Đề cương ôn tập môn Địa Lí lớp 6 Học kì 1 năm 2021 – 2022
Đề cương ôn tập môn Địa Lí lớp 6 Học kì 1 năm 2021 – 2022
Đề cương ôn tập môn Địa Lí lớp 6 Học kì 1 năm 2021 – 2022
Tải xuống
Đề cương ôn thi Học kì 1 môn Địa Lí lớp 6 năm 2021 – 2022 sẽ tổng hợp lại hàng loạt kiến thức và kỹ năng quan trọng trong Học kì 1 giúp học viên ôn tập kim chỉ nan cũng như rèn luyện những dạng câu hỏi trắc nghiệm, những dạng bài tập tự luận môn Địa Lí. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học viên đạt hiệu quả trong trong bài thi Học kì 1 môn Địa Lí lớp 6 .
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – ĐỊA LÍ 6
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất
– Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ( vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời ) .
– Hình dạng và kích cỡ của Trái Đất : hình dạng cầu và kích cỡ rất lớn .
2. Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến
– Kinh tuyến : đường tiếp nối hai điểm cực Bắc và cực Nam trên mặt phẳng quả Địa Cầu .
– Vĩ tuyến : vòng tròn trên mặt phẳng Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến .
– Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh ) .
– Vĩ tuyến gốc : vĩ tuyến số 00 ( Xích đạo ) .
– Kinh tuyến Đông : những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc .
– Kinh tuyến Tây : những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc .
– Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc .
– Vĩ tuyến Nam : những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam .
– Nửa cầu Đông : nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600 Đ, trên đó có những châu : Âu, Á, Phi và Đại Dương .
– Nửa cầu Tây : nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600 Đ, trên đó có hàng loạt châu Mĩ .
– Nửa cầu Bắc : nửa mặt phẳng địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc .
– Nửa cầu Nam : nửa mặt phẳng địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam .
3. Tỉ lệ bản đồ
– Ý nghĩa của tỉ lệ map : Tỉ lệ map cho ta biết khoảng cách trên map đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích cỡ thực của chúng trên thực tiễn .
– Hai dạng tỉ lệ map : tỉ lệ số và tỉ lệ thước .
4. Kí hiệu bản đồ
– Ba loại kí hiệu thường được sử dụng để bộc lộ những đối tượng người tiêu dùng địa lí trên map : kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích quy hoạnh .
– Một số dạng kí hiệu được sử dụng để biểu lộ đối tượng người dùng địa lí trên map : kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình .
– Các cách biểu lộ độ cao địa hình trên map : thang màu, đường đồng mức .
5. Phương hướng trên bản đồ
– Nắm được 8 hướng
– Kinh độ : Khoảng cách tính bằng số độ từ một điểm đến kinh tuyến gốc .
– Vĩ độ : Khoảng cách tính bằng số độ từ 1 điểm đến vĩ tuyến gốc .
– Tọa độ : Gồm kinh độ và vĩ độ của 1 điểm .
6. Các chuyển động của Trái Đất và các hệ quả
a ) Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất
– Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng tiếp nối hai cực và nghiêng 66033 ’ trên mặt phẳng quỹ đạo .
– Hướng tự quay : từ Tây sang Đông .
– Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ ( một ngày đêm ). Vì vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ .
b ) Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
– Trái Đất hoạt động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo có hình elip gần tròn .
– Hướng hoạt động : từ Tây sang Đông .
– Thời gian Trái Đất hoạt động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ .
– Trong khi hoạt động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất khi nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033 ’ trên mặt phẳng vĩ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự hoạt động tịnh tiến .
Trình bày được các hệ quả chuyển động của Trái Đất
– Hệ quả hoạt động tự quay quanh trục của Trái Đất :
+ Hiện tượng ngày, đêm sau đó nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất .
+ Sự hoạt động lệch hướng của những vật thể ở nửa cầu bắc và nửa cầu nam trên mặt phẳng Trái Đất .
– Hệ quả hoạt động của Trái Đất quanh Mặt Trời :
+ Hiện tượng những mùa trên Trái Đất .
+ Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ .
7. Cấu tạo của Trái Đất
a ) Nêu được tên những lớp cấu trúc của Trái Đất và đặc thù của từng lớp
Lớp |
Độ dày |
Trạng thái |
Nhiệt độ |
---|---|---|---|
Vỏ Trái Đất | Từ 5 đến 7 km | Rắn chắc | Càng sâu nhiệt độ càng cao. Tối đa 10000C |
Lớp trung gian | Gần 3000 km | Từ quánh dẻo đến lỏng | Khoảng 1500 đến 47000C |
Lớp lõi | Trên 3000 km | Lỏng ở ngoài và rắn ở trong | Cao nhất khoảng chừng 50000C |
b ) Trình bày được cấu trúc và vai trò của lớp vỏ Trái Đất
– Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu trúc do một số ít địa mảng nằm kề nhau .
