Từ so sánh trong câu Con có mẹ như măng ấp bẹ

1. Viết tiếp những từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình trong mái ấm gia đình. Luyện từ và câu – Tuần 4 trang 16 Vở bài tập ( SBT ) Tiếng Việt 3 tập 1 – Luyện từ và câu – Tuần 4 – Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1Nội dung chính

  • Soạn bài Mở rộng vốn từ: Gia đình, Luyện từ và câu, Ngắn 1
  • Soạn bài Mở rộng vốn từ: Gia đình, Luyện từ và câu, Ngắn 2
  • Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3
  • Video liên quan

1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình :

M : ông bà, chú cháu … … … … … … … … … …

2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp :

a ) Con hiền cháu thảo .
b ) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ .
c ) Con có cha như nhà có nóc .
d ) Con có mẹ như măng ấp bẹ .
e ) Chị ngã em nâng .
g ) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần .

Cha mẹ so với con cái … … … … … … ..
Con cháu so với ông bà, cha mẹ … … … … … … ..
Anh chị em so với nhau … … … … … … ..

3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về .

a)   Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len

M : Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em .

b)   Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ

c)   Bà mẹ trong truyện Người mẹ

d)   Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

TRẢ LỜI:

1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống :

Quảng cáo

M : ông bà, chú cháu, dì dượng, cậu mợ, anh chị, ba mẹ, con cháu, đồng đội, chú bác, cô chú … .

2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp :

Cha mẹ so với con cái Con có cha như nhà có nóc ;
Con có mẹ như măng ấp bẹ .
Con cháu so với ông bà, cha mẹ Con hiền cháu thảo ; con cháu khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ .
Anh chị em so với nhau Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần .
Chị ngã em nâng

3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

a ) Bạn Tuấn trong truyện “ Chiếc áo len ” M : Tuấn là anh của Lan .
Tuấn là đứa trẻ ngoan .
Tuấn là người anh thương em .
b ) Bạn nhỏ trong bài thơ “ Quạt cho bà ngủ ” Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà .
c ) Bà mẹ trong truyện “ Người mẹ ” Bà mẹ là người gan góc .
d ) Chú chim sẻ trong truyện “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng ” Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ .

Mục Lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2

Soạn bài Mở rộng vốn từ: Gia đình, Luyện từ và câu trang 33 SGK Tiếng Việt 3 tập 1
 

Soạn bài Mở rộng vốn từ: Gia đình, Luyện từ và câu, Ngắn 1

1. Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.– Các từ ngữ đó là: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, mẹ cha, thầy u, cha con, ba con, mẹ con, má con, anh em, chị em …

2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp:

Cha mẹ đối với con cái, Con cháu đối với ông bà cha mẹ, Anh chị em đối với nhaua) Con hiền, cháu thảob) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹc) Con có cha như nhà có nócd) Con có mẹ như măng ấp bẹe) Chị ngã em nângg) Anh em như thể chân tayRách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

Trả lời:

– Cha mẹ đối với con cái: c, d- Con cháu đối với ông bà cha mẹ: a, b- Anh chị em đối với nhau: e, g

3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về:

a) Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo lenb) Bạn nhỏ trong bài thơQuạt cho bà ngủc) Bà mẹ trong truyện Người mẹd) Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Trả lời:

– Các câu cần đặt là:a)- Ai là anh của Lan?- Ai là người anh biết nhường nhịn em gái?b)- Ai ngồi quạt cho bà ngủ?- Ai là cô bé rất thương yêu bà? c)- Ai là người rất thương con?- Ai là người can đảm dám vượt qua mọi thử thách để cứu con?d)- Ai là người bạn tốt của bé Thơ và cây bằng lăng?- Ai đã nghĩ ra cách giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa cuối cùng?

Soạn bài Mở rộng vốn từ: Gia đình, Luyện từ và câu, Ngắn 2

Câu 1 (trang 33 sgk Tiếng Việt 3): Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
Trả lời:Các từ ngữ đó là: ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, bác cháu, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cha mẹ, mẹ cha. thầy u, cha con, ba con, mẹ con, má con, anh em, chị em …

Câu 2 (trang 33 sgk Tiếng Việt 3): Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp

Trả lời:

Câu 3 (trang 33 sgk Tiếng Việt 3): Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về:

Trả lời:

a ) Ai là anh của Lan ? Ai là người anh biết nhường nhịn em gái ? b ) Ai ngồi quạt cho bà ngủ ? Ai là cô bé rất thương mến bà ? c ) Ai là người rất thương con ? Ai là người can đảm và mạnh mẽ dám vượt qua mọi thử thách để cứu con ? d ) Ai là người bạn tốt của bé Thơ và cây bằng lăng ? Ai đã nghĩ ra cách giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa ở đầu cuối ?

Xem tiếp các bài soạn để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3

– Soạn bài Ông ngoại, phần tập đọc, lớp 3
– soạn bài Ông ngoại, chính tả, nghe viết, lớp 3

Qua phần soạn bài Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Gia đình, các em sẽ được mở rộng thêm vốn từ hay về chủ đề gia đình, biết cách đặt câu theo mẫu: Ai là gì?

