Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất gà Ri vàng rơm – Tài liệu text

Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất gà Ri vàng rơm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.61 KB, 12 trang )

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1

Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất
gà Ri vàng rơm
Nguyễn Huy Đạt, Vũ thị Hng, Hồ Xuân Tùng
Trung tâm Nghiên cứu Gia cầm Vạn Phúc
Tác giả để liên hệ: Nguyễn Huy Đạt, TTNC Gia cầm Vạn Phúc
Tel: 034.825582 ; Fax: 034.825582 ; E-mail: [email protected]; [email protected]
Abstract
Vietnamese straw yellow Ri with high against diseases. External appearance was straw yellow feather, single
comb. Legs, beak and skin were yellow. Purpose selecting was raising the rate of the classical Ri/s colour
with high egg productivity and suitable on semi-pasture condition. After selecting and breeding only 1 day
old straw yellow chicken from straw yellow hens and males on three consecutive generations. The research
method following selective diagram of 9, 19, 38 weeks of age and the nuclear flock. The result – External
character were stable, as 9 week of age the bodies of males and females were covered with straw- yellow
color, at 19 and 38 week of age, their legs, beaks, skin were yellow as classical Ri color. The females had
light body, little head, and whole body as straw yellow. End the tail, wings and round the necks were with a
few black feathers. Ear lobe was marble color. The males had firm figure, square chest, round the neck were
with purple feathers, and the legs had two lines of scale. The rate of straw yellow of day old chicken from the
third generation were higher than starting generation as 37,8%. Body weight of 9 and 19 week of age were
for females and males as 700; 1200g and 800; 1750g respectively. Survival rate at 19 week of age from
starting generation to the second generation as 85,9; 86,4 and 88,3%.Egg productivity 128,3 and increasing
1,5 number of egg. Egg weight was stable of all the week of age. Quality of eggs is good for high of
hatching, Haugh unit reached 91,05 figure index 1,35. Feed consumption from 2,59 to 2,6 kg/10 eggs.
Broiler Ri at 12 week of age: survival rate 96%. Body weight for females 950g and males 1138,4g. Feed
consumption per 1 kg body weight as 3,38 kg. Carcass weight as 77,8%.

Đặt vấn đề
Gà Ri vàng rơm, giống gà truyền thống Việt Nam, có u điểm sức kháng chịu bệnh cao,
chất lợng thịt, trứng thơm ngon, đặc biệt màu lông vàng rơm phù hợp với thị trờng tiêu
dùng hiện nay, thực tế sau nhiều năm gà Ri vàng rơm bị pha tạp với các giống gà khác.
Trung Tâm nghiên cứu gia cầm Vạn Phúc đ nuôi thích nghi 3 đời đàn gà Ri đại trà trong
điều kiện nuôi bán chăn thả và đ đợc công nhận là TBKT năm 2004. Từ quần thể đ
chọn đợc đàn gà Ri vàng rơm thế hệ xuất phát có ngoại hình mào đơn chân mỏ, da màu
vàng, tỷ lệ gà lông màu vàng rơm tăng từ 24,4%(đời xuất phát) lên 62,2%(thế hệ III ),
trứng đạt 129 quả/mái/năm.
Để tiếp tục chọn lọc màu lông gà Ri vàng rơm và nâng cao năng suất trứng chúng tôi tiến
hành thực hiện đề tài: ” Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất gà Ri vàng rơm”.
Mục tiêu của đề tài
– Chọn lọc, nâng cao tỷ lệ gà màu lông vàng Rơm có năng suất trứng cao phù hợp với điều
kiện nuôi bán chăn thả.

2

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi

– Làm mái nền lai với các giống gà trứng lông màu nhập nội tạo con lai phục vụ chăn nuôi
nông hộ.
Đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
Đối tợng
Đàn gà Ri vàng rơm đợc chọn lọc từ quần thể gà Ri thế hệ I nuôi tại TrungTâm nghiên
cứu gia cầm Vạn Phúc, chọn những gà Ri 1 ngày tuổi có màu vàng rơm và đợc nuôi
dỡng theo quy trình chăn nuôi gà Ri.
Nội dung nghiên cứu
Gà Ri vàng rơm sinh sản

