Bài 1. Chép họa tiết trang trí dân tộc – Tài liệu text

Bài 1. Chép họa tiết trang trí dân tộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.42 KB, 61 trang )

(1)

Tuần: 1

Ngày soạn: 19/8/2014

Ngày giảng:21/8(6B,6D).22/8(6A)25/8(6C)
Tiết1: vẽ trang trí

CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Hs hiểu biết về hoạ tiết trang trí dân tộc và ứng dụng của nó
2. Kỹ năng:

HS vẽ được một số hoạ tiết trang trí dân tộc và tơ màu theo ý thích
3. Thái độ:

Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp
của nghệ thuật miền xuôi và miền núi

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

Bộ đồ dùng dạy học MT 6

Tranh về chạm khắc gỗ Việt nam

Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc
b. Học sinh:

Tranh ảnh liên quan đến bài học.
Giấy, chì, màu, tẩy

III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động: Trang trí là một phần quan trọng của cuộc sống, phản ánh sự phát triển
hay trì trệ của xã hội. Trang trí là bộ mơn quan trọng trong môn học mĩ thuật. Bài hôm
nay thầy giới thiệu cho các em biết về hoạ tiết dân tộc, cách chép và trang trí chúng .
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV treo ĐDDH hoạ tiết dân tộc yêu cầu
HS quan sát và trả lời câu hỏi:

? Những hoạ tiết này em thường thấy ở
đâu?

(trang phục, đồ vật, kiến trúc…)

? Em có nhận xét gì về nơị dung, đường
nét, bố cục, màu sắc

– Nhận xét-chốt ghi bảng

I .Quan sát và nhận xét:
1. Nội dung:

– Hoạ tiết TTDT rất phong phú và đa dạng,
thường là hoa lá chim thú,con người,con
vật được nâng cao và cách điệu.

2. Đường nét:

– HT của dân tộc Kinh nét vẽ thường mềm
mại uyển chuyển.

– HT của các dân tộc miền núi nét vẽ giản
dị thể hiện bằng các nét thẳng chắc khoẻ.
3.Bố cục:

Các hoạ tiết được xắp xếp cân đối hài hoà
thường đối xứng qua một hoặc nhiều trục.
4. Màu sắc:

Đa dạng phong phú rực rỡ hoặc tương
phản.

(2)

( 2 )

– GV treo ĐDDH các hoạ tiết dân tộc và
nhấn mạnh để HS nhận thấy tầm quan
trọng của việc quan sát để nhận xét đặc
điểm cuả hoạ tiết.

? Để vẽ mẫu đúng và chính xác chúng ta phải
làm gì?

? Hoạ tiết này nằm trong khung hình gì?

Nếu đối xứng chúng ta phải làm như thế
nào?

Nếu đối xứng tất cả chúng ta phải làm như thếnào ?

– GV vẽ minh hoạ trên bảng.

? Có thể vẽ nét cong ngay được khơng? Vì
sao? Vậy phải làm như thế nào?

– GV minh hoạ bước tiếp theo

1. Quan sát nhận xét tìm đặc điểm hoạ tiết:
2. Phác khung hình và đường trục

3 .Phác hình bằng các nét thẳng
4 .Hồn thiện hình vẽ và tơ màu

Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành
– Ra bài tập:

– Y/c làm bài

– GV bao quát lớp, giúp 1 số hs còn lúng
túng

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Thu một số bài vẽ đính bảng

Y/c nhận xét (Hình dáng, bố cục,
màu sắc của hoạ tiết

GV kết luận, bổ sung, tuyên dương 1
số hs có bài vẽ đạt

Dặn dị:

Hồn thành bài ở nhà

Chuẩn bị bài 2 – Sưu tầm tranh ảnh
về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại.

III. Thực hành:

– Chọn và chép một hoạ tiết trang trí dân
tộc sau đó tơ màu theo ý thích, kích thước
8 x 13 cm, màu tuỳ thích.

(3)

( 3 )

Tuần: 2
Ngày soạn: 24/8/2014

Ngày giảng: /8(6B,6D). /8(6A). / (6C)
Tiết 2: thường thức mĩ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI CỔ ĐẠI
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kì cổ đại
2. Kỹ năng:

HS trình bày được các sản phẩm mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại và những đặc
điểm cũng như công dụng của chúng

3. Thái độ:

HS trân trọng nghệ thuật của cha ông
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a) GiáoViên:

b) Học Sinh:

III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động: Thời kì cổ đại qua đi để lại cho Mĩ Thuật Việt Nam những sản phẩm vơ
giá. Đó là những sản phẩm về điêu khắc chạm khắc mạng đậm nét hào hùng và tinh thần
dân tộc sâu sắc .

Hoạt động 1: Tìm hiểu một vài nét về lịch sử.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

? Em biết gì về thời kỳ đồ đá ở Việt Nam
? Thời kỳ đồ đồng trong lịch sử Việt Nam.
GV kết luận: các hiện vật do các nhà khảo
cổ học phát hiện được cho thấy Việt nam
là một trong cái nôi phát triển của loài
người, Nghệ thuật cổ đại Việt Nam có sự

phát triển liên tục, trải dài qua nhiều thế kỷ
và đã đạt được nhiều đỉnh cao trong sáng
tạo.

tăng trưởng liên tục, trải dài qua nhiều thế kỷvà đã đạt được nhiều đỉnh điểm trong sángtạo .

I.Vài nét về bối cảnh lịch sử:
– Việt Nam là một trong những
cái nơi phát triển của lồi người.

– Nghệ thuật cổ đại Việt Nam phát triển
liên tục bắt đầu từ thời đại Hùng Vương
với nền văn minh lúa nước, trải qua nhiều thế
kỉ đã đạt được những đỉnh cao trong sáng
tạo nghệ thuật.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về mỹ thuật cổ đại Việt Nam.
– GV Chia 4 nhóm thảo luận

Nhóm 1,3: Thời kì đồ đá

? Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn tiêu
biểu nào?

Nhóm 2,4:Thời kì đồ đồng

? Thời kì đồ đồng để lại những dấu ấn tiêu
biểu nào?

– Y/c đại diện trình bày-nhận xét-bổ sung
– GV bổ sung:

+Việc tìm ra lửa rồi đến quặng lộ thiên
đầu tiên là đồng rồi đến sắt để thay thế

II.Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì
cổ đại:

1.Thời kì đồ đá:

– Tiêu biểu cho thời kì này là hình mặt
người khắc trên vách hang Đồng Nội, Hồ
Bình.

– Hình mặt người khắc trên đá cuội ở Na
Ca Thái Nguyên.

(4)

( 4 )

văn minh.

+ Ở vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ có 3
giai đoạn phát triển kế tiếp (cịn gọi là VH
tiền Đơng Sơn) đó là: Phùng Ngun,
Đồng Đậu, Gị Mun.

+ Tiêu biểu: Trống đồng Đơng Sơn với bố
cục là những vòng tròn đồng tâm bao lấy
ngôi sao nhiều cách ở giữa. Nghệ thuật
trang trí mặt trống và tang trống (thân
trống) là sự kết hợp giữa hoa văn hình học
và chữ S với hoạt động của chim thú con
người rất nhuần nhuyễn hợp lý.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Thời kỳ đồ đá để lại những dấu ấn

lịch sử nào?

Tại sao nói Trống đồng Đơng sơn là
mỹ thuật tuyệt đẹp của Việt Nam
thời kỳ cổ đại?.

GV kết luận chung:
Dặn dò:

– Học bài và xem kĩ các tranh minh
học trong SGK.

Chuẩn bị bài học sau

– Tiêu biểu cho nghệ thuật thời kì này là
trống đồng Đơng Sơn với hình ảnh con
người chiếm vị trí chủ đạo, các hình ảnh
đều thống nhất chuyển động ngược chiều
kim đồng hồ.

– Việt Nam có một nền nghệ thuật đặc sắc
liên tục phát triển mà đỉnh cao của nghệ
thuật thời kì này là NT Đông Sơn.

IV. Điều chỉnh và bổ sung:

(5)

( 5 )

Tuần: 3

Ngày soạn: 1/9/2014

Ngày giảng: /9(6A). /9(6B).
/9 (6C). /9(6D)

Tiết 3: vẽ theo mẫu
SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

– HS hiểu thế nào là luật xa gần,những điểm cơ bản của luật xa gần
2. Kỹ năng:

– HS biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét vật mẫu trong các bài học
3. Thái độ:

– HS yêu quý vẻ đẹp thiên nhiên thông qua việc học môn luật xa gần
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

– Tranh ảnh minh hoạ về luật xa gần, bài mẫu cho HS tham khảo
– Tranh ảnh về con đường, hàng cây, phong cảnh, góc phố

b. Học sinh:

-Sưu tầm một số tranh ảnh về luật xa gần
Giấy chì, mẫu thật
III. Tiến trình dạy học:

Khởi động:

Khi đứng trước một khoảng không gian bao la rộng lớn : Cánh đồng, con sông,
dãy phố, hàng cây, cảnh vật cáng xa thì càng nhỏ và mờ dần, những cảnh vật gần
thì lại rõ ràng to hơn, màu sắc đậm đà hơn, tại sao lại như vậy chúng ta cùng tìm
hiểu nhe.

Hoạt động 1: Tìm hiểu về luật xa gần

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV cho HS quan sát tranh và đặt câu
hỏi:

? Vì sao con đường chỗ này to, chỗ kia lại
nhỏ dần.

– GV đưa ra một số đồ vật, để ở vị trí khác
nhau và đặt câu hỏi.

? Vì sao hình mặt hộp lúc là hình vng,
lúc là hình bình hành.

? Vì sao miệng cốc là hình tròn, bầu dục,
đường cong, hay thẳng.

– GV hướng dẫn HS quan sát hình minh
họa trong SGK.

? Có nhận xét gì về hình cả hàng cột và
hình đường ray của tàu hỏa.

? Hình các bức tượng ở gần, ở xa khác
nhau chỗ nào.

– GV kết luận:

I . Khái niệm :

– Vật cùng loại có cùng kích thước khi
nhìn theo xa gần ta thấy:

+ Ở gần: hình to,cao, rộng, rõ hơn.
+ Ở xa: hình thấp, nhỏ, hẹp, mờ hơn
– Vật ở trước che lấp vật ở sau.

(6)

( 6 )

hỏi:

? Các hình này có đường nằm ngang
khơng? Vị trí như thế nào

– GV kết luận: đường tầm mắt còn gọi là
đường chân trời, nằm ngăn cách giữa trời
và đất, đường tầm mắt thay đổi khi người
vẽ thay đổi vị trí.

– GV giới thiệu hình minh họa để HS nhận
ra:

+ Các đường song song với mặt đất như:
các cạnh hình hộp, tường nhà…hướng về
chiều sâu càng xa, càng thu hẹp và cuối
cùng tụ lại một đIểm tại đường tầm mắt.
+ Các đường song song ở dưới chạy hướng
lên đường tầm mắt; ở trên thì chạy hướng
xuống.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
– Chơi trò chơi (Ai nhanh hơn ):
– GV treo ảnh chụp cảnh vật ở gần,

xa, trên, dưới đường TM:

– Yêu cầu HS tìm những điều liên
quan đến bài học và ghi kết quả lên
bảng phụ.

– Các nhóm đưa đáp án.

– GV cùng HS kiểm tra, cho điểm,
tuyên dương

Dặn dò:

– Học bài cũ, nghiên cứu trước nội

dung bài mới.

dung bài mới .

– Quan sát những hình ảnh trong cuộc
sống tìm những điều đã học.

– Mỗi nhóm chuẩn bị: một hình trụ,
chén, bát, quả, hình hộp.

1. Đường tầm mắt(hay còn
gọi là đường chân trời)
– KN: Đường tầm mắt là một

đường thẳng luôn nằm ngang với tầm mắt
của người nhìn phân chia mặt đất với bầu
trời mặt nước với bầu trời nên còn gọi là
đường chân trời.

– Vị trí đường tầm mắt thay đổi phụ thuộc
vào vị trí cao hay thấp của người nhìn
cảnh.

2. Điểm tụ

– Điểm tụ là điểm gặp nhau của các đường
thẳng song song hướng về phía đường tầm
mắt gọi là điểm tụ.

– Các đường thẳng song song không cùng
hướng với đường TM ở dưới đường TM
thì hướng lên trên, ở trên đường TM thì

hướng xuống dưới.

(7)

hướng xuống dưới.( 7 )

Tuần: 4

Ngày soạn: 8/9/2014

Ngày giảng: /9(6A). /9(6B). /9 (6C). /9(6D)
Tiết 4. Vẽ theo mẫu

CÁCH VẼ THEO MẪU
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

– HS hiểu khái niệm vẽ theo mẫu, cách vẽ theo mẫu
2. Kỹ năng:

– HS biết nhìn mẫu để vẽ, phân biệt được vẽ theo trí nhớ và vẽ theo mẫu
3. Thái độ

– HS yêu quý vật mẫu thông qua bố cục đường nét, trân trọng những tạo vạt của
cha ông.

