Học bảng nhân 8 lớp 3 dễ thuộc nhớ lâu cùng https://laodongdongnai.vn

Bảng nhân sẽ giúp trẻ tính nhanh và hiệu suất cao phép tính cộng. Bài viết dưới đây sẽ san sẻ toàn bộ những kỹ năng và kiến thức về bảng nhân 8 lớp 3 từ cách xây dựng đến bài tập thực hành thực tế

Ở chương trình toán lớp 2, trẻ đã được học từ bảng nhân 1 đến bảng nhân 7. Hôm nay, Vuihoc.vn sẽ chia sẻ các kiến thức về bảng nhân 8 lớp 3 để các bậc phụ huynh tham khảo.

1. Hướng dẫn lập bảng nhân 8 lớp 3

Bảng nhân 8 được tăng trưởng từ phép cộng, giúp tính nhanh những phép tính tổng có số hạng là 8 .

Ta có bảng nhân 8 lớp 3 :

2. Cách học thuộc lòng bảng nhân 8 lớp 3

3. Bài tập thực hành bảng nhân 8 lớp 3

3.1. Dạng 1 : Tính nhẩm

3.1.1. Cách làm

Dựa vào kỹ năng và kiến thức về bảng nhân 8 và đặc thù : Tích của phép nhân 8 với 1 số liền sau sẽ bằng tích của phép nhân 8 với số liền trước cộng thêm 8 để tính nhẩm .

3.1.2. Bài tập

a ) 8 x 5 = ?
b ) 8 x 6 = ?
c ) 8 x 3 = ?
d ) 8 x 2 = ?

3.2. Dạng 2 : Tìm giá trị biểu thức

3.2.1. Cách làm

  • Thực hiện quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau và triển khai từ trái qua phải .
  • Đối với những biểu thức có chứa dấu ngoặc, cần triển khai phép tính trong ngoặc trước .

3.2.2. Bài tập

Bài 1 : Tính giá trị biểu thức
a ) 8 x 4 + 34
b ) 134 – 8 x 6
c ) 8 x 8 – 60
d ) 200 – 8 x 9
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức
a ) 8 x 7 – 8 x 2
b ) 144 – 8 x 9 + 31
c ) 156 + 8 x 6 – 45
d ) 198 – 8 x 7 – 25

3.2.3. Trả lời

Bài 1 :
a ) 8 x 4 + 34
= 32 + 34
= 66
b ) 134 – 8 x 6
= 134 – 48
= 86
c ) 8 x 8 – 60
= 64 – 60
= 4
d ) 200 – 8 x 9
= 200 – 72
= 128
Bài 2 :
a ) 8 x 7 – 8 x 2
= 56 – 16
= 40
b ) 144 – 8 x 9 + 31
= 144 – 72 + 31
= 72 + 31
= 103
c ) 156 + 8 x 6 – 45
= 156 + 48 – 45
= 204 – 45
= 159
d ) 198 – 8 x 7 – 25
= 198 – 56 – 25
= 142 – 25
= 117

3.3. Dạng 3 : So sánh giá trị biểu thức

3.3.1. Cách làm

3.3.2. Bài tập

Bài 1 : Điền dấu = ; < ; > thích hợp vào chỗ trống :
a ) 8 x 2 … 8 x 4
b ) 8 x 5 … 8 x 3
c ) 8 x 6 … 8 x 7
d ) 8 x 10 … 8 x 8
Bài 2 : Điền dấu = ; < ; > thích hợp vào chỗ trống :
a ) 134 – 8 x 8 … 100 + 8 x 4
b ) 120 + 8 x 3 … 150 – 8 x 5
c ) 80 + 8 x 6 – 45 … 125 – 8 x 5 + 50
d ) 167 – 8 x 9 + 20 … 145 – 8 x 4 + 35

3.3.3. Trả lời

Bài 1 :
a ) Ta có :
2 < 4 nên 8 x 2 < 8 x 4 b ) Ta có : 5 > 3 nên 8 x 5 > 8 x 3
c ) Ta có :
6 < 7 nên 8 x 6 < 8 x 7 d ) Ta có : 10 > 8 nên 8 x 10 > 8 x 8
Bài 2 :
a ) Ta có :
134 – 8 x 8
= 134 – 64
= 70
100 + 8 x 4

= 100 + 32

= 132
Vì 70 < 132 nên 134 - 8 x 8 < 100 + 8 x 4 b ) Ta có : 120 + 8 x 3 = 120 + 24 = 144 150 - 8 x 5 = 150 - 40 = 110 Vì 144 > 110 nên 120 + 8 x 3 > 150 – 8 x 5
c ) Ta có :
80 + 8 x 6 – 45
= 80 + 48 – 45
= 128 – 45
= 83
125 – 8 x 5 + 50
= 125 – 40 + 50
= 85 + 50
= 135
Vì 83 < 135 nên 80 + 8 x 6 - 45 < 125 - 8 x 5 + 50 d ) Ta có : 167 - 8 x 9 + 20 = 167 - 72 + 20 = 95 + 20 = 115 145 - 8 x 4 + 35 = 145 - 32 + 35 = 113 + 35 = 148 Vì 115 < 148 nên 167 - 8 x 9 + 20 < 145 - 8 x 4 + 35

3.4. Dạng 4 : Tìm ẩn

3.4.1. Cách làm

Dựa vào những quy tắc sau và kỹ năng và kiến thức về bảng nhân 8 lớp 3 để giải :

  • Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
  • Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

3.4.2. Bài tập

Bài 1 : Tìm y
a ) y : 8 = 2
b ) y : 8 = 6
c ) y : 8 = 4
d ) y : 8 = 3

3.4.3. Trả lời

a )
y : 8 = 2
y = 8 x 2
y = 16
b )
y : 8 = 6
y = 8 x 6
y = 48
c )
y : 8 = 4
y = 8 x 4
y = 32
d )
y : 8 = 3
y = 8 x 3
y = 24

3.5. Dạng 5 : Toán có lời văn .

3.5.1. Cách làm

Bước 1 : Đọc và nghiên cứu và phân tích tài liệu bài toán .
Bước 2 : Tóm tắt bài toán .
Bước 3 : Thực hiện phép tính tương thích .
Bước 4 : Trình bày bài giải và kiểm tra lại .

3.5.2. Bài tập

Bài 1 : Một can đựng được 5 lít dầu, hỏi 8 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu ?
Bài 2 : 8 bạn lớp 3A đều được học viên giỏi. Mỗi bạn được thưởng 6 quyển vở. Hỏi tổng thể số vở những bạn được thưởng là bao nhiêu ?
Bài 3 : Vườn nhà An có 8 cây cam, 8 cây ổi và 8 cây bưởi. Hỏi vườn nhà An có bao nhiêu cây ?

3.5.3. Trả lời

Bài 1 :
8 can đựng được số lít dầu là :
8 x 5 = 40 ( lít dầu )
Đáp số : 40 lít dầu
Bài 2 :
Tất cả số vở mà những bạn được thưởng là :
8 x 6 = 48 ( quyển vở )
Đáp số : 48 quyển vở .
Bài 3 :
Cách 1 :
Vườn nhà An có số cây là :
8 + 8 + 8 = 24 ( cây )
Đáp số : 24 cây .
Cách 2 :

Vườn nhà An có số cây là:

8 x 3 = 24 ( cây )
Đáp số : 24 cây .

Trên đây là các kiến thức cơ bản về bảng nhân 8 lớp 3 để các bậc phụ huynh tham khảo và giúp trẻ thuần thục bảng cửu chương. Hãy cùng chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!