– Theo dõi đặc điểm ngoại hình qua các giai đoạn 1NT, 9, 19 và 38 TT.
– Tỷ lệ nuôi sống, khối lợng cá thể, tiêu thụ thức ăn qua 1-19TT
– Tiêu thụ t/ă giai đoạn đẻ và tiêu tốn thức ăn /10 quả trứng
– Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, khối lợng trứng và chất lợng trứng.
– Các chỉ tiêu ấp nở
Gà Ri vàng rơm nuôi thịt
– Khối lợng cơ thể, tỷ lệ nuôi sống, tiêu thụ thức ăn từ 0-12 TT
– Các chỉ tiêu mổ khảo sát
Phơng pháp nghiên cứu
Sơ đồ chọn lọc nhân giống gà Ri vàng rơm
Chế độ chăm sóc và dinh dỡng
Đàn gà Ri vàng rơm 4 thế hệ đợc nuôi theo phơng thức bán chăn thả vờn với mật độ
vờn 1m
2
/con, thời gian thả gà ra vờn tuỳ thuộc vào mùa, mùa hè vào lúc 4 – 5TT, mùa
đông lúc 7-8TT.


p thay thế, chọn gà con 01
ngày tuổi
Chọn lọc gà hậu bị

ở 9 tuần tuổi
Chọn đàn hạt nhân

ở 38 tuần tuổi
Chọn lọc gà đẻ

ở 19 tuần tuổi
Nuôi 200 gà thịt thơng phẩm

broiler kiểm tra năng suất thịt

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3

Chế độ dinh dỡng và quy trình chăm sóc
Giai đọan
Chỉ tiêu
0-7 TT
(gà con)
8-19 TT
(Gà hậu bị)
>20 TT
(Gà đẻ)
ME ( Kcal/kg) 2950 2750 2800
Protein (%) 18 14-14,5 15-16
Canxi (%) 0,95-1,0 0,95-1,0 3,5
Photpho TS (%) 0,75 0,70 0,75
Mật độ nuôi (c/m
2
) nền 12 8 5
Phơng thức nuôi
Nuôi chung + Nuôi riêng + / 1/10
Chế độ ăn Tự do Hạn chế Theo tuổi và tỷ lệ đẻ
Chế độ chiếu sáng
Đèn sởi +ánh sáng
tự nhiên

ánh sáng
tự nhiên

16 giờ

Chế độ dinh dỡng của gà Ri thơng phẩm thịt
Giai đọan
Chỉ tiêu
0-4 TT 5- 8 TT 9-12 TT
ME ( Kcal/kg) 2900 3000 3000
Protein (%) 19 17 15- 16
Canxi (%) 0,95-1,0 0,95-1,0 0,95-1,0
Photpho TS (%) 0,75 0,70 0,70

Lịch tiêm phòng áp dụng triệt để nh đối với các đàn gà bố mẹ, đặc biệt chú ý phòng bệnh
nh đậu, Marek, Newcastle, Gumboro.
Tính toán các số liệu theo phần mềm Minitab standard version (12.21).
Kết quả và thảo luận
Quy mô đàn giống
TT
T. hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III
01 NT 1280 1430 1350 1600
546 85%/ 610 85%/ 594 88%/ 700 87%/
9 TT
110 20%/ 122 20%/ 118 20%/ 140 20%/
399 73%/ 453 74%/ 430 72%/ 520 74%/
20 TT
60 15%/ 92 15%/ 64 15%/ 78 15%/

Đặc điểm ngoại hình và một số đặc tính của gà Ri

Tỷ lệ gà màu lông vàng rơm qua các thế hệ: Từ đàn gà Ri (thế hệ xuất phát) đ nuôi thích
nghi kết quả đợc ghi nhận tỷ lệ màu lông vàng rơm chỉ chiếm tỷ lệ 24,4%, Nh vậy qua 4
thế hệ chon lọc về đặc điểm màu lông tỷ lệ vàng rơm đ đợc tăng lên 37,8% so với quần
thế hệ XP, tơng ứng 62,2% và 24,4%.

4

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi

Bảng 1: Tỷ lệ màu lông vàng rơm
Thế hệ
Màu lông vàng rơm (%) Tăng so với thế hệ XP (%)

Thế hệ xuất phát(2001-2002) 24,4 –
Thế hệ I (2003) 32,8 8,4
Thế hệ II (2004) 46,6 22,2
Thế hệ III (2005) 62,2 37,8

Từ đàn gà Ri vàng rơm thế hệ xuất phát đến thế hệ III, có ngoại hình qua các tuần tuổi 9,
19, 38 đều mang đặc điểm của giống gà trứng truyền thống thể hiện bảng 2. Gà trống thân
hình thanh tú, khi trởng thành dáng chắc khoẻ, cờng tráng, toàn thân lông màu vàng sặc
sỡ. Gà mái thân hình thon nhẹ lúc trởng thành toàn thân màu vàng rơm điểm những lông
đen ở cổ và chót đuôi. đặc biệt gà trống và mái có mỏ, chân, da vàng, mào cờ chiếm100%.
Bảng 2: Đặc điểm ngoại hình của gà Ri vàng rơm qua 4 thế hệ
TT Gà trống Gà mái
9 TT
– Thân hình thanh tú, toàn thân màu vàng
rơm, đầu cánh, chót đuôi điểm những