– Vỏ Trái Đất chiếm 1 % thể tích và 0,5 % khối lượng của Trái Đất, nhưng có vai trò rất quan trọng vì là nơi sống sót những thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động giải trí của xã hội loài người .
8. Biết tỉ lệ lục địa, đại dương và sự phân bố lục địa, đại dương trên bề mặt Trái Đất
– Khoảng 2/3 diện tích quy hoạnh bề mặt Trái Đất là đại dương và 1/3 là lục địa .
– Lục địa phân bổ hầu hết ở nửa cầu Bắc, còn đại dương phân bổ hầu hết ở nửa cầu Nam .
9. Địa hình trên bề mặt Trái Đất
a ) Biết được khái niệm nội lực, ngoại lực
– Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất .
– Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên mặt phẳng Trái Đất .
– Tác động của nội lực và ngoại lực :
+ Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình mặt phẳng Trái Đất .
+ Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất không nhẵn, còn tác động ảnh hưởng của ngoại lực lại thiên về sự san bằng, hạ thấp địa hình .
+ Do ảnh hưởng tác động của nội lực, ngoại lực lên địa hình trên Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi phẳng phiu, có nơi không nhẵn .
b ) Nêu được hiện tượng kỳ lạ động đất, núi lửa và tai hại
– Núi lửa : là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất .
– Động đất : là hiện tượng kỳ lạ xảy ra bất ngờ đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cho những lớp đất đá gần mặt đất rung chuyển .
– Tác hại của động đất, núi lửa
– Má cma là những vật chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ Trái Đất, nơi có nhiệt độ trên 10000C .
10. Đặc điểm hình dạng, độ cao của bình nguyên, cao nguyên, đồi, núi; ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp
a ) Núi
– Núi là dạng địa hình nhô cao rõ ràng trên mặt đất. Núi gồm có ba bộ phận : đỉnh núi, sườn núi và chân núi .
– Độ cao của núi thường trên 500 m so với mực nước biển ( độ cao tuyệt đối )
+ Dựa vào độ cao phân ra : núi thấp ( dưới 1000 m ) ; núi trung bình ( 1000 – 1500 m ), núi cao ( trên 2000 m ) .
+ Dựa vào thời hạn hình thành và hình thái : phân ra núi già, núi trẻ .
+ Địa hình cacxtơ là địa hình đặc biệt quan trọng của núi đá vôi ( có giá trị du lịch ) .
b ) Bình nguyên ( đồng bằng )
– Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có mặt phẳng tương đối phẳng phiu hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa những sông lớn gọi là châu thổ .
– Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200 m nhưng cũng có những bình nguyên cao 500 m .
c ) Cao nguyên
– Cao nguyên có mặt phẳng tương đối phẳng phiu hoặc hơi gợn sóng nhưng có sườn dốc ; độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500 m .
– Cao nguyên là nơi thuận tiện cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn .
d ) Đồi
– Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải ; độ cao tương đối thường không quá 200 m .
– Đồi là nơi thuận tiện cho việc trồng những loại cây lương thực và cây công nghiệp .
II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Trắc nghiệm
Câu 1. Trái đất có dạng hình
A. tròn .
B. vuông .
C. cầu .
D. bầu dục .
Chọn C .
Câu 2. Kinh tuyến Tây là
A. kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc .
B. kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc .
C. nằm phía dưới xích đạo .
D. nằm phía trên xích đạo .
Chọn A .
Câu 3. Vẽ bản đồ là
A. cách biểu lộ bề mặt Trái Đất lên mặt Địa cầu .
B. biểu lộ những đối tượng người tiêu dùng địa lí lên mặt phẳng của giấy .
C. chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy .
D. cách chuyển bề mặt Trái Đất lên tờ giấy .
Chọn C .
Câu 4. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?
A. 1 : 7.500 .
B. 1 : 15.000 .
C. 1 : 200.000 .
D. 1 : một triệu .
Chọn D .
Câu 5. Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm trên map bằng 60 km trên thực địa .
B. 1 cm Irên map bằng 6.000 m trên thực địa .
C. 1 cm trên map hằng 600 m trên thực địa .
D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa .
Chọn A .
Câu 6. Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thì dựa vào hướng
A. Nam .
B. Bắc .
C. Đông .
D. Tây .
Chọn B .
Câu 7. Trục Trái Đất có đặc điểm nào dưới đây?
A. Một đường thẳng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định và thắt chặt .
B. Một đường thẳng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định và thắt chặt .
C. Một đường thẳng tưởng tượng cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định và thắt chặt .
D. Một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định và thắt chặt .
Chọn D .
Câu 8.So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc
A. 23027 ’ .
B. 56027 ’ .
C. 66033 ’ .
D. 32027 ’ .
Chọn C .