LUYỆN TỪ VÀ CÂUCHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 3K iểm tra bài cũBài tập : Điền từ so sánh vào từng chỗ trống trong mỗi câusau : a. Đêm ấy, trời tối đen … …. mực. b. Trăm cô gái đẹp … … tiên sa. tựac. Mắt của trời đêm … … những vì làsao. nhưLUYỆN TỪ VÀ CÂUMỞ RỘNG VỐN TỪ : GIA ĐÌNHÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ ? ôngbàông bàbốmẹFlash, hay theo sơ đồ như bài họ nôi, họ ngoạibố mẹchịemchị emBài 1 : Tìm những từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình tronggia đình. M : ông bà, chú cháu, … .. – Chú thím – Bố con – Mẹ con – Cô cháu – Anh em – Chị emmợCác từ chỉ gộp những người trong giaCậuđình – Ông bà – Bố mẹ – Cô dì – Chú bác – Cha ông – Ông cha – Cô chú … … … … … … … … Bài 2 : Xếp những thành ngữ, tực ngữ sau vào nhóm thích hợp : a. b. c. d. e. Con hiền cháu thảo. Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. Con có cha như nhà có nóc. Con có mẹ như măng ấp bẹ. Chị ngã em nâng. g. Anh em như thể chân tayRách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Nhãm 1 : Cha mÑ ® èi víiNhãm 2 : Con ch ¸ u ® èi víiNhãm 3 : Anh chÞ emcon c ¸ i « ng bµ ® èi víi nhauBài 2 : Xếp những thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thíchhợp : Nhãm 1 : Cha mÑ ® èiNhãm 2 : Con ch ¸ u ® èi víi « ngNhãm 3 : Anh chÞ em ® èi víivíi con c ¸ ibµ, cha mÑnhauCon có cha như nhà có – Connóc. – Conbẹ. – Chịhiền cháu thảo. ngã em nâng. – Anh em như thể chân taycó mẹ như măng ấp – Concái khôn ngoan vẻvang cha mẹ. Rách lành đùmbọc dở hay đỡ đần .. Bài 3 : Dựa theo nội dung những bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về : a. Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len. – Anh Tuấn là anh trai của Lan. b. Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ. – Bạn nhỏ là một người cháu hiếu thảo. c. Bà mẹ trong truyện Người mẹ. – Bà mẹ là người mẹ quyết tử vì con. d. Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. – Chú Sẻ là bạn của bé Thơ và hoa bằng lăng. TRÒ CHƠIChọn từ ở phía dưới ghép với từ ở phía trên để tạo thànhmột cụm từ có ý nghĩa nói về tình cảm gia đìnhCHÚC MỪNG CÁC CONCHÚNG TA VỪA HỌC XONGTIẾT LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình :

M : ông bà, chú cháu …………………………

2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp :

a ) Con hiền cháu thảo. b ) Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ. c ) Con có cha như nhà có nóc. d ) Con có mẹ như măng ấp bẹ. e ) Chị ngã em nâng. g ) Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Cha mẹ so với con cái ………………..
Con cháu so với ông bà, cha mẹ ………………..
Anh chị em so với nhau ………………..

3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về .

a)   Bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len

M : Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.

b)   Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ

c)   Bà mẹ trong truyện Người mẹ

d)   Chú chim sẻ trong truyện Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

TRẢ LỜI:

1. Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống :

M : ông bà, chú cháu, dì dượng, cậu mợ, anh chị, ba mẹ, con cháu, bạn bè, chú bác, cô chú, ….

2. Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp :

Cha mẹ so với con cái Con có cha như nhà có nóc ; Con có mẹ như măng ấp bẹ.
Con cháu so với ông bà, cha mẹ Con hiền cháu thảo ; con cháu khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.
Anh chị em so với nhau Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. Chị ngã em nâng

3. Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

a ) Bạn Tuấn trong truyện “ Chiếc áo len ” M : Tuấn là anh của Lan. Tuấn là đứa trẻ ngoan. Tuấn là người anh thương em.
b ) Bạn nhỏ trong bài thơ “ Quạt cho bà ngủ ” Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà.
c ) Bà mẹ trong truyện “ Người mẹ ” Bà mẹ là người quả cảm.
d ) Chú chim sẻ trong truyện “ Chú sẻ và bông hoa bằng lăng ” Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ.

Giaibaitap.me

Page 2

1. Viết thêm 3 tiếng có vần oay:

M : xoay ……………………………..

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :

– Làm cho ai việc gì đó : …………………….. – Trái nghĩa với hiền lành : ………………….. – Trái nghĩa với vào : ………………………….

b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng, có nghĩa như sau:

– Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : ……………. – Dùng tay đưa một vật lên : ……………………. – Cùng nghĩa với cần mẫn, chịu khó …………………

TRẢ LỜI:

1. Viết thêm 3 tiếng có vần oay :

M : xoay, loay hoay, ( lốc ) xoáy, ngoáy

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a ) Chứa tiếng khởi đầu bằng d, gi hoặc r, nghĩa như sau :

– Làm cho ai việc gì đó : giúp

– Trái nghĩa với hiền lành : dữ dằn

– Trái nghĩa với vào : ra

b) Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau :

– Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : sân – Dùng tay đưa một vật lên : nâng – Cùng nghĩa với cần mẫn, chịu khó : cần mẫn

Giaibaitap.me

Page 3

1. Dựa theo truyện Dại gì mà đổi, trả lời câu hỏi :

a ) Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?b ) Cậu bé vấn đáp mẹ như thế nào ?c ) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?

2. Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong điện báo dưới đây :

TỔNG CÔNG TI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAMHọ, tên, địa chỉ người nhận : ………………… Nội dung : ………………… Họ, tên, địa chỉ người gửi ( cần chuyển thì ghi, không thì thôi ) : ………………… Họ, tên, địa chỉ người gửi ( Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi vừa đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn vất vả. Bưu điện không chịu nghĩa vụ và trách nhiệm nếu người mua không ghi đủ theo nhu yếu. ). ………………………………………………………………… …………………………………………………………………

TRẢ LỜI:

1. Dựa theo truyện Dại gì mà đổi, trả lời câu hỏi :

a ) Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé ? Vì cậu bé rất nghịch ngợm nên mẹ dọa đổi cậu bé. b ) Cậu bé vấn đáp mẹ như thế nào ? Cậu bé vấn đáp mẹ là “ mẹ sẽ chẳng đổi được đâu ! ” c ) Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ? Cậu bé nghĩ như vậy vì cậu cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch ngợm.