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

– Vật mẫu cụ thể: Cốc, hình hộp, hình trụ Tranh minh hoạ ĐDMT6

– Các bước vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi

– Các bước vẽ theo mẫu, que đo, dây dọi

b. Học sinh:

– Giấy, chì, màu, tẩy, mẫu vật
III. Tiến trình dạy học:

Khởi động:

GV đưa ra một vật mẫu cụ thể để trên bàn GV cho các em quan sát sau đó cất đi
và u cầu các em vẽ Thì đó là vẽ theo trí nhớ hay tưởng tượng. Cịn nếu nhìn vật và vẽ
lại thì gọi là vẽ theo mẫu? Vậy thì vẽ theo mẫu có cách vẽ như thế nào

Hoạt động1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm vẽ theo mẫu

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV cho HS quan sát tranh vẽ cái Ca:

? Vì sao các hình vẽ này lại không giống
nhau?

– GV cầm cái ca ở những vị trí tương
đương hình vẽ.

– GV bổ sung kl: Khi đặt, nhìn mẫu ở
những vị trí khác nhau thì hình dáng mẫu
thay đổi nhưng đều đúng với mắt nhìn.
? Vẽ theo mẫu là gì?

– GV bổ sung, kết luận:

I. Thế nào là vẽ theo mẫu:

– Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu bày trước mặt
bằng cảm xúc, suy nghĩ của người vẽ để
diễn tả lại đặc điểm, cấu tạo, hình dáng,
đậm nhạt, mầu sắc của mẫu.

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ.

– GV hướng dẫn HS tìm được bố cục đẹp
? Hình vẽ nào có bố cục đẹp.

? Hình vẽ nào có góc độ đẹp.
? Nêu các bước vẽ theo mẫu

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
Thế nào là vẽ theo mẫu?

2.Cách vẽ theo mẫu:
B1: Vẽ phác khung hình:

– Ước lượng tỉ lệ khung hình (so sánh chiều
cao ngang của mẫu)

(8)

( 8 )

bước?
Dặn dò

– Học bài, trả lời câu hỏi trong sgk.

– Tập đặt mẫu (1,2mẫu) và vẽ lại.
– Chuẩn bị cho giờ học sau:1 tranh đề

– Tập đặt mẫu ( 1,2 mẫu ) và vẽ lại. – Chuẩn bị cho giờ học sau : 1 tranh đề

tài năm trước của các em, đồ dùng
học tập giấy vẽ, chì ,tẩy, màu.

bằng những đường thẳng mờ.
B3. vẽ chi tiết:

– kết hợp giữa đường thẳng và nét cong
hồn chỉnh hình vẽ.

B4. Vẽ đậm nhạt:

– Xác định hướng ánh sáng chiếu tới.
– Phác mảng đậm nhạt theo 3 độ: sáng,
trung gian, tối.

– Vẽ từ đậm đến nhạt.

(9)

( 9 )

Tuần: 5

Ngày soạn: 15/9/2014

Ngày giảng: /9(6A). /9(6B). /9 (6C). /9(6D)
Tiết 5 Vẽ theo mẫu

Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu (tiết 2)
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Giúp học sinh biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình dáng
của chúng khi ở các vị trí khác nhau

2. Kỹ năng:

– HS vẽ được hình hộp và hình cầu, các vật dụng tương tự.
3. Thái độ:

– Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét.
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

– Đồ dùng dạy học tự làm (hình hộp và hình cầu )

– Bài mẫu vẽ hình hộp và hình cầu của học sinh lớp trước
– Bài mẫu của hoạ sĩ

b. Học sinh:

– Giấy, chì, màu, tẩy
III. Tiến trình dạy học:
* Khởi động:

Chúng ta đã học ” cách vẽ theo mẫu ở bài 4 “. Hôm nay chúng ta tập vẽ các mẫu
vật đơn giản đó là hình hộp và hình cầu.

Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs quan sát nhận xét

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV cho HS xem những dạng bố cục khác
nhau

? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục
của các bức tranh trên( GV bổ sung kết
luận rút ra đặc điểm của những bố cục hợp
lí )

? Khung hình chung của mẫu là khung
hình gì

? Khung hình riêng của khối hộp và khối
cầu

? Nêu vị trí của từng vật mẫu

?Tỉ lệ của khối cầu so với khối hộp
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển
như thế nào

?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất
– GV tóm lại

I. Quan sát và nhận xét:

-Nhận xét mẫu:

– Nhận xét mẫu :

+Vị trí từng mẫu
+Cấu tạo từng vật .
+ Tỷ lệ

+ Khung hình.
+ Đậm nhạt.

(10)

( 10 )

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ
thể từng bước cho hs quan sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

1. Dựng khung hình chung, riêng :
2.Vẽ nét chính:

3. Vẽ chi tiết:
Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành

– GV cho hs vẽ theo mẫu khối hộp và khối
cầu

– Yêu cầu hs vẽ hình

– Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài
– Sửa sai cho hs

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

GV chọ một số bài tốt và chưa tốt
của hs đính lên bảng cùng hs nhận
xét và đánh giá

GV bổ xung

Tuyên dương những em hăng hái
phát biểu xây dựng bài

Nhắc nhở những em chưa chú ý
Dặn dò:

Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau

III. Thực hành:

(11)

( 11 )

Tuần: 6
Ngày soạn:22/9/2014

Ngày giảng: /9(6A). /9(6B). /9 (6C). /9(6D)
Tiết 6: Vẽ tranh đề tài

ĐỀ TÀI HỌC TẬP (tiết 1)
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách thể hiện của đề
tài

2. Kỹ năng:

HS tìm bố cục tranh theo đề tài, vẽ được tranh đề tài học tập đơn giản
3. Thái độ:

HS thể hiện được tình cảm u mến thầy cơ giáo bạn bè thông qua bài vẽ.
– GD hs thực hiện 5 điều Bác hồ dạy

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:

Một số bài mẫu về đề tài học tập
2. Học sinh:

Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
III. Tiến trình dạy học:

Khởi động:

Hàng ngày các em đi học ở đâu? Có vui khơng? Được gặp gỡ bạn bè và được vui
chơi nhộn nhịp vậy các em có muốn vẽ lại một bức tranh về đề tài học tập không?

Thầy và các em cùng vẽ nhé.

Thầy và những em cùng vẽ nhé .

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
– GV cho HS xem những bức tranh, ảnh về

các hoạt động học tập
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình ảnh nào.
? Màu sắc như thế nào.

? Tranh của học sỹ và học sinh khác nhau
ở chỗ nào.

GV kết luận:

– Ảnh chụp chi tiết, giống với ngồi đời,
Tranh thơng qua sự suy nghĩ, chắt lọc và
cảm nhận cái thực không như nguyên mẫu.
– Tranh của hoạ sỹ thường chuẩn mực về
bố cục, hình vẽ.Tranh của học sinh ngộ
nghĩnh, tươi sáng.

– Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy?

I. Tìm và chọn nội dung đề tài.

– Học ở trường, học ở nhà, học ngồi sân
trường, học nhóm, ơn bài, học trên lưng

trâu…..

trâu … ..

Hoạt đông 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
– GV minh họa cách vẽ trên bảng

– Tìm và chọn nội dung đề tài
– Bố cục mảng chính, phụ

II. Hướng dẫn hs cách vẽ.

(12)

( 12 )

tươi sáng

Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh làm bài.
– GV nhắc HS làm bài theo từng bước như
đã hướng dẫn.

GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình

+ Cách vẽ màu

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Thu một số bài của học sinh đính

bảng v

Y/c hs nhận xét về bố cục, hình vẽ,
màu sắc

GV cùng hs nhận xét, đánh giá cho
điểm và động viên khuyến khích hs
Dặn dị:

Hồn thành bài vẽ ở nhà

Chuẩn bị vẽ tranh đề tài học tập (tiết
2) Kiểm tra15 phút

III. Thực hành:

– Em hãy vẽ một tranh đề tài học tập.

(13)

( 13 )

Tuần: 7
Ngày soạn: 29/9/2014

Ngày giảng: / (6A). / (6B). / (6C). / (6D)
Tiết 7: Vẽ tranh đề tài

ĐỀ TÀI HỌC TẬP (tiết 2) Kiểm tra 15 phút
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu về đề tài học tập, nội dung phong phú và cách thể hiện của đề
tài

2. Kỹ năng:

HS tìm bố cục tranh theo đề tài, vẽ được tranh đề tài học tập đơn giản

3. Thái độ:

3. Thái độ :

HS thể hiện được tình cảm u mến thầy cơ giáo bạn bè thông qua bài vẽ.
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:

Một số bài mẫu về đề tài học tập
2. Học sinh:

Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
3. Phương pháp:

Trực quan, Gợi mở, Thực hành
III. Tiến trình dạy học:

1. Giới thiệu yêu cầu bài kiểm tra

2. GV cho HS xem những bức tranh, ảnh về các hoạt động học tập
3. Đề kiểm tra

Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài học tập mà em thích
Yêu cầu: Vẽ trên giấy A4

(14)

( 14 )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 8. Vẽ trang trí

CÁCH SĂP XẾP BỐ CỤC TRONG TRANG TRÍ
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Giúp học sinh biết khái niệm trang trí, cách sắp sếp bố cục hoạ tiết trong trang trí.
2. Kỹ năng :

Biết cách sắp xếp bố cục bài trang trí cơ bản hoặc ứng dụng
3. Thái độ:

Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu, cảm nhận được vẻ đẹp của chúng qua trang
trí.

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí

Đồ dùng cách sắp xếp bố cục trong trang trí
b. Học sinh:

Sưu tầm tranh ảnh của các vật mẫu được trang rí

Giấy, chì, màu, tẩy
III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động:

* Khởi động:

– Cuộc sống càng phát triển, nhu cầu thẩm mĩ của con người càng cao. Các đồ vật
sử dụng trong cuộc sống hơm nay đều được trang trí một cách độc đáo và tinh tế.
Bài trang trí đẹp khơng những thể hiện ở hoạ tiết và màu sắc mà trước hết phải
được thể hiện ở bố cục.

Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
– GV. Giới thiệu một vài hình ảnh về cách

sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí hội
trường, nhà, chén….và đặt câu hỏi để HS
trả lời.

? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái
khăn, gạch, đĩa…

? Màu sắc được thể hiện như thế nào.
? Các mảng hình sắp xếp có giống nhau
khơng.

? Em hiểu thế nào là sắp xếp Nhắc lại, Xen
kẽ, Đối xứng, Mảng hình khơng đều.

– GV kết luận: Một bài trang trí phải có bố
cục hợp lý, màu sắc hài hịa….Có 4 cách
sắp xếp họa tiết như sau;

– Cách sắp xếp nhắc lại
– Cách sắp xếp xen kẽ
– Cách sắp xếp đối xứng

– Cách sắp xếp mảng hình khơng đều.

I. Quan sát nhận xét.

1.Thế nào là cách sắp xếp trong trang
trí:

(15)

( 15 )

Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh cách trang trí cơ bản
– GV hướng dẫn ở hình minh họa

– Vẽ khung hình kẻ đường trục

– Tìm các mảng hình chính, hình phụ
– Dựa vào các mảng tìm họa tiết
– Tìm và tơ màu ( từ 3 đến 4 màu )

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ
thể từng bước cho HS vẽ

II.Cách làm bài trang trí cơ bản:
1. kẻ khung hình đường trục:
2. Tìm các mảng, hình:
3. Vẽ hoạ tiết:

4. vẽ màu:

Hoạt động 3. Thực hành

– GV cho HS vẽ trang trí một hình vng
– Xuống lớp quan sát nhắc nhở HS làm bài
– Sửa sai cho HS

III. Thực hành:

– Vẽ bài vào giấy vẽ hoặc vở vẽ
– Tô màu đúng, đẹp

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

– GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên cùng HS nhận xét và đánh giá
– Nêu các cách sắp xếp họa tiết

– Cách làm bài trang trí.
– GV kết luận

Dặn dị:

– Học bài, làm bài tập:

+ Tìm mảng cho hai hình vng cạnh 10 cm.
+ Tìm hoạ tiết cho một hình.

(16)

( 16 )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 9. Thường thức mĩ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ (1010 – 1225)
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Học sinh hiểu, nắm bắt được một số kiến thức chung của mĩ thuật thời Lý.
– Biết thêm nhiều loại hình nghệ thuật cũng như chất liệu của mĩ thuật thời Lý.
2. Kỹ năng

– HS có trình bày được một số cơng trình kiến trúc, điêu khắc thời Lý.
3. Thái độ:

– HS trân trọng nghệ thuật dân tộc, yêu q di sản văn hố của cha ơng.
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
1. Gi viên:

– Nét đẹp đình làng (Lê Thanh Đức )
– Phiếu bài tập, bút nét to, giấy tô ki
2. Học sinh:

– Soạn bài, Giấy, bút, tranh ảnh liên quan
III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động:

– Dưới ách thống trị của Trung Hoa, Nghệ thuật Việt Nam bị kìm kẹp và phụ thuộc

vào nghệ thuật của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông Bạch
Đằng mở ra cho nước ta kỉ nguyên mới .Tuy nhiên mĩ thuật nước ta đến tận thời
Lý mới được khôi phục mở rộng thể hiện truyền thống NT đặc trưng của nước
Nam.

vào nghệ thuật và thẩm mỹ của chúng. Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán trên sông BạchĐằng mở ra cho nước ta kỉ nguyên mới. Tuy nhiên mĩ thuật nước ta đến tận thờiLý mới được Phục hồi lan rộng ra biểu lộ truyền thống cuội nguồn NT đặc trưng của nướcNam .

