hoạt động giải trí hầu nh không phát sinh nợ quá hạn. Kết quả công tác làm việc tín dụng thanh toán biểu lộ qua những chỉ tiêu sau : Bng : 2.2 Kt qu Hot ng u T tớn Dngn v : T ngCh tiờu 2008 2009 2010 So sỏnh 08/09 So sỏnh 09/10 SV : Nguyn Thanh Tựng MSSV : 50841128014B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh ThuS ố tiền % Số tiền % Tổng doanh thu chovay11. 985 12.750 14.286 + 765 + 6,4 + 1.536 + 12,0 Tổng doanh thu thu nợ 11.046 11.437 14.158 + 391 + 3,5 + 2.721 + 23,7 Tổng dư nợ 3.438 4.751 4.883 + 1.313 + 38, + 132 + 2,7 ( Nguồn số liệu : Phòng kế hoạch tổng hợp ) Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy hiệu quả hoạt động giải trí góp vốn đầu tư tín dụng thanh toán của Ngânhàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP.HN trong ba năm 2008, 2009, 2010 nhìn chung có sự tăng trưởng vượt bậc cả về doanh thu cho vay và doanh thu thu nợthể hiện sự nỗ lực nỗ lực của ban chỉ huy và toàn thể cán bộ nhân viên cấp dưới trongNgân hàng. Điều này cho thấy sự vững mạnh trong hoạt động giải trí góp vốn đầu tư tín dụng thanh toán củaNgân hàng trong 3 năm qua là điều kiện kèm theo thuận tiện để thực thi hoạt động giải trí khác củaNgân hàng nâng cao hiệu quả hoạt động giải trí kinh doanh thương mại tạo đà cho nhiều bước phát triểnmới. Biểu đồ 2.2. Tổng dư nợ của ngân hàng trong những năm 2009,2010 và quý 3 / 2011SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128015B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh ThuBảng 2.3 Dư nợ của ngân hàng phân theo loại tiềnĐơn vị : Tỷ đồngChỉ tiêu 2008 2009 2010S o 08/09 So 09/10 + / – % + / – % Dư nợ tại địaphương 1.7821,601 1,938 156 108 337 1211. Nội tệ 690.68763,5 1,021 330.32 147257 134 % Tỷ trọng dư nợnội tệ 38.75 % 48 % 53 % 14.25136.77 % 5 % 110 % 2. Ngoại tệ 1091.32 838 917 – 254 83 % 79 109 % Tỷ trọng dư nợ 61.25 % 52 % 47 % – 76.73 % SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128016B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thungoại tệ14. 25-5 % 90 % Biểu đồ 2.3 : Dư nợ ngân hàng phân theo loại tiềnNhưvậyquacácnămthìtìnhhìnhdư nợtại địaphương về nội tệ và ngoại tệ đều có khunh hướng tăng trưởng tốt. Điều này chothấy được mức độ về hoạt động giải trí tín dụng thanh toán được tiến hành khá mạnh. Bảng 2.4 Dư nợ tại địa phương phân theo thời hạnĐơn vị : tỷ đồngChỉ tiêu 2008 2009 2010S o 08/09 09/10 + / – % + / – % Dư nợ tại 1,782 1,601 1,938 156 108 % 337 121SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128017B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thuđịaphương % Ngắn hạn 1060 952 862 – 198 81 % – 91 90 % Trung hạn 120 88 108 12 90 % 20 123 % Dài hạn 602 561 968 366 160.8 % 407 173 % Tỷ trọngvốn trungvà dài hạn 40.5 % 41 % 56 % 15.5 138 % 15 % 137 % Biểu đồ 2.4 : Dư nợ tại địa phương phân theo thời hạnĐây là bảng dư nợ tại địa phương phân theo thời hạn. Tỷ trọng vốn trung và dàihạn 2010 tăng 15 % ( từ 41 % năm 2009 lên 56 % 2010 ) như vậy là tăng 137 % so vớinăm 2009 và 138 % so với 