2. Em được đi chơi xa. Đến nơi, em muốn gửi điện báo tin cho gia đình biết. Hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong điện báo dưới đây :

TỔNG CÔNG TI BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM Họ, tên, địa chỉ người nhận : Phạm Thị Mỹ Trang, 161 Lạc Long Quân, phường 3, Q. 11, Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung : Con đã đến nơi lúc 3 giờ ngày 5/6. Con vẫn khỏe, con sẽ về sớm. Con nhớ ba mẹ nhiều lắm ! Họ, tên, địa chỉ người gửi ( cần chuyển thì ghi, không thì thôi ) : Đỗ Ngọc Phương Trinh. Họ, tên, đia chỉ người gửi ( Phần này không chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi khá đầy đủ, rõ ràng để Bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn vất vả. Bưu điện không chịu nghĩa vụ và trách nhiệm nếu người mua không ghi đủ theo nhu yếu. ) : Đỗ Ngọc Phương Trinh, 15 Hoàng Văn Thụ, Cam Ranh, Khánh Hòa.

Giaibaitap.me

Page 4

1. Điền vào chỗ trống :

a) n hoặc l.

Hoa …. ựu …. ở đầy một vườn đỏ …. ắng …. ũ bướm vàng … ơ đãng …. ướt bay qua.

b) en hoặc eng:

– Tháp Mười đẹp nhất bông s ….. Nước Ta đẹp nhất có tên Bác Hồ – Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà Cỏ cây ch …. đá, lá ch …. hoa.

2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :

Số thứ tự

Chữ

Tên chữ

1 n ……….
2 ………. en-nờ giê ( en giê )
3 ngh ……….
4 ………. en-nờ hát ( en hát )
5 o ……….
6 ………. ……….
7 ………. ……….
8 ………. ……….
9 ph ……….

TRẢ LỜI:

1. Điền vào chỗ trống :

a) n hoặc l

Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng

bướm vàng đãng lướt bay qua.

b) en hoặc eng :

– Tháp Mười đẹp nhất bông sen

Nước Ta đẹp nhất có tên Bác Hồ. – Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :

Số thứ tự

Chữ

Tên chữ

1 n en-nờ
2 ng en-nờ giê ( en giê )
3 ngh en-nờ giê hát ( en giê hát )
4 nh en-nờ hát ( en hát )
5 o o
6 ô ô
7 ơ ơ
8 p
9 ph pê hát

Giaibaitap.me

Page 5

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau. Viết lại các từ chỉ sự so sánh.

Câu

Từ so sánh

a ) Bế cháu ông thủ thỉ :

– Cháu khoẻ hơn ông nhiều !

Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.

hơn
b ) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ.
c ) Những ngôi sao 5 cánh thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

2.  Gạch chân tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :

a ) Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. b ) Tìm những từ so sánh hoàn toàn có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh

(M : tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh)

Viết hiệu quả vào bàng sau :

Sự vật A

Từ so sánh có thể thêm vào câu chưa có từ so sánh

Sự vật B

a ) Quả dừa như, ……………………. ……………….
b ) ……………….. tựa, …………………….. ……………….

TRẢ LỜI:

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau. Viết lại các từ chỉ sự so sánh.

Câu

Từ so sánh

a ) Bế cháu ông thủ thỉ :

– Cháu khoẻ hơn ông nhiều !

Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.

– hơn – là – là
b ) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. – hơn
c ) Những ngôi sao 5 cánh thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. – chẳng bằng – là

2. a) Gạch chân tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau :

Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè, hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. b ) Tìm những từ so sánh hoàn toàn có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh :

Sự vật A

Từ so sánh có thể thêm vào câu chưa có từ so sánh

Sự vật B

a ) Quả dừa như, giống, là, như thể, giống như, tựa đàn lợn
b ) Tàu dừa tựa, như, ; giống, là, như thể, giống như chiếc lược

Giaibaitap.me

Page 6

1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống

a ) Sóng vỗ ………….. oạp. b ) Mèo ………….. miếng thịt c ) Đừng nhai nhồm ………..

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ.

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

– Giữ chặt trong lòng bàn tay : …………….. – Rất nhiều : …………….. – Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh : …………..

b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau :

– Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : ……… – Vật liệu bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : ……… – Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : ………

TRẢ LỜI:

1. Điền tiếng thích hợp có vần oam vào chỗ trống :

a) Sóng vỗ oàm oạp.

b) Mèo ngoạm miếng thịt

c) Đừng nhai nhồm nhoàm.

2. Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau :

– Giữ chặt trong lòng bàn tay : nắm

– Rất nhiều : lắm

– Loại gạo thường dùng để thổi xôi, làm bánh : nếp

b) Chứa tiếng có vần en hoặc eng, có nghĩa như sau :

– Loại nhạc cụ phát ra âm thanh nhờ thổi hơi vào : kèn

– Vật bằng sắt, gõ vào thì phát ra tiếng kêu để báo hiệu : kẻng

– Vật đựng cơm cho mỗi người trong bữa ăn : chén

Giaibaitap.me

Page 7

Em là tổ trưởng. Để chuẩn bị họp tổ, em hãy :

1. Chọn nội dung họp thích hợp (bằng cách gạch dưới nội dung em chọn)

a ) Giúp đỡ nhau học tập. b ) Chuẩn bị những tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20 – 11. c ) Trang trí lớp học. d ) Giữ vệ sinh chung.

2. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói.

a ) Mục đích cuộc họp ……………………………. b ) Tình hình ……………………………. c ) Nguyên nhân ……………………………. d ) Cách xử lý ……………………………. e ) Giao việc cho những bạn …………………………….