Hoạt động 1: Vài nét về bối cảnh xã hội

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
? Sau khi lên ngơi, nhà Lý đã làm gì

? Nhà nước Đại Việt đã có những chủ
trương chính sách gì để thúc đẩy kinh tế
phát triển

*GV : Tạo điều kiện cho việc xây dựng
một nền văn hố dân tộc đặc sắc và tồn
diện

I. Vài nét về bối cảnh xã hội

– Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại
La(Thăng Long), Lý Thánh Tông đặt tên
nước là Đại Việt.

– Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ
hợp lòng dân, kinh tế XH ngoại thương
cùng phát triển.

– Trong bối cảch đó, nghệ thuật được khơi
phục và phát triển đậm đà bản sắc dân tộc.

– Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc

– Kiến trúc, điêu khắc, chạm khắc

Hoạt động 2 : Khái quát về mĩ thuật thời lý
? Những bức tranh trên cho thấy mĩ thuật
thời Lý có những loại hình nghệ thuật nào
?Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý phải
đề cập đến nghệ thuật kiến trúc

? Nêu đặc điểm của kinh thành Thăng
Long

II. Khái quát về mĩ thuật thời lý
1.Nghệ thuật Kiến Trúc

a) Kiến trúc cung đình : Kinh Thành
Thăng Long được xây dựng với quy mô
lớn

(17)

( 17 )

? Em biết gì về kiến trúc phật giáo? Tại
sao kiến trúc phật giáo phát triển mạnh
? Kể tên những tháp phật, chùa chiền mà
em biết

? Chạm khắc trang trí thời Lý có đặc điểm

? Nêu vài đặc điểm của gốm

bên ngoài là kinh thành, bên trong là
Hồng Thành

– Ngồi ra cịn có cung Càn Nguyên, Tập
Hiền, điện Trường Xuân, Thiên An

– Danh lam thắng cảnh: Hồ Tây, đền Quàn
Thánh, văn miếu Quốc Tử Giám, Hồ Lục
Thuỷ, sông Hồng….

b) Kiến trúc Phật giáo

– Đạo phật phát triển mạnh, kéo theo đó là
sự phát triển của cơng trình kiến trúc phật
giáo

*Tháp Phật

*Chùa : Chùa Một Cột

2.Nghệ thuật điêu khắc và trang trí
a) Tượng ADiĐà, tượng Kim Cương với
nét khắc tinh tế và điêu luyện tạo nên sự
sống động cho tác phẩm

b) Chạm khắc trang trí : phù điêu hình
rồng thời Lý, dáng dấp hiền hồ mềm mại
hình chữ S, hoa văn ” móc Câu” được sủ
dụng như một hoạ tiết vạn năng

3. Nghệ thuật Gốm

-Phục vụ cho đời sống con người, chế tác
được gốm men ngọc, gốm hoa nâu, gốm da
lươn,

-Xương gốm mỏng nhẹ, nét khắc chìm tạo
nên sự chắc khoẻ của tác phẩm.

– Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, NT
trang trí với kết cầu tổng thể

– ĐK, ĐH, HH đã phát triển đa dạng tiếp
thu NT Châu âu mở ra một hướng mới cho
MT dân tộc

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập

– Nêu bối cảnh lịch sử XH thời Lý?

– Mĩ thuật thời Lí có những loại hình nghệ thuật nào? Nêu đặc điểm chung của mĩ
thuật thời Lí

Dặn dị:

– Sưu tầm tranh ảnh về một só cơng trình mĩ thuật thời Lí

(18)

( 18 )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 10: Thường thức mĩ thuật

MỘT SỐ CƠNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– HS biết về một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Lý
2. Kỹ năng :

– HS trình bày được những đặc điểm cơ bản của của kiến trúc, điêu khắc đặc biệt
là tháp chùa, tượng tròn .

3. Thái độ:

– Yêu quý, trân trọng nghệ thuật cha ông.
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
1. GV:

– Tài liệu tham khảo, ĐDDH MT 6

– Tranh ảnh tham khảo, sưu tầm tranh ” chùa Một Cột”, ” Tượng A di đà”
2. HS :

– Giấy, chì, màu, tẩy (tranh ảnh liên quan đến bài học.)
III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động:

– Mĩ thuật thời Lý qua đi, để lại cho MT Việt Nam những tác phẩm có giá trị. Hôm
nay chúng ta cùng nghiên cứu một số công trình tiêu biểu như tượng Adi đà, chùa
Một Cột.

Hoạt động 1. Tìm hiểu cơng trình kiến trúc

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
– GV cho HS quan sát tranh mẫu

? Chùa được xây dựng từ năm nào.
? Trình bày cấu trúc của chùa

? Nêu đặc điểm nghệ thuật của ngôi chùa
? Nêu vài nét về nghệ thuật

* GV kết luận

I. Kiến trúc:

1.Chùa Một Cột(Diên Hựu)1049:

– Chùa được xây dựng vào năm 1049 tại
kinh thành Thăng Long.

– Chùa có kết cấu hình vuông mỗi cạnh dài
3m, đặt trên cột đá đường kính 1,25m giữa
hồ vng Linh Chiểu xung quanh có lan
can và hành lang tường bao bọc.

– Chùa Một Cột cho thấy trí tưởng tượng

bay bổng sáng tạo của các nghệ nhân xưa
và là cơng trình KT

bay bổng phát minh sáng tạo của những nghệ nhân xưavà là cơng trình KT

đầy tính sáng tạo và đậm đà bản sắc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nghệ thuật điêu khắc

– Chia 3 nhóm thảo luận
Nhóm 1:

? Nêu đặc điểm cấu tạo của tượng
A-di-đà?

? Nêu giá trị nghệ thuật?

II. Điêu khắc và gốm:
1. Điêu khắc:

a. Tượng Adi đà: ( chùa Phật Tích – Bắc
Ninh )

(19)

( 19 )

Nhóm 2:

? Nêu hình dáng đặc điểm Rồng thời Lý?
Nhóm 3:

? Nêu đặc điểm gốm thời Lý?
– Đại diện nhóm trình bày

– GV cùng hs nhận xét, bổ sung, chốt

phần bệ.

– Tượng ngồi xếp bằng hai bàn tay ngửa,
đặt chồng lên nhau để trước bụng, tì nhẹ
lên đùi.

-Tượng Adi đà mãi là niềm tự hào của nghệ
thuật điêu khắc cổ VN

* Bệ tượng:

Bệ tượng chia làm 2 phần:
Phần trên là toà sen.

Phần dưới là đế tượng.
b. Rồng thời Lý:

Rồng thời Lý dáng hiền hồ mềm mại
khơng có cặp sừng trên đầu, thân dài trịn
lẳn thon nhỏ dần từ đầu đến đi ,ln uốn
cong dạng hình chữ S ( một biểu tượng cầu
mưa của cư dân làm nông nghiệp.)

2. Đồ gốm:

Gốm thời lý mỏng nhẹ, chịu được nhiệt
độ lửa cao nét khắc chìm phủ men đều óng
ả, dáng thanh thốt trau chuốt như men

nâu, men ngọc, men da lươn, men trắng
ngà. Hình trang trí là hoa sen, đài sen, lá
sen được cách điệu.

nâu, men ngọc, men da lươn, men trắngngà. Hình trang trí là hoa sen, đài sen, lásen được cách điệu .

-Các trung tâm đồ gốm nổi tiếng như Bát
Tràng, Thổ Hà Thanh Hoá.

Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
– GV nhận xét giờ học

– GV tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
Dặn dò:

(20)

( 20 )

Ngày soạn: 23/10/2011
Ngày dạy: 25/10/2011

Tiết 11-Vẽ trang trí
MÀU SẮC
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS hiểu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu
sắc đối với cuộc sống con người.
2. Kỹ năng:

HS vẽ hiểu được cách pha màu áp dụng vào bài vẽ tranh, vẽ trang trí
3. Thái độ :

HS trân trọng, yêu quý thiên nhiên và có cảm nhận riêng về màu sắc

II. Chuẩn bị

II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
1 GV:

Bảng pha màu, đĩa màu

ảnh chụp về màu sắc của thiên nhiên, tranh lịch treo tường

Bài mẫu của học sinh lớp trước, màu cơ bản và chất liệu thường dùng.
2. HS:

Giấy, chì, màu, tẩy
3. Phương pháp dạy học:

Quan sát – vấn đáp – trực quan

Luyện tập – liên hệ thực tiễn cuộc sống.
III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động:

Màu sắc phản ánh cuộc sống sinh động và phong phú của con người. Màu sắc
thiên nhiên hay nhân tạo đều mang lại cho chúng ta những cảm nhận riêng. Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số loại màu và tác dụng của chúng đối với đời sống Xã
hội.

Hoạt động 1. Màu sắc trong thiên nhiên

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– Gv cho HS xem tranh và chỉ cho HS biết
một số màu sắc trong thiên nhiên

? Em biết gì về màu sắc trong thiên nhiên
? Khi nào thì mắt ta cảm nhận được màu
sắc

? ánh sáng cầu vồng có bao nhiêu màu.
– GV kết luận bổ sung.

1. Màu sắc trong thiên nhiên

– Màu sắc trong thiên nhiên phong phú và
đa dạng

– Khi có ánh sáng chúng ta mới nhìn thấy
và cảm nhận được màu sắc

ánh sáng cầu vồng gồm có 7 màu : Đỏ
-Cam – Vàng – Lục – Lam – Chàm – Tím

Hoạt đông 2. Màu và cách pha màu.

– GV giới thiệu 3 màu cơ bản cho HS nhận
biết.

? Em hiểu thê nào là màu cơ bản.

? Thế nào là màu nhị hợp ? cho ví dụ cụ

– Là màu nguyên hay còn gọi là màu gốc
theo quy định bao gồm 3 màu : Đỏ Vàng
-Lam

-Là màu tạo ra khi pha trộn 2 màu cơ bản
với nhau

(21)

( 21 )

thể

? Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản
? Vì sao gọi là màu bổ túc,

?Kể tên những cặp màu bổ túc

? Những cặp màu nào được gọi là màu
tương phản

?Màu nóng là gì? kể tên những màu nóng
trong đĩa màu

? Màu lạnh là gì? Vì sao màu vàng khơng
được coi là màu lạnh hoặc màu nóng

+ Đỏ + Lam = Tím
+ Vàng + Lam = Lục

– Màu bổ túc: là màu đối xứng nhau 180 0
qua tâm đường tròn (đĩa màu )

– Đỏ và lục; vàng và tím; cam và lam
– Màu tương phản : Đ – V; Đ- Tr; V- Lục
– Đối diện nhau 120 0 trong đĩa màu.

– Màu nóng : – Là những màu tạo cảm giác
ấm nóng Từ tím đậm cho đến vàng cam.
– Màu lạnh : Là màu tạo cmả giác mát
lạnh. Màu vàng là màu trung tính.

Hoạt động 3. Một số bài vẽ thơng dụng.
? Bút dạ dùng để làm gì

? Nêu cách tơ màu sáp và màu nước

GV hướng dẫn thêm sau đó kết luận bổ
sung..

1. Bút dạ

Dùng đẻ đi nét viền đen hoặc tô một số
viền nhạt

2. Sáp màu

màu đậm tô trước, màu nhạt tô sau
3. Màu nước

Dùng cọ lông tròn thấm màu nước hồ
lỗng và qt nhẹ, màu nạht quét trước ,

màu đậm quét sau.

màu đậm quét sau .

4. Màu bột

– Pha với keo, qt đều tay, bảo quản nơi
khơ thống .

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
Em hiểu thê nào là màu cơ bản.

Thế nào là màu nhị hợp? cho ví dụ cụ thể
Nêu cách pha màu từ 3 màu cơ bản
Vì sao gọi là màu bổ túc,

GV tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
Dặn dò:

Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau
Quan sát các tranh tĩnh vật màu

(22)

( 22 )

Ngày soạn: 1/11/2011
Ngày dạy: 2/11/2011

Tiết 11-Vẽ trang trí

MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Giúp học sinh hiểu biết về màu và cách sử dụng màu trong trang trí
2. Kỹ năng :

– HS rèn luyện kỹ năng pha màu trong trang trí
3. Thái độ:

– HS Yêu quý những vật trang trí
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
1. GV:

– Đồ dùng dạy học tự làm

– Bài trang trí của HS năm trước, các vật mẫu
– Bài mẫu của hoạ sĩ

2. HS :

– Giấy, chì, màu, tẩy, các vật mẫu có màu sắc trang trí
3. Phương pháp dạy học:

– Quan sát, vấn đáp, trực quan
– Luyện tập, thực hành

III. Tiến trình dạy học:
Khởi động:

– Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung, thơng qua

những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm
xúc của con người.

những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của vật phẩm đồng thời bộc lộ cảmxúc của con người .

Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV cho HS xem một số cơng trình kiến
trúc của các nước trên thế giới

? Trình bày đặc điểm của màu sắc trong
trang trí kiến trúc

? Trong trang trí các đồ vật, màu sắc được
thể hiện như thế nào

? Em có nhận xét gì về màu sắc trên trang
phục

– GV kết luận, bổ sung

I/ Quan sát và nhận xét:

+ Trong trang trí kiến trúc : Hài hồ dịu
nhẹ

+ Trong trang trí bìa sách : tươi sáng, rực
rỡ

+ Trang trí gốm sứ : thanh tao, trang nhã

tạo nên vẻ sang trọng của mỗi loại gốm
+ Trên trang phục : phong phú, đa dạng…

tạo nên vẻ sang chảnh của mỗi loại gốm + Trên phục trang : đa dạng và phong phú, phong phú …

Hoạt đông 2. Cách sử dụng màu sắc trong trang trí.
? Trang trí nhắm mục đích gì

? Hãy cho biết màu sắc trong trang trí
thường như thế nào? cho ví dụ minh hoạ
– Gv cho HS xem một số bài mẫu của HS
năm trước

II/ Cách sử dụng màu sắc trong trang
trí.

+ Làm cho vật thêm đẹp và hấp dẫn

+ Màu sắc vật trang trí thường rõ trọng
tâm, hài hoà và tạo được nét riêng

(23)

( 23 )

màu cho phù hợp
Hoạt động 3. Thực hành.

– Hãy trang trí 1 bộ trang phục, 1 dĩa trịn ,
hình vng, hình chũ nhật, hoặc 1 cái ấm
pha trà mà em yêu thích…

– Khổ giấy A4

– Chất liệu : màu sáp hoặc màu nước.

– Hướng dẫn một vài nét trực tiếp lên bài
của những em vẽ yếu

II/ Thực hành.

– HS thực hành cá nhân

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

– GV chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt của HS lên cùng HS nhận xét và đánh giá.
– GV nhận xét giờ học

– GV tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
Dặn dò:

(24)

( 24 )

Ngày soạn: 7/11/2011
Ngày dạy: 8/11/2011

Tiết 13. Vẽ tranh đề tài
ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI (tiết 1)
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS hiểu về cách vẽ tranh đề tài bộ đội, tìm nội dung để thể hiện
2. Kỹ năng:

HS vẽ được tranh đề tài bộ đội
3. Thái độ :

HS yêu quý anh bộ đội qua tranh vẽ

HS hiểu nghĩa của tên gọi Bộ đội Cụ Hồ
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
1 GV:

Tranh mĩ thuật ĐDDH, tranh tham khảo của hoạ sĩ…
Các bước vẽ tranh đề tài bộ đội

Bài mẫu của học sinh lớp trước
2. HS:

Giấy, chì, màu, tẩy
3. Phương pháp dạy học:

Quan sát- vấn đáp -trực quan

Luyện tập – Liên hệ thực tiễn cuộc sống
III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động:

Thơ ca viết rất nhiều về người lính, đực biệt là những bài thơ, bài ca đã trở thành
bất hủ. Bài hôm nay cô sẽ hướng dẫn cho chúng ta thể hiện tình cảm, lịng biết
ơn đối với những người lính bằng những nét vẽ.

Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV treo ĐDDH MT 6 – hoặc cho Hs xem
1 đoạn băng nói về các chú bộ đội

?Đoạn băng trên ( những bức tranh trên )
nói về nội dung gì

? Các chú bộ đội thường tham gia những
hoạt động gì

? Em có nhận xét gì về trang phục của các
chú bộ đội

? Hình ảnh của cán chú bộ đội hiện lên
trong tranh như thế nào

? Vì sao có tên gọi bộ đội Cụ Hồ

? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp bố
cục trong tranh

I.Tìm và chọn nội dung đề tài:
1.Nội dung tranh

Đa dạng, phong phú với những dạng đề tài
khác nhau

a) Đề tài về bộ đội đang hành quân miền

biển, đồng bằng, trung du….

biển, đồng bằng, trung du ….

b) Đề tài về bộ đội đang vui chơi với các
em thiếu nhi

+ Hoạt động diễn tập chuẩn bị chiến đấu
+ Trang phục : áo xanh, mũ tai bèo, ba lô,
súng, dép cao su

(25)

( 25 )

? Màu sắc của các bức tranh đó

?Nếu vẽ 1 bức tranh về đề tài bộ đội em sẽ
vẽ nội dung gì

– Gv giới thiệu một số bài vẽ của các bạn
có màu sắc đẹp và nổi bật.

mục đích làm rõ nội dung tranh, hình vẽ
phụ bổ trợ cho hình vẽ chính tạo nên sự
sinh động hài hoà.

4. Màu sắc: tuỳ theo cảm xúc của người
vẽ.

Hoạt đông 2. Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
– GV minh họa cách vẽ trên bảng

– Tìm và chọn nội dung đề tài
– Bố cục mảng chính, phụ
– Tìm hình ảnh, chính phụ

– Tơ màu theo khơng gian, thời gian, màu
tươi sáng.

– Cho HS tham khảo một số bài vẽ về đề
tài bộ đội của học sinh năm trước

II. Cách vẽ:

1. Chọn nội dung, sắp xếp bố cục:
2. Vẽ hình ảnh: (Đưa hình vào mảng).
3.Vẽ màu:

Hoạt động 3. Thực hành.

– GV nhắc HS làm bài theo từng bước như
đã hướng dẫn.

GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình

+ Cách vẽ màu.

III Thực hành:

BT: Em hãy vẽ một tranh về đề tài bộ đội
để thể hiện đúng tinh thần anh bộ đội cụ
Hồ trong thời bình với nội dung tự chọn?

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

Các nhóm chọn 3 bài làm tốt nhất gắn lên bảng.
Nhận xét chéo nhóm, xếp loại, cho điểm theo ý thích.
GV bổ sung nhận xét cho điểm.

Dặn dị:

(26)

( 26 )

Ngày soạn: 7/11/2011
Ngày dạy: 8/11/2011

Tiết 13. Vẽ tranh đề tài
ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI (tiết 2)

Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Củng cố kiến thức vẽ tranh đề tài
2. Kỹ năng:

– HS vẽ được tranh đề tài bộ đội
3. Thái độ:

– HS yêu quý anh bộ đội qua tranh vẽ
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:

a) Giáo viên:

a ) Giáo viên :

– Tranh ảnh của các hoạ sỹ, hs về đề tài chú bộ đội.
– Bộ tranh đề tài ở ĐDDH Mỹ thuật

b) Học sinh;

– Giấy, bút chì, màu.
3. Phương pháp dạy học:

– Thực hành

III. Tiến trình kiểm tra:

1. Giới thiệu bài kiểm tra

2. Y/c hs quan sát một số tranh

3. Ra đề kiểm tra
Đề bài:

+ Vẽ một bức tranh về đề tài Chú bộ đội
– Yêu cầu:

+ Thể hiện trên khổ giấy A4, màu sắc theo ý thích.

4. Đáp án +biểu điểm

Loại G – Đúng đề tài, nội dung phù hợp.– Bố cục hài hoà hợp lý.
– Đường nét, màu sắc đẹp

Loại K – Đúng đề tài, nội dung phù hợp.– Bố cục hài hoà
– Đường nét, màu sắc tương đối.
Loai TB – Đúng đề tài, nội dung phù hợp.– Bố cục chưa thật hợp lý .
– Đường nét, màu sắc tương đối.
Loại Y – Chưa làm rõ nội dung đề tài– Bố cục chưa thật hợp lý .

– Đường nét, màu sắc chưa xong.
IV/ Dặn dò:

(27)

( 27 )

Tuần 15

Ngày soạn: 21/11/2011
Ngày dạy: 22/11/2011

Tiết 15 -Vẽ trang trí
Trang trí đường diềm
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

HS biết cách trang trí đường diềm. Tập tơ màu theo hồ sắc nóng lạnh.
2. Kỹ năng:

HS trang trí được một đường diềm theo ý thích .
3. Thái độ :

HS hiểu được vẻ đẹp của trang trí đường diềm và ứng dụng của nó trong đời sống
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
1 GV:

Một số đồ vật có trang trí đường diềm: bát, đĩa.
Một số bài vẽ của HS năm trước .

2. HS:

Giấy, chì, màu, tẩy
3. Phương pháp dạy học:

Quan sát – vấn đáp – trực quan

Luyện tập – liên hệ thực tiễn cuộc sống.
III. Tiến trình dạy học:

* Khởi động: Trực tiếp …

Hoạt động 1. Hướng dẫn Quan sát và nhận xét.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– Cho HS quan sát một số đồ vật trong đời
sống hàng ngày được trang trí đường diềm
để thấy tác dụng của đường diềm trong đời
sống:

– HS quan sát.
GV đặt câu hỏi.

? Thế nào là trang trí đường diềm ?

? Trang trí đường diềm vận dụng cách sắp
xếp nào trong trang trí ?

? Mau sắc của các hoạ tiết ntn so với màu
nền?

HS thảo luận theo bàn và trả lời.
GV nhận xét cùng Hs và chốt lại:
+ Vận dụng cách sắp xếp nhắc lại xen
kẽ đối xứng .Hoạ tiết giống nhau tô
màu giống nhau .

+ Màu sắc đảm bảo 3 độ đậm nhạt
chính và theo gam.

I. Quan sát và nhận xét :

1. Thế nào là trang trí đường diềm:
Trang trí đường diềm là hình trang trí
nhằm giới hạn trong 2 đường thẳng song
song.

Trong đó các hoạ tiết được sắp xếp cạnh
nhau liên tục kéo thành hàng dài.

(28)

( 28 )

+ khoảng đều ( lặp lại )
+ không đều ( xen kẽ )

– B2: Tìm mảng chính, phụ :

– B2 : Tìm mảng chính, phụ :

? Có mấy loại mảng ?vị trí tỷ lệ của
từng mảng ?

+ mảng chính tuỳ theo khoảng mà
Có tỷ lệ khác nhau.

+ mảng phụ có vai trò kết nối giữa
Các khoảng với nhau .

– B3 : Tìm hoạ tiết :

? Hoạ tiết có thể là những hình gì ?

+ mảng hình giống nhau hoạ tiết
giống nhau .

– B4 : Vẽ màu :

? Có mấy độ đậm nhạt chính ?

+ Tơ màu theo gam nóng hoặc lạnh
+ Đảm bảo 3 độ đậm nhạt chính .

1. Kẻ hình chia khoảng :

2. Tìm mảng chính ,phụ :

3. Tìm hoạ tiết :

4. Vẽ màu :

Hoạt động 3. Hướng dẫn thực hành
– GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài:
+ Yêu cầu làm theo từng bước đã học
+ các em có thể cắt dán bài trang trí
đường diềm .

+hoạ tiết phải có từ 3,4 lớp để dễ dàng
chuyển đổi màu sắc .

+ màu sắc theo gam nóng hoặc lạnh
mảng chính màu sắc đẹp ,nổi bật nhất.

III. Thực hành :

-BT : Trang trí đường diềm
Theo ý thích

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

– GV chọn một số bài tốt và chưa tốt của HS lên cùng HS nhận xét và đánh giá
– Nêu các cách sắp xếp họa tiết

– Cách làm bài trang trí.
– GV kết luận

Dặn dị:

– Hồn thành bài vẽ

(29)

( 29 )

Tuần 16

Ngày soạn: 27/11/2011
Ngày dạy: 29/11/2011

Tiết 16+ 17: Vẽ theo mẫu
Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Học sinh biết được cấu trúc của hình trụ và hình cầu, sự thay đổi hình dáng của
chúng khi ở các vị trí khác nhau

2. Kỹ năng :

– HS vẽ được hình trụ và hình cầu, các vật dụng tương tự.
3. Thái độ:

– Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét.
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

– Đồ dùng dạy học tự làm (hình trụ và hình cầu )

– Bài mẫu vẽ hình trụ và hình cầu của học sinh lớp trước
– Bài mẫu của hoạ sĩ

b. Học sinh:

– Giấy, chì, màu, tẩy
3. Phương pháp dạy học:

– Quan sát, vấn đáp, trực quan
– Luyện tập, thực hành

III. Tiến trình dạy học:

Khởi động: Chúng ta đã học ” cách vẽ theo mẫu ở bài 4 “. Hôm nay chúng ta tập
vẽ các mẫu vật đơn giản đó là hình trụ và hình cầu.

Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét

Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh

– GV cho HS xem những dạng bố cục khác
nhau

? Em hãy nhận xét về cách sắp xếp bố cục
của các bức tranh trên( GV bổ sung kết
luận rút ra đặc điểm của những bố cục hợp
lí )

? Khung hình chung của mẫu là khung

hình gì

hình gì

? Khung hình riêng của khối hình trụ và
khối cầu

? Nêu vị trí của từng vật mẫu
?Tỉ lệ của khối cầu so với khối trụ
? ánh sáng chiếu lên mẫu từ hướng nào
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển
như thế nào

?Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất
– GV tóm lại

I/ Quan sát nhận xét

– Bày mẫu có xa gần và thuận mắt, hợp lí

– Khung hình : chữ nhật đứng
– Hộp hình vng, cầu hình trịn
– Khối trụ nằm phía sau khối cầu
– Khối cầu bằng 1/3 khối trụ
– Từ phải sang trái

– Chuyển nhẹ nhàng

(30)

( 30 )

– GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
hs nắm rõ các bước

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ

thể từng bước cho hs quan sát

thể từng bước cho hs quan sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

1. Vẽ khung hình chung
2. Vẽ khung hình riêng
3. Vẽ phác nét chính

4. Nhìn mẫu vẽ hồn chỉnh giống mẫu

Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành

– Y/c hs tự đặt mẫu và quan sát vẽ theo
mẫu

III/ Thực hành
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

GV chọn một số bài vẽ đạt và chưa đạt đính bảng

Y/c hs quan sát nhận xét, đánh giá xếp loại

ưcủa hs lên cùng hs nhận xét và đánh giá

GV tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài

Nhắc nhở những em chưa chú ý
Dặn dò:

Hoàn thành bài vẽ ở nhà

Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Trang trí hình vng

IV. Điều chỉnh và bổ sung:

Tiết 16 : HS vẽ khung hình

(31)

( 31 )

Tuần 17

Ngày soạn: 4/12/2011
Ngày dạy: 6/12/2011

Tiết 18 – Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HÌNH VNG
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Học sinh biết cách trang trí hình vng cơ bản và hình vng ứng dụng, biét sử
dụng các hoạ tiết dân tộc vào trong trang trí hình vng

2. Kỹ năng :

– Trang trí được một hình vng cơ bản và hình vng ứng dụng
3. Thái độ:

– HS hiểu ứng dụng của mĩ thuật trong đời sống hằng ngày, yêu quý những vật thân
quen trong cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo:
2. Đồ dùng dạy học:
1. GV:

– Phóng to các cách sắp xếp bố cục trong trang trí hình vuông
– Bài vẽ của HS năm trước

– Vật mẫu hình vng : khăn tay, gạch hoa … các bước bài vẽ trang trí hình vng
cơ bản và ứng dụng

2. HS :

– Giấy, chì, tẩy

– Sưu tầm tranh ảnh về những mẫu vật có dạng hình vuông
3. Phương pháp

– Quan sát, vấn đáp, trực quan

– Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
III. Tiến trình dạy học:

Khởi động: Những vật dụng trong gia đình sẽ đẹp hơn nếu chúng ta biết cách
trang trí làm đẹp cho nó. Hình vng được trang trí là một ví dụ cơ bản. Hiểu biết
cách trang trí hình vng chúng ta sẽ biết được những ứng dụng của TT hình

vng trong cuộc sống.

vng trong đời sống .

Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát nhận xét

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV. Giới thiệu một vài hình trang trí hình
vng ứng dụng, cơ bản….và đặt câu hỏi
để HS suy nghĩ và thấy được sự giống
nhau, khác nhau của các cách trang trí hình
vng:

? Em có nhận xét gì về cách trang trí cái
khăn, tranh trang trí hình vng, …

? Các hoạ tiết được sử dụng trong trang trí.
? Hoạ tiết chính nằm ở vị trí nào.

? Các hoạ tiết đươch sắp xếp như thế nào?
? Những hoạ tiết giống nhau thì màu sắc

I/ Quan sát nhận xét
– Hoạ tiết hoa lá…

– Hoạ tiết chính nằm ở giữa, hoạ tiết phụ
nằm ở các góc.

– Sắp xếp đối xứng với nhau qua các trục.
– Những hoạ tiết giống nhau thì màu sắc
cũng giống nhau.

(32)

( 32 )

tiết chính như thế nào?

=> GV kết luận:Một bài trang trí hình
vng cơ bản cần phải kẻ các trục đối
xứng để vẽ hoạ tiết và tô màu cho đều.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ

– GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
hs nắm rõ các bước

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ
thể từng bước và cách vẽ màu cho hs quan
sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

II/ Cách vẽ
1. Tìm bố cục:

Kẻ trục và phác mảng chính, phụ.
2. Tìm hoạ tiết:

Căn cứ vào mảng hình to nhỏ để tìm hoạ
tiết cho phù hợp.

3.Vẽ màu:

Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành

– GV cho hs vẽ trang trí hình vng kích
thướng : 15 cm

– Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài
– Sửa sai cho hs.

III. Thực hành:

– Vẽ trang trí hình vng kích thướng : 15
cm

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:

Các nhóm chọn 3 bài tốt gắn lên bảng phụ.

Nhận xét chéo nhóm, xếp loại cho điểm.
GV bổ sung, nhận xét cho

Dặn dò:

Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I.

(33)

( 33 )

Tuần 18

Ngày soạn: 1/12/2014

Ngày dạy:

Ngày dạy:

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I LỚP 6:
Môn: Mĩ thuật

Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)

ĐỀ:

(Đề kiểm tra có 1 trang)
Bài hoặc Câu: 1 câu

Em hãy vẽ và trang trí một hình vng với kích thước,hoạ tiết, màu sắc tự chọn
sao cho

hợp lý, đẹp mắt.
Thể hiện trên giấy A4

ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Yêu cầu cần đạt Xếp loại

– Bài vẽ thể hiện đúng nội dung đề tài

– Sắp xếp bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ nét, đẹp, thể hiện tính xa, gần
– Màu sắc hài hồ thể hiện tính đạm, nhạt

Loại G
– Bài vẽ thể hiện đúng nội dung đề tài

– Sắp xếp bố cục tương đối chặt chẽ, hình ảnh rõ nét, đẹp, thể hiện
tính xa, gần

– Màu sắc hài hoà thể hiện độ đạm nhạt tương đối

Loại K

– Bài vẽ thể hiện đúng nội dung đề tài

– Sắp xếp bố cục chưa chặt chẽ, hình ảnh rõ nét nhưng chưa thể hiện
tính xa gần

– Màu sắc hài hoà thể hiện độ đạm nhạt tương đối

Loại TB

– Bài vẽ chưa thể hiện đúng nội dung đề tài

– Sắp xếp bố cục chưa chặt chẽ, hình ảnh không rõ nét
– Màu sắc chưa xong

Loại Y

(34)

( 34 )

Ngày dạy: 6-7/1/2016
Tiết 19: TTMT – Tranh dân gian việt Nam

A. Mục tiêu

1. Kiến thức:

1. Kiến thức :

– HS hiểu được giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo của các nghệ nhân xưa qua nội
dung và hình thức thể hiện của các bức tranh.

2. Kỹ năng:

– Hiểu nguồn gốc, ý nghĩa, vai trò của tranh trong đời sống xã hội Việt Nam.
3. Thái độ:

HS biết trân trọng gìn giữ các tác phẩm nghệ thuật của dân tộc.
B. Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo:
2. Đồ dùng dạy học:
a. GV:

Tranh dân gian mĩ thuật 6.
b. HS :

– Vở ghi,
3. Phương pháp

Quan sát, vấn đáp, trực quan

Thảo luận nhóm
C. Tiến trình dạy học:

Khởi động: – các em hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu sâu hơn
về …

Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tranh dân gian

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

– Treo tranh dân gian Việt nam:
? Đây là dòng tranh nào?

? Hãy kể tên vài nơi sản xuất tranh mà em
biết ?

? Tranh tết, tranh thờ có ý nghĩa như thề nào?
HS thảo luận và đưa ra kết quả.

-GV bổ sung,kl về tranh dân gian

– Tranh dân gian dùng để trang trí trong ngày
tết hoặc để thờ nên còn được gọi là tranh
tết.

– quan sát tranh.

?Nội dung tranh thường vẽ về những gì?
Hs trả lời.

I. Vài nét về tranh dân gian:
– Tranh dân gian nằm trong dòng
tranh nghệ thuật cổ Việt Nam được lưu
hành rộng rãi trong nhân dân, được nhân
dân ưa thích và truyền từ đời này sang đời

khác.

khác .

– Tranh được làm ở nhiều nơi như Đơng
Hồ (Bắc Ninh), Kim Hồng

(Hà Tây), Hàng Trống(Hà Nội).

– Nội dung: chủ yếu là đề tài chúc tụng
như: Gà trống, gà mái, lợn nái hoặc các trò
chơi sinh hoạt trong dân gian. Tranh thờ
phục vụ tín ngưỡng như: Tranh ngũ
hổ…….

Hoạt động 2: Tìm hiểu hai dịng tranh chính:
– Treo ĐDDH và phát phiếu

học tập cho các nhóm :

– Nhóm 1,3: Tranh Đơng Hồ
? Nêu đặc điểm dòng tranh này?
? Tranh được làm như thế nào?

II. Hai dịng tranh Đơng Hồ và
Hàng Trống:

1. Tranh Đông Hồ:

(35)

( 35 )

? Nguyên liệu để làm tranh là gì?
Hs thảo luận và đưa ra kết quả:

– GV cho hs nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Tranh được sản xuất hàng loạt bằng các
khuôn ván gỗ và được in trên giấy dó.
Thường làm vào lúc nơng nhàn, làm đơng
người cả gia đình, dịng họ .Ngun liệu
lấy từ thiên nhiên dễ kiếm tìm…(gt một số
màu, cách chế tạo màu )

– Nhóm 2,4: Tranh Hàng Trống
? Nêu đặc điểm tranh Hàng Trống?
Hs trả lời.

– GV bổ sung :

– Giới thiệu trên tranh.

Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc
Ninh.

– Tranh được in trên nền giấy dó với
đường nét đơn giản, khoẻ khoắn.

– Tranh có nhiều bản khắc mỗi màu là một
bản, bản khắc nét được in cuối cùng.

– Nguyên liệu làm tranh là những màu có
sẵn, dễ tìm: Màu đen lấy từ than lá tre,
rơm, màu đỏ son lấy từ sỏi gạch, màu vàng
lấy từ gỗ vang hoa hoè, …..

2. Tranh Hàng Trống:

– Tranh được sản xuất tại phố Hàng Trống
thuộc quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

– Tranh chỉ có một bản khắc nét phần
hình sau đó tơ màu lên. Màu là phẩm
nhuộm nguyên chất nhưng nhờ các độ đậm
nhạt đã tạo nên sự hài hoà, lung linh đẹp
mắt.

Hoạt động 3: Tìm hiểu giá trị nghệ thuật của tranh dân gian:
? Em có cảm nhận gì sau khi tìm hiểu hai

dịng tranh trên?
– GV bổ sung:

+Hai dòng tranh rất chú trọng đến bố cục
đường nét màu sắc.

+ Đây là món ăn tinh thần của
người dân trong dịp lễ tết.

III. Giá trị nghệ thuật của tranh dân
gian

– Tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống
là hai dòng tranh dân gian tiêu biểu đậm đà
bản sắc văn hoá dân tộc.

– Dù tranh phản ánh đề tài nào tranh dân
gian cũng hết sức hồn nhiên, trực cảm tạo
ra được cái đẹp hài hồ giữa ý tứ và bố
cục. Hình tượng có sức khái quát cao, hình
vừa hư vừa thực, bố cục theo lối ước lệ,
thuận mắt vì thế nhiều bố cục phong phú,
hấp dẫn.

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

– Tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống có gì giống và khác nhau?
– Đề tài trong tranh dân gian thường là gì?

Dặn dị:

– Học bài, sưu tầm tranh dân gian.

– Các nhóm cuẩn bị mẫu: 1chai hoặc lọ + 1 hộp vng hoặc hình chữ nhật.
Đồ dùng học tập: giấy vẽ, bút chì, tẩy

(36)

( 36 )

Ngày dạy: 13-14/1/2016
Tiết 20 – Thường thức mĩ thuật

Giới thiệu một số tranh dân gian việt nam
A. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Giúp học sinh hiểu sâu hơn về giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian “

Đông Hồ ” và “Hàng Trống ” nổi tiếng

Đông Hồ ” và ” Hàng Trống ” nổi tiếng

2. Kỹ năng:

Rèn luyện tư duy khái quát, tư duy logic kỹ năng phân tích tổng hợp, hiểu và
trình bày được đặc điểm của 2 dịng tranh dân gian trên.
3. Thái độ:

Rèn luyện cho HS ý thức phát huy nghệ thuật truyền thống, u kính, tơn trọng
những tác phẩm mĩ thuật của cha ông.

