Địa lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Tailieumoi. vn xin trình làng đến những quý thầy cô, những em học viên lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 6 : Đất nước nhiều đồi núi khá đầy đủ, cụ thể. Tài liệu có 20 trang tóm tắt những nội dung chính về triết lý Bài 6 : Đất nước nhiều đồi núi và 37 câu hỏi trắc nghiệm tinh lọc có đáp án .

Địa lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi (ảnh 1)

Bài học Bài 6 : Đất nước nhiều đồi núi môn Địa lí lớp 12 có những nội dung sau :

Phần 1: Lý thuyết Địa lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

            + I. Đặc điểm chung của địa hình

            + II. Các khu vực địa hình.

Phần 2: 37 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tay nghề biên soạn cụ thể giúp học viên thuận tiện hệ thống hóa kiến thức và kỹ năng, ôn luyện trắc nghiệm từ đó thuận tiện nắm vững được nội dung Bài 6 : Đất nước nhiều đồi núi Địa lí lớp 12 .
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem khá đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 6 : Đất nước nhiều đồi núi :

ĐỊA LÍ 12 BÀI 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

Phần 1: Lí thuyết Địa lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi | Lý thuyết Địa Lí 12 đầy đủ nhất

1. Đặc điểm chung của địa hình

a, Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

– Đồi núi chiếm 3/4 chủ quyền lãnh thổ .
– 85 % là diện tích quy hoạnh là đồi núi thấp

b, Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

– Địa hình được làm trẻ hoá và có sự phân bậc rõ ràng .
– Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính : tây-bắc – đông nam và hướng vòng cung .

c, Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa;

– Bồi tụ nhanh ở vùng hạ lưu sông, đồng bằng .
– Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi .

d, Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

2. Các khu vực địa hình.

a, Khu vực đồi núi

* Địa hình núi :

 

Giới hạn

Hướng núi

Hướng nghiêng

Các dãy núi chính

Đông Bắc Nằm ở phía đông thung lung sông Hồng Vòng cung : 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo Thấp dần từ TB – ĐN . – Núi thấp chiếm phần nhiều .
– Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
Tây Bắc Nằm giữa sông Hồng và sông Cả TB – ĐN Đông – tây – Địa hình cao nhất cả nước .
– Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đem Đinh
Trường Sơn Bắc Nằm từ nam sông Cả đến dãy Bạch Mã TB – ĐN Tây – Đông – Địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao 2 đầu
– Có những dãy núi lan ra biển
Trường Sơn Nam Phía nam dãy Bạch Mã TB – ĐN Tây – đông – Gồm những khối núi và cao nguyên
– Có sự bất đối xứng giữa sườn Đông và sườn Tây .

* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du :
– Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng chừng 100 m và mặt phẳng phủ badan cao chừng 200 m .
– Địa hình đồi trung du phần lớn do ảnh hưởng tác động của dòng chảy chia cắt những thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung .

Phần 2: 37 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Câu 1: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:

A.Gồm những khối núi và cao nguyên
B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta .
C. Có bốn cánh cung
D. Địa hình thấp và hẹp ngang .

Đáp án: Vùng núi Tây Bắc có địa hình cao và đồ sộ nhất nước ta, cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn (với đỉnh Phanxipăng cao 3140m).

Đáp án cần chọn là : B

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:

A. Thừa Thiên Huế và Thành Phố Đà Nẵng .
B. thành phố Hà Tĩnh và Quảng Bình .
C. Quảng Trị và Quảng Bình .
D. Thanh Hóa và Nghệ An

Đáp án: – B1. Xác định vị trí đèo Ngang trên bản đồ Atlat ĐLVN trang 13.

– B2. Xác định tên các tỉnh nơi phân bố đèo Ngang.

⇒ Chỉ ra được hai tỉnh là TP Hà Tĩnh và Quảng Bình
Đáp án cần chọn là : B

Câu 3: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:

A. Có những cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông
B. Địa hình cao nhất nước ta với những dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam
C. Gồm những dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam
D. Gồm những khối núi và những cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan .

Đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ:

– A : những cánh cung lớn ⇒ đặc thù vùng núi Đông Bắc → Sai
– B : địa hình cao nhất, hướng Tây Bắc – Đông Nam → đặc thù vùng Tây Bắc → Sai

– C: các dãy núi song song, so le nhau…→ đặc điểm Trường Sơn Bắc → Đúng

– D : khối núi và cao nguyên xếp tầng → đặc thù vùng núi Trường Sơn Nam → Sai
Đáp án cần chọn là : C

Câu 4: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là:

A.Có những cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông
B. Địa hình cao nhất nước ta với những dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam
C. Gồm những dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam
D. Gồm những khối núi và những cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan .

Đáp án: Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Nam là gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan. Một số cao nguyên tiêu biểu như Cao Nguyên Lâm Viên, Mơ Nông, Kon Tum,…

Đáp án cần chọn là : D

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang  6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?

A. sông Mã – Chu .
B. sông Cả .
C. sông Gianh .
D. sông Thu Bồn .

Đáp án: Quan sát Atlat ĐLVN trang 6 -7, xác định vị trí đồng bằng Nghệ An và tên con sông chảy qua đồng bằng này.

⇒ Xác định được sông Cả
Đáp án cần chọn là : B

Câu 6: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là:

A. Vùng TT có những dãy núi thấp với độ cao trung bình .
B. Nghiêng theo hướng tây-bắc – đông nam
C. Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên đá vôi .
D. Có nhiều khối núi cao, đồ sộ .

Đáp án: – Đáp án A: đồi núi thấp → Sai, vì Tây Bắc là vùng núi cao.

– Đáp án C : nhiều cao nguyên sơn nguyên → Sai, vì Đông Bắc không có sơn nguyên .
– Đáp án D : khối núi cao, đồ sộ → Sai, vì Đông Bắc là vùng núi thấp .
– Đáp án B : Vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc đều có hướng nghiêng trùng với hướng nghiêng chung của chủ quyền lãnh thổ Nước Ta là cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam .
Đáp án cần chọn là : B

Câu 7: Địa hình núi nước ta gồm những hướng chính là:

A. hướng tây-bắc – đông nam và hướng vòng cung .
B. hướng tây-nam – hướng đông bắc và hướng vòng cung .
C. hướng bắc – nam và hướng vòng cung .
D. hướng đông – tây và hướng vòng cung .

Đáp án: Cấu trúc địa hình núi nước ta gồm hai hướng chính là hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. Tiểu biểu cho hướng Tây Bắc – Đông Nam là dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc,… và hướng vòng cung là 4 cánh cung ở vùng Đông Bắc, cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

Đáp án cần chọn là : A

Câu 8: Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có:

A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô
C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt .
D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu hàng loạt đồng bằng về mùa cạn .

Đáp án: – Đồng bằng sông Hồng có hệ đê điều chia thành nhiều ô

– Đồng bằng sông Cửu Long có mạng lưới hệ thống kênh rạch chằng chịt
⇒ Đây là điểm độc lạ nhất giữa 2 đồng bằng .
⇒ Chọn đáp án B
Đáp án cần chọn là : B

Câu 9: Điểm khác nhau của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng là:

A. Diện tích nhỏ hơn Đồng bằng sông Hồng .
B.Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô .
C. Có mạng lưới hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt hơn .
D. Độ cao địa hình lớn hơn Đồng bằng sông Hồng .

Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có đê bao quanh và bị chia thành hai vùng là vùng trong đê – vùng ngoài đê, còn Đồng bằng sông Cửu Long lại có hệ thống kênh rạch chằng chịt nhằm thoát nước, tiêu nước trong mùa lũ. Đây là sự khác biệt cơ bản và lớn nhất của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng.

Đáp án cần chọn là : C

Câu 10: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:

A. Được hình thành do ảnh hưởng tác động của dòng chảy chia cắt những thềm phù sa cổ .
B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan .
C. Được nâng lên yếu trong hoạt động Tân kiến thiết .
D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng .

Đáp án: Bán bình nguyên và đồi trung du đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi với đồng bằng.

Đáp án cần chọn là : D