TRẢ LỜI:

1. Chọn nội dung hợp thích hợp (bằng cách gạch dưới nội dung em chọn) :

a ) Giúp đỡ nhau học tập. b ) Chuẩn bị những tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 20 – 11. c ) Trang trí lớp học. d ) Giữ vệ sinh chung.

2. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói :

a ) Mục đích cuộc họp Thưa những bạn ! Hôm nay, tổ tất cả chúng ta họp bàn về việc giữ vệ sinh chung trong lớp.
b ) Tình hình – Lớp học rất dơ, mặt bàn bị vẽ bẩn.
c ) Nguyên nhân Các bạn ăn quà vặt rồi xả rác trong lớp. Thói quen thích ghi bậy lên bàn.
d ) Cách xử lý Đặt thùng rác trong lớp, nhu yếu những bạn bỏ rác vào đó, làm vệ sinh mặt bàn. Thực hiện tốt lịch trực nhật của tổ.
e ) Giao việc cho những bạn Tổ trưởng và tổ phó nhắc nhở những bạn triển khai đúng lịch trực nhật của tổ. Các bạn nữ theo dõi việc thực thi vứt rác đúng nơi lao lý của tổng thể những thành viên trong tổ.

Giaibaitap.me

Page 8

1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

a ) ( kheo, khoeo ) …………… chân b ) ( khẻo, khoẻo ) : người lẻo …………. c ) ( nghéo, ngoéo ) : ……….. tay

2. a) Điền x hoặc s vào chỗ trống :

Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay …. iêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho …. áng mà tin cuộc sống.

b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm :

Tôi lại nhìn, như đôi mắt tre thơ

quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ !

Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biên

Xanh trời, xanh cua nhưng ước mơ…

TRẢ LỜI:

1. Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

a)  (kheo, khoeo): khoeo chân

b)  (khẻo, khoẻo): người lẻo khoẻo

c)  (nghéo, ngoéo): ngoéo tay

2. a) Điền x hoặc s vào chỗ trống :

Giàu đôi con mắt, đôi tay

Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm

Hai con mắt mở, ta nhìn

Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

b) Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ in đậm :

Tôi lại nhìn, như đôi mắt trẻ thơ

Tổ quốc tôi. Chưa đẹp thế bao giờ !

Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển

Xanh trời, xanh của những ước mơ…

Giaibaitap.me

Page 9

1. Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.

– Dòng 1 : Được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng, mở màn bằng chữ L ). – Dòng 2 : Đi thành hàng ngũ diễu qua lễ đài hoặc đường phố biểu dương sức mạnh ( gồm 2 tiếng, mở màn bằng chữ D ) – Dòng 3 : Sách dùng để dạy và học trong nhà trường ( gồm 3 tiếng mở màn bằng chữ S ) – Dòng 4 : Lịch học trong nhà trường ( gôm 3 tiếng, khởi đầu Bằng chữT ). – Dòng 5 : Những người thường được gọi là cha mẹ học viên ( gồm 2 tiếng, mở màn bàng chữ C ). – Dòng 6 : Nghỉ giữa buổi học ( gồm 2 tiếng, khởi đầu bằng chữ R ) – Dòng 7 : Học trên mức khó ( gồm 2 tiếng, khởi đầu bằng chữ H ). – Dòng 8 : Có thói xấu này thì không hề học giỏi ( gồm 2 tiếng, mở màn bằng chữ L ) – Dòng 9 : Thầy cô nói cho học viên hiểu bài ( gồm 2 tiếng, mở màn bằng chữ G ) – Dòng 10 : Hiểu nhanh, tiếp thu nhanh, xử trí nhanh ( gồm 2 tiếng, khởi đầu bằng chữ T ). – Dòng 11 : Người phụ nữ dạy học ( gồm 2 tiếng, khởi đầu bằng chữ C ).

2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a ) Ông em bố em và chú em đều là thợ mỏ .b ) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan trò giỏi .c ) Nhiệm vụ của đội viên là thực thi 5 điều Bác Hồ dạy tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội .

TRẢ LỜI:

1. Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.

TỪ KHÓA: LỄ KHAI GIẢNG

2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau :

a ) Ông em, bố em và chú em đểu là thợ mỏ. b ) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đểu là con ngoan, trò giỏi. c ) Nhiệm vụ của đội viên là triển khai 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

Giaibaitap.me

Page 10

1. Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống :

– nhà ngh …. – cười ngặt ngh …. – đường ngoằn ng …. – ng ….. đầu

2. Tìm các từ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau :

– Cùng nghĩa với cần mẫn …………………. – Trái nghĩa với gần ………………………… – ( Nước ) chảy rất mạnh và nhanh : ………………….

b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau :

– Cùng nghĩa với thuê : ……………….. – Trái nghĩa với phạt : ………………….. – Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa : …………

TRẢ LỜI:

1. Điền eo hoặc oeo vào chỗ trống :

– nhà nghèo                                – cười ngặt nghẽo

– đường ngoằn ngoèo                 – ngoẹo đầu

2. Tìm các từ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc có nghĩa như sau :

–   Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng

–   Trái nghĩa với gần : xa

–   (Nước) chảy rất mạnh và nhanh : xiết

b) Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương, có nghĩa như sau :

–  Cùng nghĩa với thuê : mướn

–  Trái nghĩa với phạt : thưởng

–  Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa : nướng

Giaibaitap.me

Page 11

Page 12

1. Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố:

a) tr hoặc ch 

Mình ……… òn, mũi nhọn ………. ẳng phải bò, ……… âu Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn Là cái …..

b) iên hoặc iêng

Trên trời có g ……… nước trong Con k ….. chẳng lọt, con ong chẳng vào. Là quả : …..

2. Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau :

Số thứ tự

Chữ

Tên chữ

1 q ……………
2 …………… ……………
3 …………… ……………
4 …………… ……………
5 th ……………
6 …………… tê e-rờ
7 u ……………
8 …………… ……………
9 …………… ……………
10 x ……………
11 ……………

i dài

TRẢ LỜI:

1. Điền vào chỗ trống và ghi lời giải câu đố:

a) tr hoặc ch 

Mình tròn, mũi nhọn

Chẳng phải bò, trâu

Uống nước ao sâu Lên cày ruộng cạn. Là cái : bút mực

b) iên hoặc iêng

Trên trời có giếng nước trong                                                             

Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.

Là quả : dừa

2. Viết những chữ cái và tên còn thiếu trong bảng sau :

Số thứ tự

 Chữ

Tên chữ

1 q quy
2 r e-rờ
3 s ét-sì
4 t
5 th tê hát
6 tr tê e-rờ
7 u u
8 ư ư
9 v
10 x ích-xì
11 y i dài

Giaibaitap.me

Page 13

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới.

a ) M : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học tập là ngoan b ) Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh. c ) Cây pơ-mu đầu dốc Im như người lính canh ngựa chiến tuần tra biên giới Dừng đỉnh đèo hí vang. d ) Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.

Sự vật A

 Từ so sánh

Sự vật B 

M : a ) Trẻ em như búp trên cành
b )
c )
d )

2. Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (Tiếng Việt 3, tập một, trang 54). Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống.

a ) Chỉ hoạt động giải trí chơi bóng của những bạn nhỏ M : bấm bóng, …. b ) Chỉ thái độ của Quang và những bạn khi vô tỉnh gây ra tai nạn thương tâm cho cụ già. M : hoảng sợ, ….

3. Tìm và viết lại một số từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em :

TRẢ LỜI:

1. Gạch chân các hình ảnh so sánh trong những câu thơ sau. Viết kết quả vào bảng ở dưới.

a ) M : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học tập là ngoan. b ) Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh c ) Cây pơ-mu đầu dốc Im như người lính canh ngựa chiến tuần tra biên giới Dùng đỉnh đèo hí vang. d ) Bà như quả ngọt chín rồi Càng thêm tuổi tác, càng tươi lòng vàng.

Sự vật A

 Tự so sánh

Sự vật B

M : a ) Trẻ em như búp trên cành
b ) Ngôi nhà như trẻ nhỏ
c ) Cây pơ-mu như người lính canh
d ) Bà như quả ngọt chín rồi

2. Đọc lại bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 54). Viết lại các từ ngữ vào chỗ trống.

a ) Chỉ hoạt động giải trí chơi bóng của những bạn nhỏ. M : bấm bóng, cướp bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng.
b ) Chỉ thái độ của Quang và những bạn khi vô tình gây ra tai nạn đáng tiếc cho cụ già. M : hoảng sợ, bỏ chạy, mếu máo, xin lỗi.

3. Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em :

Hoạt động : dậy sớm, chào mẹ, bước. Trạng thái : náo nức, tự tin.

Giaibaitap.me

Page 14

1. Điền en hoặc oen vào chỗ trống

– nhanh nh ……….. – sắt h ……… gỉ – nh ……… miệng cười – h ……… nhát

2. Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây :

a )

trung ………………..
chung ………………..
trai ………………..
chai ………………..
trống  ………………..
chống ………………..

b )

kiên ………………..
kiêng ………………..
miến ………………..
miếng ………………..
tiến ………………..
tiếng ………………..

TRẢ LỜI:

1. Điền en hoặc oen vào chỗ trống

– nhanh nhẹn

– nhoẻn miệng cười

– sắt hoen gỉ

hèn nhát

2. Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng dưới đây :

a )

trung trung thu, tập trung, trung lập,…
chung chung sức, chung kết, chung quanh,….
trai ngọc trai, con trai, bạn trai,….
chai chai lì, chai lọ, chai mặt,….
trống  trống vắng, cái trống, chỗ trống,….
chống chống đối, chống gậy, chống trả

b )

kiên kiên nhẫn, kiên cường, kiên quyết,…
kiêng ăn kiêng, kiêng cữ, kiêng dè,…
miến sợi miến, miến gà, làm miến,…
miếng miếng bánh, miếng thịt, miếng trầu,…
tiến tiến lên, tiên tiến, tiến công,…
tiếng tiếng hát, tiếng nói, nổi tiếng,…

Giaibaitap.me

Page 15

1. Dựa theo truyện Không nỡ nhìn, trả lời câu hỏi :

a ) Anh người trẻ tuổi làm gì trên chuyến xe buýt ? b ) Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?c ) Anh vấn đáp thế nào ?d ) Em có nhận xét gì về anh người trẻ tuổi ?

2. Để cùng các bạn tổ chức tốt một cuộc họp tổ, em hãy chọn nội dung thích hợp (bằng cách gạch dưới nội dung em chọn) :

a ) Tôn trọng luật đi đường .b ) Bảo vệ của công .c ) Giúp đỡ người có thực trạng khó khăn vất vả .

3. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói:

a ) Mục đích cuộc họpb ) Tình hìnhc ) Nguyên nhând ) Cách xử lýe ) Giao việc cho những bạn

TRẢ LỜI:

1. Dựa theo truyện Không nỡ nhìn, trả lời câu hỏi :

a ) Anh người trẻ tuổi làm gì trên chuyến xe buýt ? Anh người trẻ tuổi ngồi ôm mặt trên xe buýt. b ) Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? Bà cụ hỏi anh. Cháu nhức đầu à ? Có cần xoa dầu không ? ’ ’ c ) Anh vấn đáp thế nào ? Anh người trẻ tuổi vấn đáp là không nỡ nhìn những cụ già và phụ nữ phải đứng trên xe. d ) Em có nhận xét gì về anh người trẻ tuổi ? Anh người trẻ tuổi là người ích kỉ, lại tỏ ra là người lịch sự và trang nhã.