B.Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo:
2. Đồ dùng dạy học:
a. GV:

Tài liệu tham khảo : ” Danh hoạ Việt Nam “, Bộ tranh dân gian Việt Nam

ĐDDH MT 6, Phim trong, phiếu bài tập, bút nét to

Bản phụ, Đĩa hình, máy hắt,
b. HS :

– Vở ghi, giấy, bút.
3. Phương pháp

Quan sát, vấn đáp, trực quan

Thảo luận nhóm

C. Tiến trình dạy học:

C. Tiến trình dạy học:

– Khởi động: – Bài 19, các em đã hiểu đôi nét về tranh dân gian Việt Nam. Để hiểu
sâu hơn về giá trị nội dung và nghệ thuật, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một số
tranh dân gian tiêu biểu.
Hoạt động 1 : Xem tranh dân gian và phân tích tranh

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– Chia 4 nhóm thảo luận
* Nhóm 1:

– Hãy xem tranh “Đại Cát”

? Trình bày nội dung của bức tranh ” đại
Cát ”

? Nêu nghệ thuật diễn tả của bức tranh “
Đại Cát”

* Nhóm 2:

? Trình bày nội dung của tranh ” Đám cưới
chuột “

? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức
tranh đó

* Nhóm 3:

1.Đại Cát

* Nội dung : đề tài chúc tụng chúc mọi
người đón Tết vui vẻ, nhiều tài lộc

* Hình ảnh gà trống hội tụ 5 đức tính tốt
mà người đàn ơng cần phải có “Văn, võ,
dũng,nhân,tín”

* Hình thức: In trên giấy dó quét nền điệp ,
bố cục thuận mắt, hình vẽ đơn giản, nét
viền đen to, khoẻ khơng khơ cứng, phần
chữ minh hoạ cho tranh thêm chặt chẽ.
* Màu sắc: Sinh động và tươi tắn
2.Đám cưới chuột

(37)

( 37 )

? Trình bày nội dung của tranh ” Chợ Quê”
? Nêu vài nét vễ nghệ thuật diễn tả của bức
tranh đó

? Nhận xét về màu sắc của bức tranh đó

* Nhóm 4:

? Nêu đề tài của bức tranh ” Phật Bà Quan
Âm”

? Mô tả lại nội dung của bức tranh đó

? ý nghĩa của bức tranh này là gì

? ý nghĩa của bức tranh này là gì

– Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét, bổ
sung

– GV nhận xét chung, chốt y

lột.

* Bố cục sắp xếp theo hàng ngang dàn đều
* Hình thức diễn tả hóm hỉnh tạo cho bức
tranh vẻ hài hước sinh động đường nét đơn
giản, màu sắc hài hoà.

3. Chợ Quê

* Đề tài sinh hoạt diễn tả cảnh một phiên
chợ ở làng quê Việt Nam như một xã hội
cũ thu nhỏ : Trong chợ có đầy đủ các quầy
hàng, kẻ mua người bán tấp nập, già trẻ
trai gái vui đùa, thầy bói, ăn xin…

* Cách diễn tả tinh tế thể hiện được nét
nghệ thuật của tranh Hàng Trống

* Màu sắc tươi sáng của phẩm nhuộm tạo
nên vẻ tươi tắn, sinh động cho bức tranh .
4. Phật Bà Quan Âm

* Nội dung : Đề tài tôn giáo, tín ngưỡng

khuyên răn con người làm việc thiện. Đức
phật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hào
quang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng và
Ngọc Nữ

khuyên răn con người làm việc thiện. Đứcphật ngồi trên toà sen, xung quanh toả hàoquang sáng chói, 2 bên là Tiên Đồng vàNgọc Nữ

* Bức tranh thể hiện sự huyền ảo thần bí từ
cách chuyển màu tả nét mềm mại bố cục
nhịp nhàng.

Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập

– GV treo một số bức tranh yêu cầu điền tên tranh và loại tranh.
– Tại sao nói ” Chợ Quê” là bức tranh thu nhỏ của xã hội Việt Nam
Dặn dò:

– Chuẩn bị: Giấy, chì, màu, tẩy, Mẫu cho bài vẽ theo mẫu

(38)

( 38 )

Ngày dạy :20-28/1/2016
Tiết 21+ 22 : Vẽ theo mẫu – MẪU CĨ HAI ĐỒ VẬT

(Tiết21 – Vẽ hình
Tiets 22 Vẽ màu)
A. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Giúp học sinh hiểu về hình dáng và đậm nhạt của cái ca và cái hộp, hai mẫu vật
biểu hiện trong một không gian chung

2. Kỹ năng :

– HS vẽ được hình gần với mẫu, ứng dụng để vẽ những đồ vật thường gặp trong
cuộc sống

3. Thái độ:

– Yêu quý mẫu qua bố cục, đường nét
B. Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo:
2. Đồ dùng dạy học:
a. GV:

– Mẫu cái ca và cái hộp

– Tranh tham khảo, các bước bài vẽ theo mẫu mẫu có 2 đồ vật
– Bài vẽ của HS năm trước

b. HS:

– Giấy, chì màu tẩy, Phác thảo nét
3. Phương pháp

– Quan sát, vấn đáp, trực quan

– Luyện tập, thực hành, liên hệ thực tiễn cuộc sống
C. Tiến trình dạy học:

– Khởi động: Vật mẫu tự nhiên vốn thật sinh động và hấp dẫn. Hình ảnh đó nếu
được đưa vào tranh sẽ càng đẹp hơn. Hình trụ và hình cầu chúng ta đã học ở bài

15-16, bây giờ chúng ta tìm hiểu những vật thật đó là cái ca và cái hộp sống.

15-16, giờ đây tất cả chúng ta khám phá những vật thật đó là cái ca và cái hộp sống .

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét I/ Quan sát nhận xét

– Hình 1: Bố cục lệch lên phía trên, khơng
cân đối

– Hình 2: Bố cục lệch xuống phía dưới và
chếch qua phía phải

– Hình 3: Hình hộp đặt ngang với cái ca
– Hình 4: Hình hộp đặt phía sau cái ca
– Hình 5: Hình hộp đặt chồng lên trên cái
ca

-Hình 6: hình hộp đặt phía trước cái ca, bố
cục cân đối hợp lí

Hoạt động 2: Cách vẽ

GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
hs nắm rõ các bước

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ

II/ Cách vẽ

– Vẽ khung hình chung, riêng

(39)

( 39 )

thể từng bước và cách vẽ màu cho hs quan
sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

– Nhìn mẫu vẽ chi tiết

Hoạt động 3 : Thực hành

– GV cho hs vẽ theo mẫu: cái ca và hộp
– Xuống lớp quan sát nhắc nhở hs vẽ bài
– Sửa sai cho hs

III/ Thực hành

– Vẽ cái ca và cái hộp

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:

– GV chọ một số bài tốt và chưa tốt của hs lên cùng hs nhận xét và đánh giá
– GV bổ xung

– Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
– Nhắc nhở những em chưa chú ý

Dặn dò:

– Vễ nhà không được sửa mẫu, chuẩn bị bài 21 – vẽ đậm nhạt (đặt 1 bộ mẫu khác và
tìm hiểu độ đậm nhạt của chúng)

(40)

( 40 )

Ngày dạy: 3-18/2/2016
Tiết 23, 24. Vẽ tranh đề tài – Ngày tết và mùa xuân

Kiểm tra 15 phút
A. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Giúp học sinh hiểu về đề tài ngày Tết và mùa xuân
2. Kỹ năng:

– HS vẽ được tranh đề tài ngày tết và mùa xuân
3. Thái độ:

– HS yêu quý các lễ hội, trân trọng những nét văn hoá truyền thống của cha ơng.
Tích hợp :Phân tích để HS tưởng nhớ công ơn Bác Hồ. Thể hiện trong tranh

ngày tết và mùa xuân
B. Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo:
2. Đồ dùng dạy học:
a. GV:

– -Bài vẽ của học sinh về đề tài ngày tết và mùa xuân

– Tranh của các hoạ sĩ

– Tranh của những hoạ sĩ

– Các bước bài vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân

– Tranh minh hoạ các nội dung đề tài ngày tết và mùa xuân,
b. HS :

– Giấy, chì màu tẩy, màu
3. Phương pháp

– Quan sát, vấn đáp, trực quan

– Luyện tập, thực hành- Liên hệ thực tiễn cuộc sống
C. Tiến trình dạy học:

– Khởi động: Mùa xuân là đề tài muôn thuở của thơ ca và nghệ thuật. Bác Hồ
chúng ta cũng đã từng nói : “Mùa xuân là tết trồng cây, Làm cho đất nước ngày
càng thêm xuân”. Hôm nay chúng ta sẽ cùng thể hiện những cảm xúc về mùa
xuân qua từng nét vẽ.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 : Tìm và chọn nội dung đề
tài

Gv cho hs xem một số bức tranh về đề tài
mùa xuân.

? Những hình ảnh gì thường xuất hiện
trong mùa xuân

? Bố cục những bức tranh đó như thế nào
? Nhận xét về hình ảnh và hoạt động của
con người trong các bức tranh đó

? Em có nhận xét gì về màu sắc trong tranh
? Em sẽ chọn nội dung gì để thể hiện (hỏi
từ 2- 3 HS)

I/ Tìm và chọn nội dung đề tài

+ Hoa mai, hoa đào, chợ Tết, trò chơi kéo
co, lễ hội đấu vật, đua voi, ….

+ Bố cục: chặt chẽ hợp lí có đầy đủ mảng
chính, mảng phụ

+ Hình vẽ sinh động, sáng tạo,chân thực,
rõ nét, hoạt động phong phú và rõ ràng
+ Màu sắc hài hoà, hoặc rực rỡ tươi sáng
tuỳ theo ý thích của người vẽ.

– HS suy nghĩ trả lời

(41)

( 41 )

– Y/c nhắc lại cách vẽ tranh theo đề tài
– GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
hs nắm rõ các bước

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ
thể từng bước và cách vẽ màu cho hs quan

sát

sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

– Giống như các bài vẽ tranh theo đề tài

Hoạt động 3 : Thực hành
GV ra bài tập, học sinh vẽ bài

– GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được

– HD một vài nét lên bài học sinh

– GV đặt ra yêu cầu cao hơn đ/v những bài
tốt.

III/ Thực hành (TIẾT 2)Kiểm tra 15 phút.
– Vẽ 1 tranh về đề tài ngày Tết và mùa
xuân trên giấy A4

– Màu sắc: Tuỳ

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:

– GV chọ một số bài tốt và chưa tốt của hs lên cùng hs nhận xét và đánh giá

– GV bổ xung

– GV bổ xung

– Tuyên dương những em hăng hái phát biểu xây dựng bài
– Nhắc nhở những em chưa chú ý

Dặn dò:

– Về nhà tiếp tục hoàn thành bài vẽ
– Chuản bị tiết (tt)

D. Điều chỉnh và bổ sung

KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA
Lớp Môn

Tổng
số
HS

Loại
kém,Yếu

Loại

Loại
TB

Loại
khá

Loại
giỏi

TB trở
lên =Đ
SL % SL % SL % SL % SL % SL %

6A MT 41

6B MT 41

(42)

( 42 )

Ngày dạy: 24-25/2/2016
Tiết 25: VTT – kẻ chữ in hoa nét đều

A/. Mục tiêu
1. Kiến thức:

– Giúp học sinh hiểu về đặc điểm cũng như cách kẻ chữ và cách sắp xếp dòng chữ
2. Kỹ năng :

– Kẻ được bảng chữ cái in hoa nét đều áp dụng kẻ 1 dòng chữ ” Mĩ Thuật “
3. Thái độ:

– Yêu thích kẻ chữ
B/. Chuẩn bị:

1) Tài liệu tham khảo
2) Đồ dùng dạy học

* GV: Bài kẻ chữ trang trí, phóng to bảng chữ cái trong SGK
– Bài mẫu của HS năm trước

– Các bước bài kẻ chữ trang trí
– Bài mẫu của GV

* HS: đồ dùng học tập: Giấy, chì, màu, tẩy
3) Phương pháp

– Quan sát, vấn đáp, trực quan

– Luyện tập, thực hành
C/ Tiến trình dạy học

– Khởi động: Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do nhà truyền giáo phương Tây
sáng tạo nên nhằm mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày nay được đa dạng hoá với
nhiều hình thức khác nhau song nó cũng có những nét cơ bản những cách kẻ đơn
giản nhưng mang lại hiệu quả cao.

Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu Đặc điểm chữ nét đều

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– Gv cho Hs xem những chữ cái trong bảng
chữ cái của Việt nam

? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa
? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ
thuộc vào điều gì

? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong
? Kể tên những chữ cái chỉ có nét thẳng
? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng
? Độ rộng của các nét như thế nào
– Gv minh hoạ bảng

I/ Đặc điểm chữ nét đều
– Các nét đều bằng nhau

– Chiều ngang và chiều cao chúng thay đổi
tuỳ theo mục đích sử dụng

– C, O, Q, S

– A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y
B, D, Đ, R, U, G, P

– Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A D, Đ
– vừa : R, V, S, H, K, B, N

– Hẹp : I, U, T, L
Hoạt động 2: Hướng dẫn Cách vẽ

– GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
hs nắm rõ các bước

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ
thể từng bước và cách vẽ màu cho hs quan
sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

(43)

( 43 )

Hoạt động 3: Hướng dẫn Thực hành
– Kẻ một dòng chữ “Mĩ Thuật”

– GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được

– HD một vài nét lên bài học sinh

III/ Thực hành

– Vẽ bài vào giấy vẽ hoặc vở vẽ
– Kích thước: 6 x 18

– Màu sắc: Tuỳ chọn
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

– GV chọ một số bài Đạt và chưa đạt đính bảng
– Y/c hs quan sát, nhận xét, đánh giá xếp loại
– GV nhận xét chốt Ý xếp loại chung

Dặn dò:

– Chuẩn bị: Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm

(44)

( 44 )

Ngày dạy: 2-3/3/2016
Tiết 26: VTT – kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm
A/. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Học sinh biết đặc điểm cũng như cách kẻ chữ và cách sắp xếp dòng chữ
2. Kỹ năng :

– Kẻ được bảng chữ cái in hoa nét đều áp dụng kẻ 1 dòng chữ ” Học tập “
3. Thái độ:

– Yêu thích kẻ chữ
B/. Chuẩn bị:

1) Tài liệu tham khảo
2) Đồ dùng dạy học

* GV: Bài kẻ chữ trang trí, phóng to bảng chữ cái trong SGK
– Bài mẫu của HS năm trước

– Các bước bài kẻ chữ trang trí
– Bài mẫu của GV

* HS: đồ dùng học tập: Giấy, chì, màu, tẩy
3) Phương pháp

– Quan sát, vấn đáp, trực quan

– Luyện tập, thực hành

C/ Tiến trình dạy học

C/ Tiến trình dạy học

– Khởi động: Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do nhà truyền giáo phương Tây
sáng tạo nên nhằm mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày nay được đa dạng hố với
nhiều hình thức khác nhau song nó cũng có những nét cơ bản những cách kẻ đơn
giản nhưng mang lại hiệu quả cao.

Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu Đặc điểm chữ nét đều

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

+ Gv cho Hs xem những chữ cái trong
bảng chữ cái của Việt nam

? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa nét
thanh nét đậm

? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ
thuộc vào điều gì

? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong
? Chữ cái chỉ có nét thẳng

? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng
? Độ rộng của các nét như thế nào
+ Gv minh hoạ bảng

? Các nét nào được gọi là nét thanh
? Những nét nào được coi là nét đậm

? Tỉ lệ nét thanh nét đậm như thế nào được
coi là chuẩn

I/ Đặc điểm chữ nét đều

– Các nét không bằng nhau, có nét
thanh( nét nhỏ ) và nét đậm ( nét to)
– Chiều ngang và chiều cao chúng thay đổi
tuỳ theo mục đích sử dụng

– C, O, Q, S

– A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y
B, D, R, U, G, P,

– Rộng nhất: M, O, Q, C, G, A, D,
– vừa : R, V, S, H, K, B, N,

– Hẹp :I, U, T, L

– Những nét đi lên và những nét nằm
ngang

(45)

( 45 )

Hoạt động 2: Hướng dẫn Cách vẽ

– GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
hs nắm rõ các bước

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ
thể từng bước và cách vẽ màu cho hs quan

sát

sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

II/ Cách vẽ

– Giống như kẻ chữ in hoa nét đều

Hoạt động 3: Hướng dẫn Thực hành
– Kẻ một dòng chữ “Học tập”

– GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được

– HD một vài nét lên bài học sinh

III/ Thực hành

– Vẽ bài vào giấy vẽ hoặc vở vẽ
– Kích thước: 6 x 18

– Màu sắc: Tuỳ chọn
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

– GV chọ một số bài Đạt và chưa đạt đính bảng
– Y/c hs quan sát, nhận xét, đánh giá xếp loại

– GV nhận xét chốt Ý xếp loại chung

– GV nhận xét chốt Ý xếp loại chung

HĐ 5-Dặn dò:Chuẩn bị bài sau kiểm tra 45 phút

(46)

( 46 )

Ngày dạy: 9-10 /3 /2016
Tiết 27: Vẽ tranh

Đề tài mẹ của em
(Kiểm tra 1 tiết)
A. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Củng cố kiến thức vẽ tranh đề tài
2. Kỹ năng:

– Vẽ được một tranh đề tài mẹ của em
3. Thái độ:

– Yêu gia đình đặc biệt là người mẹ
II. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a) Giáo viên:

– Tranh ảnh của các hoạ sĩ, hs về đề tài mẹ của em
b) Học sinh;

– Giấy, bút chì, màu.

3. Phương pháp dạy học:

3. Phương pháp dạy học:

– Thực hành

C. Tiến trình kiểm tra:

5. Giới thiệu bài kiểm tra

6. Y/c hs quan sát một số tranh

7. Ra đề kiểm tra
Đề bài:

+ Vẽ một bức tranh về đề tài mẹ của em
– Yêu cầu:

+ Thể hiện trên khổ giấy A4, màu sắc theo ý thích.

8. Đáp án +biểu điểm

Loại Đ – Đúng đề tài, nội dung phù hợp.
– Bố cục hài hoà hợp lý.

– Đường nét, màu sắc đẹp tương đối
Loại CĐ – Chưa làm rõ nội dung đề tài

– Bố cục chưa thật hợp lý .

– Đường nét, màu sắc chưa xong.
Dặn dò:

– Chuẩn bị mẫuvà dụng cụ vẽ cho bài sau

(47)

( 47 )

KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA

Lớp Môn

Tổng
số
HS

Loại
kém

Loại
yếu

Loại
TB

Loại
khá

Loại
giỏi

TB trở
lên
SL % SL % SL % SL % SL % SL %

6A MT 41

6B MT 41

(48)

( 48 )

Ngày dạy: 16-17/03/2016
Tiết 28:. Vẽ theo mẫu – Mẫu có hai đồ vật

(tiết 1 – vẽ hình)
A.Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Giúp học sinh nắm bắt thêm những kiến thức mới về 2 mẫu vật, hình dáng và đặc
điểm của chúng

2. Kỹ năng :

– Hs Vẽ được hình gần với mẫu
3. Thái độ:

– Yêu quý vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, đường nét.
B. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

– Đồ dùng dạy học tự
– Mẫu vẽ

– Bài mẫu của hoạ sĩ
b. Học sinh:

– Giấy, chì, màu, tẩy
3. Phương pháp dạy học:

– Quan sát, vấn đáp, trực quan
– Luyện tập, thực hành

C. Tiến trình dạy học:

Khởi động: Chúng ta đã học ” cách vẽ theo mẫu ở bài 4 “. Hôm nay chúng ta tập
vẽ 2 mẫu vật đơn giản đó là …

Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét

Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh

– GV cho hs xem 1 số bài vẽ của hs năm
trước

– GV trình bày mẫu

– Y/c hs quan sát nhận xét 2 vật mẫu về vị
trí, hình dạng, kích thước, độ sáng tối…

I/ Quan sát nhận xét

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ
+ Nhắc lại các bước vẽ theo mẫu?

– GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
hs nắm rõ các bước

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ
thể từng bước cho hs quan sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

II/ Cách vẽ

1. Vẽ khung hình chung
2. Vẽ khung hình riêng
3. Vẽ phác nét chính

4. Nhìn mẫu vẽ hoàn chỉnh giống mẫu

Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành

– Chia 8 nhóm trình bày mẫu và quan sát
mẫu thực hành

(49)

( 49 )

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

GV chọn một số bài vẽ đạt và chưa
đạt đính bảng

Y/c hs quan sát nhận xét, đánh giá
xếp loại

GV tuyên dương những em hăng hái
phát biểu xây dựng bài

Dặn dị:

Hồn thành bài vẽ ở nhà

Chuẩn bị: tiết 2 vẽ đậm nhạt

HS đánh giá cho nhau theo nhóm

(50)

( 50 )

Ngày dạy: 23-24/03/2016
Tiết 29.: Vẽ theo mẫu – Mẫu có hai đồ vật

(tiết 2– vẽ đậm nhạt)
A.Mục tiêu

1. Kiến thức:

HS biết phân chia, vẽ đậm nhạt theo cấu trúc từng vật.
2. Kỹ năng :

Vẽ được đậm nhạt gần sát mẫu.
3. Thái độ:

– Yêu quý vẻ đẹp của mẫu qua bố cục, đường nét.

B. Chuẩn bị

B. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

– Mẫu vẽ

– Bài mẫu của hoạ sĩ
b. Học sinh:

– Giấy, chì, màu, tẩy
3. Phương pháp dạy học:

– Quan sát, vấn đáp, trực quan
– Luyện tập, thực hành

C. Tiến trình dạy học:

Khởi động: Để vẽ đậm nhạt của hai đồ vật giờ trước chúng ta đã vẽ hình thì làm thế
nào? Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu:

Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét

Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh

– Gọi nhóm trưởng lên đặt lại mẫu như tiết
1.

– GV bổ sung, đặt lại mẫu nếu cần:

? Ánh sáng từ phía nào chiếu tới?

? Ánh sáng từ phía nào chiếu tới ?

? Đậm nhất, sáng nhất thuộc về phần nào
của mẫu nào?

? Đặc điểm ánh sáng ở từng vật?
HS: Thảo luận và đưa ra kết quả:

– GV bổ sung nhấn mạnh sự khác nhau
về đậm nhạt trên từng mẫu?

LƯU Ý :

+ Quan sát hướng ánh sáng.

+ Nhận xét đậm nhạt trên mẫu (phụ thuộc
vào hướng ánh sáng chiếu tới mạnh hay
yếu, vị trí người nhìn, chất liệu màu sắc đồ
vật ..)

I/ Quan sát nhận xét

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ

+ Nhắc lại các bước vẽ theo mẫu? II/ Cách vẽ

(51)

( 51 )

4. Nhìn mẫu vẽ hồn chỉnh giống mẫu
Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành

– Chia 8 nhóm trình bày mẫu và quan sát

mẫu thực hành

mẫu thực hành thực tế

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

GV chọn một số bài vẽ đạt và chưa
đạt đính bảng

Y/c hs quan sát nhận xét, đánh giá
xếp loại

GV tuyên dương những em hăng hái
phát biểu xây dựng bài

Dặn dị:

Hồn thành bài vẽ ở nhà

Chuẩn bị: Đọc trước sơ lược MT
thế giới thời cổ đại

III/ Thực hành

(52)

( 52 )

Ngày dạy: 30-31/3/2016
Tiết 30: TTMT- Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời cổ đại
A.Mục tiêu

1. Kiến thức

Giúp học sinh hiểu vài nét về mĩ thuật cổ đại ( Kiến trúc điêu khắc, hội hoạ)
:

2. Kỹ năng :

Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đực điểm nghệ thuật của chúng
3. Thái độ:

Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới
B. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

Sưu tầm tranh liên quan đến bài học…

Tranh tư liệu trong ĐDDH MT6
b. Học sinh:

3. Phương pháp dạy học:

– Quan sát, vấn đáp, trực quan
C. Tiến trình dạy học:

– Khởi động: Mĩ thuật thế giới đã cống hiến cho mĩ thuật thế giới những tác phẩm
bất hũ, trong đó phải kể đến mĩ thuật Ai Cập, Hy Lạp, La Mã..

Hoạt động 1: Sơ lược về mĩ thuật Ai Cập thời kì cổ đại.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Gv chỉ cho HS biết vị trí đất nước Ai Cập
trên bản đồ thế giới

+ Ai Cập nằm bên lưu vực sông Nin vùng
đơng bắc châu Phi trù phú có nền văn minh
lúa nước và văn hoá – nghệ thuật khá phát
triển.

? nêu những cơng trình kiến trúc tiêu biểu
cho Kiến trúc Ai Cập cổ đại

( GV cho HS xem tranh)

? Nêu những nét khái quát về điêu khắc Ai
Cập

? Đặc điểm của tượng Nhân Sư

? Trình bày vài nét về phù điêu Ai cập
? Cho biết đặc điểm của tranh thời Ai Cập
cổ đại

I/ Sơ lược về mĩ thuật Ai Cập thời kì cổ
đại.

1.Kiến trúc

+ Phát triển mạnh mẽ, đồ sộ, đặc biệt là
Kim tự tháp Kê ốp

+ Lăng mộ : Thần điện gi zan, thần Muối
* Đặc điểm Kim tự tháp : Hình chóp tứ
giác đều xây dựng từ 3250 phiến đá.

– là nơi an nghỉ của Vua và Hoàng tộc. Một
Pha ra ong là một kim tự tháp. Đến nay đã
nhiều nhà nghiên cứu chưa tìm ra những
điều bí ẩn của Nó.