Câu 9. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác .
B. Hiện tượng mùa trong năm .
C. Ngày đêm tiếp nối đuôi nhau nhau .
D. Làm lệch hướng hoạt động .
Chọn B .
Câu 10. Giải thích tại sao mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau?
A. Trái Đất hình cầu và hoạt động tự quay quanh trục .
B. Các thế lực siêu nhiên, thần linh .
C. Ánh sáng Mặt trời và những hành tinh chiếu vào .
D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo .
Chọn A .
Câu 11. Nơi có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm
A. vòng cực .
B. cực .
C. chí tuyến.
D. Xích đạo .
Chọn B .
Câu 12. Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23027’Nam
A. Ngày 21 tháng 3 .
B. Ngày 23 tháng 9 .
C. Ngày 22 tháng 12 .
D. Ngày 22 tháng 6 .
Chọn C .
Câu 13. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là
A. 365 ngày 3 giờ .
B. 365 ngày 4 giờ .
C. 365 ngày 5 giờ .
D. 365 ngày 6 giờ .
Chọn D .
Câu 14. Trái Đất cùng lúc thực hiện mấy chuyển động?
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 4 .
Chọn B .
Câu 15. Trong hai ngày xuân phân (21 – 3) và thu phân (23 – 9), ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở
A. vòng cực .
B. chí tuyến .
C. vĩ tuyến 23 ° 27 ’ .
D. xích đạo .
Chọn D .
Câu 16. Vào ngày 22/6 Mặt Trời chiếu thẳng góc tại
A. Xích đạo .
B. chí tuyến Bắc .
C. chí tuyến Nam .
D. vòng cực .
Chọn B .
Câu 17. Vành đai lửa lớn nhất trên Trái Đất hiện nay là vành đai
A. Địa Trung Hải .
B. Thái Bình Dương .
C. Ấn Độ Dương .
D. Đại Tây Dương .
Chọn B .
Câu 18. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Tạo những dãy núi cao, núi lửa, siêu bão .
B. Động đất, núi lửa, lũ lụt .
C. Bão lũ, mắc ma phun trào .
D. Mắc ma trào lên, tạo ra những dãy núi ngầm .
Chọn D .
Câu 19.Lõi Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là
A. 1 0000C .
B. 5 0000C .
C. 7 0000C .
D. 3 0000C .
Chọn B .
Câu 20.Trên Trái Đất lục địa lớn nhất là
A. Lục địa Nam Mĩ .
B. Lục địa Phi .
C. Lục địa Bắc Mĩ .
D. Lục địa Á – Âu .
Chọn D .
Câu 21. Nội lực có xu hướng nào dưới đây?
A. Xây dựng địa hình làm cho mặt đất không nhẵn .
B. Phá huỷ địa hình làm cho mặt đất san bằng .
C. Tạo ra dạng địa hình mới .
D. Tạo ra những dạng địa hình nhỏ .
Chọn C .
Câu 22. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?
A. Hai lực giống nhau, tác động ảnh hưởng đồng thời nhau .
B. Hai lực đối nghịch nhau, ảnh hưởng tác động đồng thời nhau .
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động ảnh hưởng luân phiên nhau .
D. Hai lực giống nhau, không có ảnh hưởng tác động lên nhau .
Chọn B .
Câu 23. Động Phong Nha là hang động đá vôi nổi tiếng ở tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa .
B. Nghệ An .
C. Quảng Nam .
D. Quảng Bình .
Chọn D .
Câu 24. Độ cao tương đối của núi là khoảng cách đo theo chiều thẳng đứng, từ đỉnh núi đến
A. nơi có sườn thoải .
B. mực nước biển .
C. đáy đại dương .
D. chỗ thấp nhất của chân núi .
Chọn D .
Câu 25. Quá trình hòa tan và tạo thành những dạng địa hình khác nhau ở trên mặt đất và ở dưới sâu, được gọi là quá trình
A. oxi hóa .
B. ăn mòn .
C. cacxto .
D. mài mòn .
Chọn C .
Câu 26. Núi già thường có đỉnh
A. phẳng .
B. nhọn .
C. cao .
D. tròn .
Chọn D .
Câu 27.Châu thổ lớn nhất của nước ta là châu thổ sông
A. Tỉnh Thái Bình .
B. Cả .
C. Cửu Long .
D. Hồng .
Chọn C .
Câu 28. Đồng bằng nào dưới đây được gọi là đồng bằng bào mòn?
A. Đồng bằng A-ma-dôn .
B. Đồng bằng sông Cửu Long .
C. Đồng bằng châu Âu .
D. Đồng bằng Hoàng Hà .
Chọn C .
Câu 29. Dạng địa hình thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm là
A. cao nguyên .
B. bình nguyên .
C. đồi .
D. núi cao .
Chọn B .