2. Để cùng các bạn tổ chức tốt một cuộc họp tổ, em hãy chọn nội dung thích hợp (bằng cách gạch dưới nội dung em chọn)

a ) Tôn trọng luật đi đường b ) Bảo vệ của công c ) Giúp đỡ người có thực trạng khỏ khăn.

3. Ghi vắn tắt những ý chính cần nói :

a ) Mục đích cuộc họp : Bàn về việc trợ giúp bạn Thảo để bạn ấy hoàn toàn có thể liên tục đến trường. b ) Tình hình : Bạn Thảo có dự tính nghỉ học c ) Nguyên nhân : Nhà bạn Thảo quá nghèo không đủ tiền để mua dụng cụ học tập cho Thảo, mái ấm gia đình lại neo đơn. d ) Cách xử lý : Cả lớp đến thăm và động viên Thảo liên tục đến lớp, góp phần để trợ giúp bạn Thảo. Phân công những thành viên của lớp đến nhà giúp sức việc làm nhà giúp bạn Thảo. e ) Giao việc cho những bạn : Lớp trưởng, lớp phó và những tổ trưởng đến nhà Thảo. Cả lớp cùng thực thi san sẻ việc làm với bạn Thảo.

Giaibaitap.me

Page 16

1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ:

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:

– Làm sạch quần áo, chăn màn, … bằng cách vò, chải, giũ, … trong nước : ………. – Có cảm xúc không dễ chịu ở da, như bị bỏng : ………. – Trái nghĩa với ngang : ……….

b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :

– Trái nghĩa với vui : ………….. – Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín kẽ : ………. – Vật bằng sắt kẽm kim loại, phát ra tiếng kêu để báo hiệu : ……….

2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già :

a) Bắt đầu bằng d :…………..

Bắt đầu bằng gi :…………..

Bắt đầu bằng r :…………..

b) thanh hỏi: …………..

thanh ngã :…………..

TRẢ LỜI:

1. Tìm và viết vào chỗ trống các từ :

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :

– Làm sạch quần áo, chăn màn, … bằng cách vò, chải, giũ, … trong nước : giặt

– Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng : rát

– Trái nghĩa với ngang : dọc

b ) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :

–  Trái nghĩa với vui: buồn

–  Phần nhà được ngăn bằng tường, vách kín đáo : buồng

–  Vật băng kim loại, phát ra tieng kêu đế báo hiệu : chuông

2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Các em nhỏ và cụ già:

a) Bắt đầu bằng d: dẫu.

Bắt đầu bằng gi: giúp, gì.

Bắt đầu bằng r: rồi, rất.

b) Có thanh hỏi: khỏi, cảm (ơn), để, của.

thanh ngã : lão, dẫu, cũng.

Giaibaitap.me

Page 17

1. Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng :

– hội đồng : những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau – cộng tác : cùng làm chung một việc – đồng bào : người cùng nòi giống. – đồng đội : người cùng đội ngũ. – đồng tâm : cùng một lòng. – đồng hương : người cùng quê.

Những người trong cộng đồng

Thái độ, hoạt động trong cộng đồng

……………………….. ……………………….. ……………………….. ………………………..

2. Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về thái độ ứng xử trong cộng đồng. Đánh dấu (+) vào □ trước thái độ ứng xử em tán thành, đánh dấu (-) vào □ trước thái độ em không tán thành.

□ Chung lưng đấu cật. □ Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại □ Ăn ở như bát nước đầy

3. In đậm dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì) ?”. Gạch 1 gạch (-) dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì ?”

a ) Đàn sếu đang sải cánh trên cao. b ) Sau một cuộc đi dạo, đám trẻ ra về. c ) Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.

4.  Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :

Câu

Câu hỏi

a )

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

b )

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

c )

Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

TRẢ LỜI:

1. Hãy xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng :

– Cộng đồng : Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. – Cộng tác : cùng làm chung một việc. – Đồng bào : người cùng nòi giống. – Đồng đội : người cùng đội ngũ. – Đồnq tâm : cùng một lòng. – Đồng hương : người cùng quê.

Những người trong cộng đồng

Thái độ, hoạt động

hội đồng đồng bào đồng đội đồng hương cộng tác đồng tâm


2. 
Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về thái độ ứng xử trong cộng đồng. Đánh dấu (+) vào □ trước thái độ ứng xử em tán thành, đánh dấu (-) vào □ trước thái độ em không tán thành.

( + ) Chung lưng đấu cật. ( – ) Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại ( + ) Ăn ở như bát nước đầy

3. In đậm dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì) ?”. Gạch 1 gạch (-) dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Làm gì ?”

a)   Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

b)   Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

c)   Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi.

4.  Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :

Câu

Câu hỏi

a )

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

Ai kinh ngạc đứng nép bên người thân trong gia đình ?
b )

Ông ngoại dần tôi đi mua vở, chọn bút.

Ông ngoại làm gì ?
c )

Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

Mẹ tôi làm gì ?

Giaibaitap.me

Page 18

Tìm và viết vào chỗ trống các từ (chọn làm bài tập 1 hoặc 2):

1. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau :

– Làm chín vàng thức ởn trong dâu, mỡ sôi : ……….. – Trái nghĩa với khó : ……….. – Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : ………..

2. Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :

– ( Sóng nước ) nổi lên rốt mạnh, tửng lớp tiếp nối đuôi nhau nhau : ……….. – Nơi nuôi nhốt những con vật : ……….. – Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : ………..

TRẢ LỜI:

1. Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:

– Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi : rán

– Trái nghĩa với khó: dễ

– Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới : giao thừa

2. Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau :

– (Sóng nước) nổi lên rất mạnh, từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn

– Nơi nuôi, nhốt các con vật : chuồng

– Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống

Giaibaitap.me

Page 19

Viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.