2008, dư nợ thời gian ngắn tại địa phương lại giảm từ 952 năm 2009 xuống 862 quý 3 năm 2010, như vậy bằng 90 % so với năm 2009 và 81 % SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128018B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thus o với 2008. Trong khoảng chừng đầu năm 2010, việc giải ngân cho vay đa phần vào những dự ánđầu tư dài hạn nên có sự tăng trưởng trung và dài hạn này. Tuy nhiên do những dự ánnày đa phần còn đang kiến thiết xây dựng dở dang nên trong một vài năm tới thu nợ còn rấtthấp, tỷ suất cho vay dài hạn sẽ tăng hơn 50 % / tổng dư nợ2. 3 ) Hoạt động kinh doanh thương mại ngoại tệ và phát triển mẫu sản phẩm dịch vụ : • Hoạt động kinh doanh thương mại ngoại tệ và thanh toán giao dịch quốc tế : Chi nhánh Thành Phố Hà Nội luôn coi trọngcông tác kinh doanh thương mại ngoại hối, tích cực thực hiệncác chủ trương khuyễn mãi thêm hài hòa và hợp lý nhằm mục đích lôi cuốn người mua lớn vừa vànhỏ thêmvào đó thực thi công tác làm việc xuất nhập khẩu, luôn cung ứng nhu yếu ngoại tệ hợplý chokhách hàng hoạt động giải trí. Thu phí dịch vụ tăng 12 % so với năm trước. Giải quyết kịpthời những vướng mắc trong quan hệ giao dịch thanh toán quốc tế. Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh thương mại ngoại tệ và thanh toán giao dịch quốc tế qua những nămĐơn vị tính : 1000 USDSTT Chỉ tiêuTH 2009 TH 2010 So sánhSM Số tiền SM ST SM STTT hàngnhập10668. 819 1078103.4415 34.628 TT hàngxuất523 48.231 591 59.099 68 10.868 Mua ngoạitệ98. 764107.268.4994 Bán ngoại 101.142 109.40 8.262 SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128019B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thutệ 45 Thu dịch vụ 187 209 112 % • Hoạt động phát triển những mẫu sản phẩm dịch vụ mớiViệc phát triển những mẫu sản phẩm dịch vụ mới luôn được ngân hàng NN&PTNT chinhánh Thành Phố Hà Nội coi trọng và đã có nhiều cố gắng nỗ lực để thực thi tốt những mẫu sản phẩm dịchvụ đã có như : Bảo lãnh, giao dịch thanh toán quốc tế, đại lý Western Union, ngân hàng phụcvụ dự án Bất Động Sản, giao dịch thanh toán điện tử, thẻ ATM, ngân hàng đầu mối … Bên cạnh đó còn pháttriển 1 số ít loại sản phẩm dịch vụ mới như : – Dịch Vụ Thương Mại thu hộ học phí tại những trường ĐH : Dịch Vụ Thương Mại này lúc bấy giờ đangđược không tính tiền trọn vẹn, có tính năng lôi cuốn được một phần tiền thư thả của cáctrường ĐH. Tuy nhiên còn 1 số ít chưa ổn : Một số chi nhánh không miễn giảmphí chuyển tiền học phí cho sinh viên, ngoài những việc thu còn phải tổ chức triển khai ở tại địađiểm nhà trường mà còn chưa tiến hành thu tại những khu vực thanh toán giao dịch củaNHNN và PTNT. – Thương Mại Dịch Vụ trả tiền lương qua thẻ ATM : đây là dịch vụ đã được triển khaitrong một số ít năm trở kại đây, đang được chăm sóc và chú trọng phát triển. Vướngmắc của dịch vụ này là mạng lưới hệ thống thẻ ATM chưa lan rộng ra mạng link nên chủ yếuchỉ để rút tiền. Đây là một kênh kêu gọi vốn rảnh rỗi của những viên chức nhà nướcvà cũng để đưa người mua