Câu 30. Độ cao tương đối của đồi là
A. từ 200 – 300 m .
B. từ 400 – 500 m .
C. từ 300 – 400 m .
D. dưới 200 m .
Chọn D .
2. Tự luận
Câu 1. Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm mấy lớp? Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất?
– Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm 3 lớp : Vỏ, lớp trung gian, lõi .
– Vỏ Trái Đất là lớp mỏng mảnh nhất nhưng có vai trò rất quang trọng vì : Nó là nơi sống sót của những thành phần tự nhiên như : Nước, không khí, … và cả xã hội loài người .
Câu 2. Tại sao có ngày và đêm diễn ra khắp mọi nơi trên Trái Đất?
Do Trái Đất có dạng hình cầu và Trái Đất tự quay quanh trục nên ngày và đêm diễn ra khắp nơi trên Trái Đất .
Câu 3. Động đất là gì? Nguyên nhân gây ra động đất? Em hãy nêu một số tác hại do động đất gây ra, em có những biện pháp nào để giảm những tác hại đó?
– Động đất là hiện tượng kỳ lạ những lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển .
– Động đất là do nội lực gây ra .
– Tác hại : Phá hủy cầu và cống, đường xá và làm chết nhiều người .
– Biện pháp : Xây dựng nhà vững chắc, lập những trạm dự báo trước khi có động đất để kịp thời sơ tán người dân ra khỏi vùng nguy hại .
Câu 4. Em hãy kể tên các đại dương theo thứ tự nhỏ dần?
Tên những đại dương theo thứ tự nhỏ dần : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương .
Câu 5. Ngày 22-6 là ngày gì? Vào ngày này tại chí tuyến bắc có hiện tượng gì đặc biệt?
– Ngày 22-6 là ngày hạ chí .
– Vào 22-6 mặt trời chiếu vuông gốc với chí tuyến bắc .
Câu 6.Trình bày đặc điểm và vai trò của lớp vỏ Trái Đất?
– Đặc điểm : Lớp vỏ Trái Đất dày 5-70 km, trạng thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng tối đa chỉ tới 10000C .
– Vai trò : Lớp vỏ mỏng dính nhưng rất quan trọng vì nó là nơi sống sót những thành phần tự nhiên như nước, không khí, sinh vật, … xã hội loài người .
Câu 7. Nội lực là gì? Ngoại lực là gì? Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau?
– Nội lực là những lực xảy ra bên trong lòng Trái Đất .
– Vì : Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất còn ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài Trái Đất chúng xây ra đồng thời tạo nên địa hình mặt phẳng Trái Đất. Nội lực thiên về nâng cao địa hình còn ngoại lực thiên về sang bằng địa hình .
Câu 8.Núi lửa đã gây nhiều tác hại cho con người nhưng tại sao quanh các núi lửa vẫn có dân cư sinh sống?
Nguyên nhân là do sau khi dung nham và tro bụi của núi lửa đã nguội thì trở thành một vùng đất đỏ phì nhiêu phì nhiêu rất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp .
Câu 9.Núi già và núi trẻ khác nhau ở những đặc điểm nào?
– Núi trẻ : Đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng sâu. Hình thành cách đây vài chục triệu năm .
– Núi già : Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng cạn. Hình thành cách đây vài trăm triệu năm .
Câu 10.Trình bày hiện tượng tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của nó?
* Vận động quay quanh trục
– Trái Đất từ quay quanh 1 trục tưởng tượng thông suốt 2 cực và nghiêng 66033 ’ trên mặt phẳng quỹ đạo .
– Hướng tự quay : Tây sang Đông .
– Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ ( một ngày đêm ) .
– Bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ, mỗi khu vực có một giờ riêng .
* Hệ quả
– Hiện tượng ngày đêm tiếp nối nhau ở khắp mọi nơi Trái Đất .
– Do sự hoạt động tự quay quanh trục của Trái Đất nên những vật hoạt động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng .
Câu 11.Vì sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
– Trái Đất có dạng hình cầu nên chỉ được chiếu sáng 50%, nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm .
– Do Trái Đất quay quanh trục từ Tây sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm .
Câu 12. Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ bằng các loại kí hiệu nào? Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
– Có 3 loại kí hiệu là : kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích quy hoạnh .
– Có 3 dạng kí hiệu là : kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình .
– Vì mạng lưới hệ thống những kí hiệu map rất phong phú nên khi đọc map thứ nhất phải tìm đọc bảng chú giải để nắm được vừa đủ ý nghĩa của những kí hiệu sử dụng trên map .
Tải xuống
Xem thêm những đề cương ôn tập môn Địa Lí học kì 1, học kì 2 tinh lọc, hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://laodongdongnai.vn
Category: Tin Tức