2.Điêu khắc
+ Nghệ thuật ướp xác, tạc tượng

* tượng nhân sư : Đầu người mình sư tử
cao 20m, dài 60m.( Tượng Viên thư lại
ngồi, Nữ hoàng Nhê phéc ti ti)

(53)

( 53 )

3

.Hội hoạ

+Tranh tường cỡ lớn phát triển

+ Đề tài thần linh, tôn giáo được cách điệu
đơn giản bằng các mảng khối sắc nét và
đẹp mắt.
Hoạt động 2: Sơ lược về mĩ thuật Hy Lạp thời kì cổ đại

+ Gv : Hy Lạp chinh phục Ai Cập và trở
thành một quốc gia hùng mạnh

? Trình bày những đặc điểm về kiến trúc
của Hy Lạp cổ đại

? Nêu những cơng trình kiến trúc tiêu biểu

? Trình bày những nét nổi bật của Đ/k Hy
Lạp

? Bức tượng nào trong Đ/K Hy Lạp trở
thành kỳ kì quan thế giưới thứ 2

? Nêu vài nét về hội hoạ và gốm

1.Kiến trúc

– Phát triển đồ sộ hơn cả Ai Cập

– Kiểu cột Đo Rích to khoẻ chưa có bệ
– Nhà Đ/ K Phi đi át phát minh ra kiểu cột
Iơníc thanh mảnh hơn.

– TP: Đền Pác tê nông nằm trên đồi với
bức phù điêu chạm nổi dài 276 m.

2. Điêu khắc

– Những bức tượng to khoẻ mạng gí trị
nhân văn : Người ném đĩa ( MiRông) ;
ĐôRiPho và Điaduymen( Policlét) ; Thần
Dớt đền Olym pi a ( Phi điát )

– Tỉ lệ mẫu mực, hài hồ cân xứng giữa
nội dung và hình thức tạo nên vẻ đẹp hoàn
chỉnh trong tác phẩm .

3.Hội Hoạ- Gốm

– Đề tài thần thoại ; hoạ sĩ Điôxit, Apen
cơ…

– Gốm phát triển rực rỡ.
Hoạt động 3: Sơ lược về mỹ thuật La Mã cổ đại

+ Mĩ thuật La mã chịu ảnh hưởng của Hy
Lạp. Tuy nhiên trong gần 500 năm phát
triển, MT La Mã để lại những ấn tượng
sâu đậm .

? Trình bày những loại kiến trúc của người
La Mã

? đặc điểm của Đ/ K thời kì cổ đại

? Ngồi kiểu điêu khặc tượng đài cịn có
những kiểu đ/k nào

? Hội Hoạ la Mã thịnh hành loại tranh gì
? Tranh được vẽ theo lối cách điệu hay
hiện thực

1. Kiến trúc

+ KT Đơ thị : Nhà mái trịn và cầu dẫn
nước vào thành phố dài hàng chục cây số
+ Sáng chế ra xi măng

+ Đấu trường Côlidê (chứa tám vạn khán
giả )

2. Điêu khắc : Kiểu tượng đài kị sĩ, tiêu
biểu là tượng Hồng Đế Mac ơ Ren cưỡi
trên lưng ngựa

+ Tp tượng chân dung
3. Hội Hoạ

+Tranh tường phát triển đề tài tôn giáo và
kinh thánh

(54)

( 54 )

– GV tóm tắt một số cơng trình kiến
trúc tiêu biểu của 3 nước hiện nay
cịn để lại

Dặn dị:

– Chuẩn bị tiết sau: tìm hiểu một số
tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Ai
cập, hi lạp, la mã thời kì cổ đại

(55)

( 55 )

Ngày soạn: 3/4/2016
Ngày dạy: 6-7/4/2016

Tiết 31: TTMT – Một số tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật
Ai cập, hi lạp, la mã thời kì cổ đại

A. Mục tiêu
1. Kiến thức:

– Giúp học sinh nhận thức rõ hơn về các giá trị MT của Ai Cập, Hy lạp, La mã thời
kì cổ đại.

2. Kỹ năng :

– Nắm được những tác phẩm tiêu biểu, phân tích đặc điểm nghệ thuật của chúng
3. Thái độ:

– -Yêu quý, trân trọng những giá trị văn hoá của thế giới .
B. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

Sưu tầm tranh liên quan đến bài học…

Tranh tư liệu trong ĐDDH MT6
b. Học sinh:

3. Phương pháp dạy học:

– Quan sát, vấn đáp, trực quan
C. Tiến trình dạy học:

– Khởi động: Tiết trước chúng ta đã thăm những quốc gia nào? Hôm nay chúng ta
cùng nghiên cứu những tác phẩm mĩ thuật tiêu biểu của 3 quốc gia cổ đại ấy.
Hoạt động 1 : Kiến trúc

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

+ GV cho HSxem những cơng trình kiến
trúc đầu tiên là KTT Kế ôp

? KTT được xây dựng từ năm nào?, bằng
chất liệu gì?

? KTT có chiều cao bao nhiêu? chiều dài
cạnh đáy bao nhiêu m? Thời gian xây dựng
là bao lâu

? Điểm đặc biệt của KTT là gì
? KTT được coi là gì?

1.Kim Tự Tháp ” Kê ốp “

+ Đây là cơng trình kiến trúc của Ai Cập,
được xây dựng vào 2900 năm trước Cơng
ngun bằng những phiến đá vơi,

+ Là hình chóp tứ giác 4 mặt là 4 tam giác

chụm đầu vào nhau, cao 138m, chiều dài
cạnh đáy 225m, Xây dựng trong 20 năm.
+ Điều đặc biệt là có 1 ống thơng gió từ
đỉnh đường hầm, trong 1 năm, vào một giờ
nhất định, mặt trời chiếu thẳng vào lòng
tháp .

chụm đầu vào nhau, cao 138 m, chiều dàicạnh đáy 225 m, Xây dựng trong 20 năm. + Điều đặc biệt quan trọng là có 1 ống thơng gió từđỉnh đường hầm, trong 1 năm, vào một giờnhất định, mặt trời chiếu thẳng vào lòngtháp .

+ KTT là một trong 7 kì quan của thế giới ,
là di sản văn hố vĩ đại khơng những của
Ai Cập mà là của nền văn hoá nhân loại.
Hoạt động 2: Điêu khắc

? Mô tả về bức tượng nhân sư ? 1.Tượng nhân sư(AiCập)

(56)

( 56 )

? Khuôn mặt của tượng nhìn về phía nào ?
Gv kết luận, bổ sung

? Hãy mô tả lại tượng vệ nữ Mi Lô?

? Tượng được tạc vào năm nào ? được tìm thấy
ở đâu?

? Tượng mang giá trị Nghệ thuật gì ?
? tượng Ơ Gt diễn tả điều gì

? Nêu phong cách tạc tượng của các Điêu khắc
gia La mã ?

? Phần dưới tượng Ô Guýt là tượng của ai ?
? Tượng mang giá trị Nghệ thuật gì ?

Hoạt động 3: đánh giá kết quả học tập
– GV nhận xét giờ học

– Tuyên dương những em hăng hái phát
biểu xây dựng bài

– – Nhắc nhở những em chưa chú ý
Dặn dò:

– Chuẩn bị dụng cụ tiết sau trang trí chiếc
khăn để đặt lọ hoa

– Năm 2700 TCN tượng nhân sư được
khởi cơng và hồn thành, với chất liệu
đá hoa cương, tượng cao 20m, dài 60
m, đầu cao 5m, tai dài 1,4m, mình
rộng 2,3m.

– Tượng hướng về phía mặt trời mọc,
tạo tư thế oai nghiêm hùng vĩ.

Là kiệt tác nổi tiếng của NT Ai cập
2. Tượng Vệ nữ Mi lô( Hi lạp )

+ Hình dáng đứng bán khoả thân, Cân
đối và tràn đầy sức sống.

+ Tượng được tạc vào năm 1802 tại
đảo MILƠ

+ Tượng nói lên vẻ đẹp hồn mỹ của
người phụ nữ

3. Tượng Ô Guýt ( La Mã )

– Là bức tượng về vị Hoàng đế vĩ đại
mang tên Ơ Gt diễn tả khí phách
kiên cường của vị Hoàng đế đầy
quyền uy.

– Tượng được tác theo phong cách
hiện thực, phần dưới tượng Ô Guýt có
tượng thần Amua cưỡi cá Đo phin
+ tượng là bản anh hùng ca ca ngợi
khí chất của vị Hồng Đế tài ba lỗi lạc
.

(57)

( 57 )

Ngày soạn: 10 /04 /2016
Ngày dạy: 13-14/04/2016

Tiết 32: Vẽ trang trí
Trang trí khăn để đặt lọ hoa
A. Mục tiêu

1. Kiến thức:

– Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học, biết cách trang trí chiếc khăn để đặt

lọ hoa

lọ hoa

2. Kỹ năng :

– HS trang trí được một hoặc vài chiếc khăn để đặt lọ hoa
3. Thái độ:

– HS yêu quý các đồ vật, các hình trang trí, trân trọng nghệ thuật trang trí của cha
ơng.

B. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

– Hình gợi ý các bước vẽ

– Một số bài mẫu về trang trí chiếc khăn, mẫu khăn thật
b. Học sinh:

– Giấy, chì, màu, tẩy,
3. Phương pháp dạy học:

– Quan sát, vấn đáp, trực quan
C. Tiến trình dạy học:

– Khởi động: Những đồ vật trong gia đình có những cơng dụng khác nhau, ngồi
mục đích sử dụng cịn có mục đích trang trí. ( Gv cho ví dụ cơ bản về chiếc khăn
để đặt lo hoa )

Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV cho HS xem tranh ảnh về một số loại
khăn, một số khăn mẫu

? Em hãy cho biết những hoạ tiết được
trang trí trong khăn.

? Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào
? Nhận xét về màu sắc của khăn
– GV tóm lại

I/ Quan sát và nhận xét

+ Những hoạ tiết hoa lá, côn trùng…

+ Các hoạ tiết được sắp xếp hài hoà hợp lý.
+ Màu sắc : hài hoà, tươi sáng

– Chú ý

Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ

– GV giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ cho
hs nắm rõ các bước

– GV phác hình lên bảng và hướng dẫn cụ

II/ Cách vẽ

(58)

( 58 )

sát

– GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho hs
vẽ đúng

– Cho hs tham khảo một số bài vẽ của hs
năm trước

+ Vẽ màu.

Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành
– Vẽ trang trí khăn đặt lọ hoa

– GV bao quát lớp, hướng dẫn chỉnh sửa
cho những em vẽ chưa được

Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập
– GV chọ một số bài đạt và chưa đạt

đính bảng

– GV hướng dẫn hs nhận xét về bố cụ,
họa tiết, màu sắc

– GV cunhf hs đánh giá, xếp loại
Dặn dò:

– Chuẩn bị vẽ tranh đề tài quê hương

III/Thực hành

Trang trí 1 khăn trải bàn để đặt lọ hoa trên
giấy A4 tùy thích

(59)

( 59 )


Tiết 33,34,

Ngày soạn: 10 /04 /2016
Ngày dạy: /4/2016

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II LỚP: 6
NĂM HỌC 2014 – 2015

Môn: Mĩ thuật 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian chép đề)

ĐỀ BÀI :

(Đề kiểm tra có 1 trang)
Bài hoặc Câu: 1 câu

Vẽ một bức tranh về đề tài quê hương

– Yêu cầu: Thể hiện trên giấy A4, màu sắc hợp lý đẹp mắt.

ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM

Yêu cầu cần đạt Xếp loại

– Bài vẽ thể hiện đúng nội dung đề tài

– Sắp xếp bố cục tương đối chặt chẽ, hình ảnh rõ nét, đẹp, thể hiện
tính xa, gần

– Màu sắc hài hồ thể hiện tính đậm, nhạt

Đ

– Bài vẽ chưa thể hiện đúng nội dung đề tài

– Sắp xếp bố cục chưa chặt chẽ, hình ảnh khơng rõ nét
– Màu sắc chưa xong

(60)

( 60 )

Lớp Môn

Tổng
số
HS

Loại
kém,yếu

Loại

Loại
TB

Loại
khá

Loại
giỏi

TB trở
lên =Đ
SL % SL % SL % SL % SL % SL %

6A MT 41

6B MT 41

Cộng 82

Tiết 35:

Ngày soạn: 10 /04 /2016
Ngày dạy: / /2016

Trưng bày kết quả học tập trong năm

A. Mục tiêu
1. Kiến thức:

– Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học thông qua các hình vẽ
2. Kỹ năng :

– HS biết giữ gìn bài cẩn thận
3. Thái độ:

– HS yêu quý các đồ vật, các hình trang trí, trân trọng nghệ thuật trang trí của mình
B. Chuẩn bị

1) Tài liệu tham khảo:
2) Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:

– Một số bài mẫu
b. Học sinh:

– Tập vẽ trong năm
3. Phương pháp dạy học:

(61)


( 61 )