đến với ngân hàng nhiều hơn. Bên cạnh đó ngân hàng còn có những nhiệm vụ kinh doanh thương mại để lôi cuốn kháchhàng : 2.4 ) ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ DOANH NGHIỆP : 2.4.1 ) Dịch Vụ Thương Mại thông tin tài khoản : – Tiền gửi thanh toán giao dịch : – Tiền gửi có kỳ hạn : 2.4.2 ) Dịch Vụ Thương Mại thanh toán giao dịch quốc tế : SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128020B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thu-nhận tiền từ quốc tế chuyển về : – Nhờ thu nhập khẩu : – Nhờ thu xuất khẩu : – Thư tín dụng xuất khẩu : – Thư tín dụng nhập khẩu : 2.4.3 ) Sản Phẩm Cho vay : – Cho vay thời gian ngắn : – Tài trợ nhập khẩu : – Chiếu khấu bộ chứng từ xuất khẩu : – Cho vay sản xuất kinh doanh thương mại trong nước : – Cho vay thấu chi-Cho vay trung dài hạn : – Cho vay dự án Bất Động Sản : Cho vay hợp vốn : Cho vay những mục tiêu khác : Bao thanh toán giao dịch trong nước : 2.4.4 ) Dịch Vụ Bảo Lãnh : – Bảo Lãnh Trong nước : – Bảo lãnh Nước Ngoài2. 4.5 ) Dịch Vụ Khác : Chi hộ lương : Chi trả trải qua thông tin tài khoản : Chi trả trực tiếp bằng tiền mặtThu hộ tiền mặt : Chi hộ tiền mặt : 2.4.6 ) Các mẫu sản phẩm khác theo yêu cầu2. 5 ) ĐÔI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN : 2.1 ) Tài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch : SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128021B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh Thutài khoản tiền gửi thanh toán giao dịch vnd : tai khoản tiền gửi thanh toán giao dịch ngoại tệ2. 2 ) Tiền Gửi tiết kiệm chi phí : 2.3 ) Dịch Vụ Chuyển Tiền : Chuyển tiền trong nước : Chuyển tiền ra quốc tế : Nhận chuyển tiền từ trong nướcNhận chuyển tiền từ nước ngoàiChuyển tiền nhanh western union : 2.4.7 ) Dịch Vụ Thương Mại thẻ : Thẻ Ghi nợ trong nước ( ATM ) : Thẻ ghi nợ quốc tế Visa. Master cảd : Sản phẩm Cho vay : Tín Chấp : 2.4.8 ) Cho vay thấu chi : – có gia tài dảm bảo : – Người lao động đi thao tác ở nước ngoài-Trả GópNGOÀI RA NGÂN HÀNG NN&PTNT CHI NHÁNH HÀ NỘI CÒN ÁP DỤNGNGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀO THANH TOÁN. ĐÂY LÀ DỊCH VỤ MỚINHƯNG RẤT TIỆN LỢI CHO CÁC KHÁCH HÀNG : – Thương Mại Dịch Vụ phone banking : – Dịch Vụ Thương Mại sms banking – Dịch Vụ Thương Mại việt nam T0PUP-A TRANSFER-Vn MART-INTERNET BANKINGSV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128022B ỏo cỏo thc tp tng hp GVHD : TS. Vừ Minh ThuCỏc nghip v hin cú ti ngõn hng NN&PTNT luụn a dng v em li li ớchcho khụng ch cỏc cỏ nhõn m ngay c cỏc doanh nghip ln va v nh. mbo quyn li tt nht cho khỏch hng ngõn hng NN&PTNT luụn nhanh chúngtrong nhng th tc ng kớ ( nu khỏch hng cú y ). Trng hp cha cũnthiu ngõn hng luụn sn sng t vn v giỳp giỳp khỏch hng b sung vhon thin tt cỏc th tc v h s. Chng III : Nhn xột v ngõn hng v nh hng lm chuyờn1 S THNH TCH CA NGN HNG NN&PTNT Chi nhỏnh H ni : Vi nhng cụng hin cho s nghip xõy dng v phỏt triờn kinh t Th ụ cngnh vi s phỏt trin ca ngnh Ngõn hng, t ngy thnh