lông đen,
chân vàng, mỏ vàng
– Thân hình thon nhẹ, đầu nhỏ
-Toàn thân màu vàng rơm, điểm những
lông đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi.
– Chân, mỏ, da màu vàng.
19 TT
Dáng chắn khoẻ, ngực vuông; mào, tích
phát triển quanh cổ xuất hiện lông cờm
vàng óng, chân có 2 hàng vẩy rõ, Chân,
mỏ màu vàng.
Thân hình thon nhẹ, đầu nhỏ, mào
đơn, dái tai phát triển,.
Lông toàn thân màu vàng rơm điểm
những lông đen ở đầu cánh và chót
đuôi
38 TT
Dáng vóc cờng tráng, toàn thân phủ
lông màu vàng đậm sặc sỡ,
Lông cổ, cánh và bụng lông màu đỏ tía, ở
đuôi có điểm lông dài màu xanh đen.
Mỏ, chân, da màu vàng.
– Thân hình chữ nhật, toàn thân màu
vàng rơm đậm, điềm những lông đen
quanh cổ, đầu cánh và chót đuôi. Mào
ngả, dái tai màu cẩm thạch.
– Mỏ, chân, da màu vàng nhạt.
Kiểu mào

Cờ (mào đơn ) 100%

Khối lợng cơ thể giai đoạn từ 1 – 19TT
Gà Ri vàng rơm 4 thế hệ có khối lợng sơ sinh tơng đơng nhau.Giai đoạn gà con 0 – 7TT
đợc nuôi chung trống mái ăn tự do, nhng từ 8-19 chúng đợc nuôi hạn chế thức ăn theo
các tuần tuổi khác nhau dạ vào sự tăng trọng chuẩn hàng tuần, qua bảng 3 ta thấy khối
lợng cơ thể của gà Ri vàng rơm từ 1-19TT đ đợc ổn định và biểu hiện khối lợng gà
giống hớng trứng nội. Đặc biệt ở 9 và 19 tuần tuổi khối lợng trống, mái tơng ứng
790,5- 863,6g ; 642,4- 686,6g và 1245,2(thế hệ I) – 1256,4g(thế hệ III); 1735,5(thế hệ I) –
1747,2g(thế hệ III). So sánh với kết quả của Trần Long (1985) khối lợng gà ở 19 TT gà
trống đạt 2050, mái 1192g, số lợng của chúng tôi gà mái thấp hơn, trống cao hơn.

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1

Bảng 3: Khối lợng cơ thể gà Ri vàng rơm 1-19TT

Thế hệ xuất phát
Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III
TT

x
mX
x
mX
x
mX
x

mX
SS
29,2

0,47 29,5 0,60 29.0 0.67 29,3 0,9
1
61,3

1,65 54,71,85 58.6 1,73 62,8 1,71
5
300,2

8,27 296,57,95 284.9 7.55 340,09,21
7
495,3

14,3 498,913,76 500.914.5 540,010,92

K.L mái (g)

K.L trống (g)

K.L mái (g)

K.L trống (g)

K.L mái (g) K.L trống (g)

K.L mái(g) K.l trống (g)
9

664,7

19,5 785,2

19,8 670,2 24,2 790,519,4 686.6726.1 863.620.3 642,4

14,5 853,618,4
13
858,5

20,3 1150,1

21,6

855,7 21,9 1145,523,6 969.625,8 1249,026,7 937,5

17,2 1164,020,7
17
1106,7

23,7

1566,0

29,5

1114,5 29,4

1612,352,7 1135,729.7 1590,556,6 1165,5

24,6

1522,528,3
19
1250,8

30,2

1743,8

31,6

1245,231,2 1735,544,8 1241,732,5 1740,645,2 1256,4

29,2

1747,232,8

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1

Tỷ lệ nuôi sống 1 – 19TT Ri vàng rơm
Tỷ lệ nuôi sống của các đàn gà Ri vàng rơm qua 4 thế hệ tơng đối ổn định biểu hiện trên

bảng 4.Thế hệ xuất phát đạt từ 97,5% đến 100%. tơng ứng thế hệ I 98,7- 100%, thế hệ II
98,4- 100% và thế hệ III 97,8-100%. chỉ tiêu này chung cho cả giai đoạn 1-19TT tăng từ
thế hệ xuất phát (85,6%) đến thế hệ III(88,3%) là 2,7%, sự sai khác không đáng kể.
Bảng 4: Tỷ lệ nuôi sống 1-19 TT Ri vàng rơm
TT

Thế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III
1 97,5 98,7 98,4 97,8
5 99,5 99,7 100 99,5
7 99,0 99,5 98,6 100
9 100 99,6 100 99
13 99,2 100,0 99,5 99,5
17 99,0 99,3 100 100
19 99,5 99,5 100 99,5
Ch 85,6 85,9 86,4 88,3