Gợi ý : a ) Người đó tên là gì ? b ) Người đó làm nghề gỉ ? c ) Tình cảm của mái ấm gia đình em so với người hàng xóm như thế nào ? d ) Tình cảm của người hàng xóm so với mái ấm gia đình em như thế nào ?

TRẢ LỜI:

Em rất quý mến bác Bảy hàng xóm gần nhà em. Bác Bảy khoảng chừng năm mươi tuổi, hiền lành và vui tính. Bác làm nghề sửa xe nên khi nào áo quần cũng lem luốc dầu mỡ. Bác Bảy rất thương em, thường mua trái cây cho em ăn. Bác bảo không nên ăn kẹo vì dễ sâu răng. Buổi chiều, sau khi tắm rửa thật sạch, bác thường cõng em nhong nhong trên sống lưng. Gia đình em ai cũng quý bác. Mỗi khi có món gì ngon, mẹ lại sai em đem sang mời bác. Đối với em, bác Bảy thân thiện như một người bác ruột vậy.

Giaibaitap.me

Page 20

1. Viết lại tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non

2. Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau :

Câu có hình ảnh so sánh

Sự vật 1

Sự vật 2

a ) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng lộng lẫy.
b ) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
c ) Người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước.

3. Chọn điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để tạo hỉnh ảnh so sánh :

a ) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như ……… b ) Tiếng gió rừng vi vu như …………………… c ) Sương sớm lộng lẫy tựa ………………….. ( một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo )

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non.

Cậu bé mưu trí Hai bàn tay em Đơn xin vào Đội Ai có lỗi ? Khi mẹ vắng nhà Cô giáo tí hon

2. Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau :

Câu có hình ảnh so sánh

Sự vật 1

Sự vật 2

a ) Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng lộng lẫy. hồ chiếc gương bầu dục khổng lồ
b ) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. cầu Thê Húc con tôm
c ) Người ta thấy có con rùa lớn, đầu to như trái bưởi, nhô lên khỏi mặt nước. đầu con rùa trái bưởi

3. Chọn điền các từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào mỗi chỗ trống để tạo hình ảnh so sánh :

a) Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.

b) Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.

c) Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc.

Giaibaitap.me

Page 21

1. Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non.

2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây :

a) Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường.

b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

3. Viết lại (khoảng 7 đến 10 câu), kể lại nội dung chính một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Măng non.

Cô – rét – ti, En-ri-cô, Bé, Anh, Hiển, Thanh, Lưu Tường Vân

2. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây :

a) Em là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường

Ai là hội viên của câu lạc bộ mần nin thiếu nhi phường ?

b) Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

Câu lạc bộ mần nin thiếu nhi là gì ?

3. Viết lại (khoảng 7 đến 10 câu), kể lại nội dung chính một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.

Ngày xưa, có một ông vua vì muốn tìm người tài giúp nước nên hạ lệnh mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Cậu bé mưu trí của làng nọ xin được vào kinh gặp vua để cứu dân làng. Cậu gặp Đức Vua, khóc và nói với Đức Vua, cha cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em, cậu xin không được nên bị đuổi đi. Vua quát, đàn ông làm thế nào đẻ được. Cậu bé bèn đáp. Vậy tại sao làng con phải nộp gà trống đẻ trứng ? Vua khen cậu bé mưu trí. Lần sau, vua sai sứ giả đưa đến một con chim sẻ, bắt cậu làm ba mâm cỗ. Cậu bé liền đưa sứ giả cây kim để nhờ vua rèn giúp một con dao mổ thịt chim. Vua phục tài và trọng thưởng cho cậu bé.

Giaibaitap.me

Page 22

1. Viết tên các nhân vật trong những bài tập đọc thuộc chủ điểm Mái ấm

2. Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì ?

3. Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu sau :

CỘNG HOÀ XẢ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………. ngày …….. tháng …….. năm ………

ĐƠN XIN THAM GIA SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ

Kính gửi : Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ Thiếu nhỉ phường ( xà Q., huyện ) Em tên là : ………………………………. Ngày sinh : …………… Nam ( nữ ) : ……………. Địa chỉ : ………………………………….. Học sinh lớp : ……………… Trường : ……………. Em làm đơn này xin ý kiến đề nghị Ban chủ nhiệm cho em được tham gia hoạt động và sinh hoạt Câu lạc bộ Thiếu nhi phường ( xã, Q., huyện ). Em xin hứa triển khai đúng nội quy của Câu lạc bộ. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Mái ấm.

Chiếc áo len Quạt cho bà ngủ Chú Sẻ và bông hoa bằng lăng Người mẹ Mẹ vắng nhà ngày bão Ông ngoại

2. Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì ?

a ) Bạn Hoa là lớp trưởng. b ) Mẹ là cô giáo. c ) Anh hai là sinh viên

3. Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu sau :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thành phố. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2017

ĐƠN XIN THAM GIA SINH HOẠT CÂU LẠC BỘ

Kính gửi : Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ Thiếu nhi phường 3, Q. 11, Tp. Hồ Chí Minh Em tên là : Đỗ Minh Khang Ngày sinh : 03/10/2009, Nam ( nữ ) : Nam Địa chỉ : 351 Lạc Long Quân phường 5, Q. 11, Thành phố Hồ Chí Minh Học sinh lớp 3A5 Trường : Tiểu học Lê Văn Tám. Em làm đơn này xin đề xuất Ban chủ nhiệm cho em được tham gia hoạt động và sinh hoạt Câu lạc bộ Thiếu nhi phường. Em xin hứa triển khai đúng nội quy của Câu lạc bộ. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn Đỗ Minh Khang

Giaibaitap.me

Page 23

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Tới trường

2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :

a)   Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, dành cờ, học hát và múa.

b)   Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

3.  Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :

Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp ………… (xinh xắn, lộng lẫy) nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay ………… (tinh khôn, tinh xảo) nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ ……….. (tinh tế, to lớn) đến vậy.

