BẢO DƯỠNG XE PIAGGIO VESPA NHƯ THẾ NÀO? – Đại lý Vespa 318 Trần Hưng Đạo Quận 1

BẢO DƯỠNG XE PIAGGIO VESPA NHƯ THẾ NÀO ?

Tại sao phải bảo dưỡng xe PIAGGIO VESPA?

Với bất kể một mẫu sản phẩm máy móc thiết bị nào khi sử dụng cũng cần phải bảo dưỡng. Bởi trong quy trình sử dụng những chi tiết cụ thể bị hao mòn bởi hoạt động, lão hoá theo thời hạn, dưới ảnh hưởng tác động cơ học những mối link hoàn toàn có thể bị đổi khác cũng như bị bụi bám bẩn .

Trong 2 sản phẩm cùng điều kiện sử dụng như nhau, thì sản phẩm nào được bảo dưỡng, kiểm tra thường xuyên, sẽ hoạt động ổn định và tuổi thọ kéo dài hơn. Vậyđể duy trì sự hoạt động bình thường và có hiệu quả của một sản phẩm chúng taphải kiểm tra, bảo dưỡng theo định kỳ, không nên sử dụng quá kỳ hạn cần bảo dưỡng. Với xe Piaggio cũng vậy, trong sổ bảo hành có ghi rõ việc bảo dưỡng với các bộ phận khác nhau cũng như thay thế các chi tiết định kỳ. Việc sử dụng đúng cách, đúng chủng loại xăng, dầu.. và bảo dưỡng thường xuyên sẽ làm cho xe của bạn hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ.

Nên bảo dưỡng xe ở đâu?
Có nhiều khách hàng sau khi mua xe đã không mang xe đến các trạm bảo hành Vespa (Piaggio Service Center) theo định kỳ ghi trong sổ bảo hành mà chỉ tới khi nào xe có sự cố hay sau một thời gian sử dụng quá dài mới đem xe đến các trạm bảo hành của Piaggio. Hoặc có những khách hàng đã mang xe Piaggio sửa tại các cửa hàng sửa chữa bên ngoài không thuộc hệ thống các trạm bảo hành của Piaggio. Điều này làm cho các trạm bảo hành không theo dõi được liên tục tình trạng kỹ thuật của xe cũng như không giám sát được quá trình sửa chữa của xe và do vậy một số khách hàng đã tự đánh mất đi quyền lợi của mình khi có những sự cố bất thường xảy ra đối với xe.

Hãy đến Trung tâm Bảo hành Bảo Dưỡng Vespa Topcom để được tương hỗ tốt nhất .

Lịch bảo dưỡng xe Piaggio

1.Từ 500 đến 1000 km đầu tiên ( Bảo dưỡng lần đầu ):

1.1 Thay dầu máy .
1.2 Thay dầu hộp số .
1.3 Kiểm tra bu gi .
1.4 Kiểm tra chế hoà khí và kiểm soát và điều chỉnh vận tốc không tải .
1.5 Kiểm tra hoạt động giải trí của tay ga .
1.6 Kiểm tra độ ồn của động cơ ( Khe hở xu páp, tăng cam … ) và bộ truyền động .
1.7 Kiểm tra những đường ống nước, mực nước làm mát ( với xe làm mát bằng nước ) .
1.8 Kiểm tra độ rơ tay phanh, mực dầu phanh và độ mòn má phanh .
1.9 Kiểm tra mạng lưới hệ thống điện, đèn những loại, thêm nước bình ắc-quy .
1.10 Kiểm tra thực trạng mặt phẳng và áp suất lốp .
1.11 Kiểm tra hoạt động giải trí của giảm xóc ( Rò dầu, tiếng kêu, thực trạng lò so ) .
1.12 Kiểm tra độ rơ trục tay lái .
1.13 Kiểm tra xiết chặt những bu lông, ốc vít .
1.14 Chạy thử xe .

2.Sau 3000 km:

2.1 Thay dầu máy .
2.2 Thay dầu hộp số .
2.3 Kiểm tra làm sạch lọc gió .
2.4 Kiểm tra những đường ống nước, mực nước làm mát ( với xe làm mát bằng nước ) .
2.5 Kiểm tra, bảo dưỡng mạng lưới hệ thống truyền động ( côn trước, sau, dây cu roa tải )
2.6 Kiểm tra độ rơ tay phanh, mực nước dầu phanh và độ mòn má phanh .
2.7 Kiểm tra mạng lưới hệ thống điện, đèn những loại, thêm nước bình ắc-quy .
2.8 Kiểm tra thực trạng mặt phẳng và áp suất lốp .
2.9 Kiểm tra bộ chống rung .
2.10 Chạy thử xe .