lp n nay ng BNHNo và PTNT H Ni luụn t danh hiu ng B trong sch vng mnh, cNh nc tng thng 1 Huõn chng Lao ng hng Ba, 1 Huõn chng Chincụng hng Ba, 2 Bng khen ca Th tng Chớnh ph, 37 Bng khen ca Thngục s NHNN Vit Nam, 33 bng khen ca Ch tớch Ủy Ban Nhân Dân thnh ph H Ni, 39C hin s thi ua, 1266 lt lao ng gii cp c s. Phỏt huy truyn thng 20 nm xõy dng v trng thnh, trc yờu cu imi ca nn kinh t trong quỏ trỡnh hi nhp, NHNo và PTNT H Ni s phỏt huynhng thnh qu v bi hc kinh nghim bc u trong qun lý iu hnh kinhdoanh ng thi c s giỳp ca cỏc cp, cỏc ngnh cựng vi s n lc, onkt phn u ca tp th cỏn b, viờn chc NHNo và PTNT H Ni s phỏt trin bnvng v ginh c nhiu thnh tớch to ln hn na. L 1 sinh viờn ngnh ti chớnh ngõn hng em rt vinh d c thc tp tiPhũng tớn dng ngõn hng NN&PTNT hi s chớnh 77 Lc Trung. V qua 1 thigian thc tp ti õy ti v khỏch hng doanh nghip cỏ nhõn va v nh lmng cho vay luụn lm em thy tũ mũ v yờu thớch. Cú l ể hoạt động giải trí kinhdoanh phát triển và cạnh tranh đối đầu đợc trên thị trờng những doanh nghiệp cần phải đầut một lợng vốn không nhỏ, mà vốn tự có của doanh nghiệp chỉ cung ứng đợc phầnnào nhu yếu vốn của họ. Đặc biệt là so với doanh nghiệp vừa và nhỏ do vốn tựcó ít nên nhu yếu về vốn là rất cấp thiết. Vì vậy ngân hàng chính là nơi màcác doanh nghiệp này tìm đến để xử lý những khâu về vốn. õy l mi quanSV : Nguyn Thanh Tựng MSSV : 50841128023B ỏo cỏo thc tp tng hp GVHD : TS. Vừ Minh Thutõm hng u ca cỏc ngõn hng trong ú cú ngõn hng No và PTNT H Ni. ChớnhVỡ lớ ú e ó chn ti : Giải pháp nâng cao chất lợng tín dụng thanh toán so với cácdoanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh NHNo và PTNT Thành Phố Hà Nội với mục đíchnghiên cứu những yếu tố lý luận và tiễn để nói nên đợc tầm quan trọng về chất l-ợng của những khoản tín dụng thanh toán .. Hi vng vi ti ú s úng gúp mt phn nh bộ trong vic giỳp mi ngihiu rừ hn vn v tớn dng. c bit l ti cỏc doanh nghip va v nh ti his chớnh ngõn hng NN&PTNT H NiEm xin chõn thnh cm n ti Thc s Vừ Minh Thu ó tn tỡnh hng dn ch boem cú th hon thnh bỏo cỏo tng hp ny, tp th nhõn viờn hi s chớnh ngõnhng NN&PTNT ó giỳp em trong thi gian u ca quỏ trỡnh thc tp. SV : Nguyn Thanh Tựng MSSV : 50841128024B áo cáo thực tập tổng hợp GVHD : TS. Võ Minh ThuMục Lục : TrangLời Nói Đầu 1C hương I : Lịch sử hình thành cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai vàchức năng trách nhiệm của Ngân Hàng Nông Nghiệp vàPhát Triển Nông Thôn chi nhánh TP. Hà Nội … … … … … 31 ) Lịch Sử hình thành ngân hàng NN&PTNT chiNhánh HN … … … … … … … … … … … … … … … … … 31.1 ) Lịch sử hình thành của ngân hàng Nông Nghiệpvà Phát Triển Nông Thôn – AGRIBANK … … … … … 31.2 ) Lịch sử hình thành ngân hàng NN&PTNT chi nhánh TP. Hà Nội … … … … … … … … … … … … … … …. 41.3 ) CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤCỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ NỘI : … … … … … … 51.3.1 ) Cơ cấu tổ chức triển khai của NHNo và PTNT Chi nhánh TP. Hà Nội : 5SV : Nguyễn Thanh Tùng MSSV : 50841128025