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Tới trường.

– Người lính dũng mãnh. – Mùa thu của em. – Cuộc họp của chữ viết. – Bài tập làm vãn – Ngày khai trường. – Nhớ lại buổi đẩu đi học.

2. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm :

a) Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

Ở câu lạc bộ, những em làm gì ?

b)  Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

Ai thường đến câu lạc bộ vào những ngày nghỉ ?

3. Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :

Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp xinh xắn (xinh xắn, lộng lẫy) nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo (tinh khôn, tinh xảo) nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế (tinh tế, to lớn) đến vậy.

Giaibaitap.me

Page 24

1. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điển vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ in đậm :

Xuân về, cây cỏ trải một màu ………… Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ ……….. chị hoa cúc ………, chị hoa hồng ……….. bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mánh mai.

Tất cả đã tạo nên một vườn xuân …………….

( đỏ thắm, trắng xinh, xanh non, vàng tươi, bùng cháy rực rỡ )

2. Viết 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?

3. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau :

a ) Hằng năm cứ vào đầu tháng 9 những trường lại khai giảng năm học mới. b ) Sau ba tháng hè tạm xa trường chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy gặp bạn. c ) Đúng 8 giờ trong tiếng Quốc ca hùng tráng lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.

TRẢ LỜI:

1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ in đậm :

Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt, mảnh mai.

Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. 

( đỏ thắm, trắng tinh, xanh non, vàng tươi, tỏa nắng rực rỡ )

2. Viết 3 câu theo mẫu Ai làm gì ?

a ) Bé đang ngồi viết bài. b ) Chim họa mi đang hót líu lo ngoài vườn. c ) Cô giáo chấm bài cho cả lớp.

3. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sai

a ) Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, những trường lại khai giảng năm học mới. b ) Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lạ náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. c ) Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.

Giaibaitap.me

Page 25

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Cộng đồng.

2.  a) Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây :

Gợi ý : Tất cả những từ ngữ đều mở màn bằng chữ T. – Dòng 1 : Cùng nghĩa với mần nin thiếu nhi – Dòng 2 : Đáp lại câu hỏi của người khác – Dòng 3 : Người thao tác trên tàu thuỷ. – Dòng 4 : Tên của một trong Hai Bà Trưng. – Dòng 5 : Thời gian sắp tới ( trái nghĩa với quá khứ ). – Dòng 6 : Trái nghĩa với khô héo ( nối về cây cối ). – Dòng 7 : Cùng nghĩa với hội đồng ( tập … ). – Dòng 8 : Dùng màu làm cho tranh thêm đẹp. b ) Viết lại từ Open ở dãy ô chữ in đậm.

TRẢ LỜI:

1. Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Cộng đồng.

Trận bóng dưới lòng đường Lừa và ngựa Bận Các em nhỏ và cụ già Tiếng ru Những chiếc chuông reo 2. a ) Điền từ ngữ thích hợp vào những ồ trống ở từng dòng dưới đây : Gợi ý ; Tất cả những từ ngữ đểu mở màn bằng chữ T. – Dòng 1 : Cùng nghĩa với mần nin thiếu nhi. – Dòng 2 : Đáp lại câu hỏi của người khác. – Dòng 3 : Người thao tác trên tàu thủy. – Dòng 4 : Tên của một trong Hai Bà Trưng. – Dòng 5 : Thời gian sắp tới ( trái nghĩa với quá khứ ). – Dòng 6 : Trái nghĩa với khô héo ( nói về cây cối ). – Dòng 7 : Cùng nghĩa với hội đồng ( tập … ). – Dòng 8 : Dùng màu làm cho tranh thêm đẹp.

b)         Viết từ mới xuất hiện ở dãy ô chữ in đậm : TRUNG THU

Giaibaitap.me

Page 26

A. Đọc thầm :

Mùa hoa sấu Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới khởi đầu chuyển mình thay lá. Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi bay đi. Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy. Từ những cành sấu non bật ra những chùm hoa trắng muốt, nhỏ như những chiếc chuông tí hon. Hoa sấu thơm nhẹ. Vị hoa chua chua thấm vào đầu lưỡi, tưởng như vị nắng non của mùa hè mới đến vừa đọng lại.

B. Dựa theo nội dung bài học, ghi dấu x vào □ trước ý trả lời đúng :

1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào ?

□ Cây sấu chỉ ra hoa. □ Cây sấu chỉ thay lá. □ Cây sấu thay lá và ra hoa.

2. Hình dạng hoa sấu như thế nào ?

□ Hoa sấu nhỏ li ti như vị nắng non của mùa hè. □ Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ bé. □ Hoa sấu thơm nhẹ, vị hơi chua.

3. Mùi hoa sấu như thế nào ?

□ Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua, □ Hoa sấu hăng hắc. □ Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt.

4. Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh ? Viết rõ đó là hình ảnh nào. 

1 hình ảnh ………………

2 hình ảnh ………………

 3 hình ảnh ………………

5. Trong câu Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?

□ tinh nghịch □ bướng bỉnh □ khù khờ

TRẢ LỜI:

1. Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào ?

x Cây sấu thay lá và ra hoa.

2. Hình dạng hoa sấu như thế nào ?

x Hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ bé.

3. Mùi vị hoa sấu như thế nào ?

x Hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.

4.  Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh ? Viết rõ đó là hình ảnh nào ?

2 hình ảnh ⟶ Hoa sấu như những chiếc chuông nhỏ xỉu.

Vị hoa chua chua như vị nắng non mùa hè.

5. Trong câu Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào ?

x Tinh nghịch

Giaibaitap.me