 
3.Sau 6000 km:

3.1 Thay dầu máy .
3.2 Thay dầu hộp số .
3.3 Thay lọc dầu .
3.4 Kiểm tra làm sạch bu gi .
3.5 Kiểm tra làm sạch lọc gió, chế hoà khí và kiểm soát và điều chỉnh vận tốc không tải .
3.6 Kiểm tra độ ồn của động cơ ( Khe hở xu páp, tăng cam .. ) .
3.7 Kiểm tra những đường ống nước, mực nước làm mát ( với xe làm mát bằng nước ) .
3.8 Kiểm tra và làm sạch mạng lưới hệ thống truyền động ( côn trước, sau, dây cu roatải ) .
3.9 Kiểm tra độ rơ tay phanh, mực nước dầu phanh và độ mòn má phanh .
3.10 Kiểm tra mạng lưới hệ thống điện, đèn những loại, thêm nước bình ắc-quy .

3.11 Kiểm tra tình trạng bề mặt và áp suất lốp.

3.12 Kiểm tra và bôi trơn dây công tơ mét, dây phanh, tay ga ( Nếu cần ) .
3.13 Kiểm tra xiết chặt những bu lông, ốc vít .
3.14 Chạy thử xe .

4. Sau 9000km:

4.1 Thay dầu máy .
4.2 Thay dầu hộp số .
4.3 Kiểm tra làm sạch bu gi ( Thay thế nếu cần ) .
4.4 Kiểm tra làm sạch lọc gió .
4.5 Kiểm tra những đường ống nước, mực nước làm mát ( với xe làm mát bằng nước ) .
4.6 Kiểm tra mạng lưới hệ thống truyền động ( côn trước, sau, dây cu roa tải ) .
4.7 Kiểm tra độ rơ tay phanh, mực nước dầu phanh và độ mòn má phanh .
4.8 Kiểm tra mạng lưới hệ thống điện, đèn những loại, thêm nước bình ắc-quy .
4.9 Kiểm tra thực trạng mặt phẳng và áp suất lốp .
4.10 Chạy thử xe .

5. Sau 12000km

5.1 Thay dầu máy .
5.2 Thay dầu hộp số .
5.3 Thay lọc dầu .
5.4 Thay dây cu roa tải .
5.5 Thay bu gi .
5.6 Thay dầu phanh .
5.7 Thay nước làm mát ( Với xe làm mát bằng nước ) .
5.8 Kiểm tra làm sạch lọc gió, chế hoà khí và kiểm soát và điều chỉnh vận tốc không tải .
5.9 Kiểm tra độ ồn của động cơ, kiểm soát và điều chỉnh khe hở xu páp .
5.10 Kiểm tra, xiết chặt những đường ống nước làm mát ( Với xe làm mát bằng nước ) .
5.11 Kiểm tra và làm sạch mạng lưới hệ thống truyền động ( côn trước, sau, thay bi cônnếu cần ) .
5.12 Kiểm tra độ rơ tay phanh, độ mòn má phanh .
5.13 Kiểm tra mạng lưới hệ thống điện, đèn những loại, thêm nước bình ắc-quy .
5.14 Kiểm tra và kiểm soát và điều chỉnh đèn pha .
5.15 Kiểm tra thực trạng mặt phẳng và áp suất lốp .
5.16 Kiểm tra và bôi trơn dây công tơ mét, dây phanh, tay ga .
5.17 Kiểm tra xiết chặt những bu lông, ốc vít .
5.18 Kiểm tra hoạt động giải trí của giảm xóc ( Rò dầu, tiếng kêu, lò xo ) .
5.19 Kiểm tra bảo dưỡng trục tay lái .
5.20 Kiểm tra, bảo dưỡng bộ chống rung .
5.21 Chạy thử xe .

Chú ý:

*  Định kỳ thay dầu máy là 1500 km ( Lần thứ 2 khi đến 1500 km)

* Định kỳ thay dầu hộp số là 3000 km .
* Định kỳ thay nước làm mát, dầu phanh là 12000 km hay 1 năm .

*Trong các lần tiếp theo chu kỳ bảo dưỡng lặp lại như trên. Theo kinh nghiệm của mình thì thay dầu lần đầu tiên là quan trọng nhất,quyết định về khả năng vận hành của xe về sau, khách nên thay khi đi được 500-700km đầu tiên. Những khách mua xe ở Topcom thì được thêm 3 lần bảo trì miễn phí trong 5000km đầu tiên