Tiêu thụ thức ăn từ 1-19TT
Gà vàng rơm qua bốn thế hệ đợc nuôi theo quy trình chung cho gà Ri, tiêu thụ thức ăn từ
1-19 TT đợc thể hiện ở bảng 5. Từ 1-7TT gà đợc ăn tự do, từ tuần tuổi 8 gà cho ăn hạn
chế theo mức tăng trọng của từng thời điểm, nhìn chung qua 4 thế hệ mức độ tiêu thụ thức
ăn tơng đơng nhau trong khoảng 6,25 – 6,30 kg/gà.
Bảng 5: Tiêu thụ thức ăn 1-19TT gà Ri vàng rơm
TT Thế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III
1 9,0 8,4 8,2 8,7
5 30,2 30,2 29,6 30,0
7 38,5 42,0 43,0 40,3
9 47,3 46,0 46,5 47,5
13 59,2 57,2 58,5 57,0
17 69.5 69,4 70 70,0
19 86,0 85,0 74,2 85,0

Ch 6,30kg 6,28kg 6,25kg 6,30kg

Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng gà Ri vàng rơm
Thế hệ xuất phát và thế hệ I và II tuổi thành thục của đàn gà Ri Vàng rơm là 133 ngày
tuổi; tỷ lệ đẻ đạt 5% ở ngày tuổi 137, khối lợng cơ thể gà mái là 1275g; thời điểm 154
ngày tuổi, tỷ lệ đẻ đạt 30%, khối lợng cơ thể gà mái 1328g.
Thế hệ III: Tuổi thành thục là 126 ngày tuổi; 135 ngày tuổi tỷ lệ đẻ đạt 5%, khối lợng cơ
thể là 1268g; 143 ngày tuổi tỷ lệ đẻ đạt 30%, khối lợng cơ thể là 1319g.

2

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi

Năng suất trứng 48 tuần đẻ(bảng 6) ở thế hệ I (126,8 quả/mái/năm) và thế hệ III(129,01)
đ tăng lên so với năng suất đàn thế hệ xuất phát (124,5 quả/mái/năm), tỷ lệ đẻ từ thế hệ
xuất phát đến thế hệ III tơng ứng 37,0; 37,7; 38,2 và 38,39% không có sự sai khác đáng
kể vì mới chú ý chọn màu lông. So với kết quả năm 1975 tỷ lệ đẻ chỉ đạt 31,8%, năng suất
trứng 113,3 quả, Ri vàng rơm thế hệ I tăng 15 quả tơng ứng 6,4%.
Bảng 6: Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng gà Ri vàng rơm
Thế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III
TT
% đẻ
SLT
(quả)
% đẻ
SLT
(quả)
%đẻ

SLT
(quả)
%đẻ
SLT
(quả)
21-24 31,00 8,68 31,20 8,74 28,28 7,92 42,89 12,01
25-28 55,50 15,54 54,53 15,27 56,21 15,74 55,71 15,60
29-32 48,85 13,68 47,32 13,25 47,46 13,29 44,10 12,35
33-36 41,96 11,75 46,14 12,91 45,46 12,73 43,21 12,10
37-40 42,71 11,96 45,14 12,64 44,27 12,39 40,00 11,20
41-44 38,25 10,71 38,32 10,73 40,77 11,41 40,81 11,43
45-48 41,32 11,57 39,46 11,05 40,53 11,35 36,25 10,15
49-52 38,10 10,67 41,87 11,72 39,21 10,98 36,19 10,13
53-56 35,92 10,06 38,52 10,78 37,72 9,16 32,96 9,23
57-60 23,35 6,54 25,50 7,14 34,00 9,52 29,78 8,34
61-64 25,53 7,15 25,30 7,08 26,87 7,52 30,48 8,53
65-68 22,07 6,18 19,68 5,01 22,46 6,29 28,37 7,94
Ch 37,05 37,70 38,20 38,39
SLT 124,5 126,82 128,30 129,01

Tiêu thụ thức ăn từ 20 -68TT và chi phí thức ăn 10 quả trứng
Giai đoạn 20-67 TT (48 tuần đẻ) thức ăn khống chế theo tỷ lệ đẻ, tiêu thụ thức ăn ở thế hệ
xuất phát là 91,28g/gà/ngày và 3 thế hệ sau (bảng 7) dao động từ 80-100g/gà /ngày, trung
bình cả kỳ tơng đơng 91,25 và 91,20 g/gà/ngày, 91,3g/gà/ngày.
Chi phí thức ăn cho 10 quả trứng nhìn chung không dao động lớn qua các tuần tuổi, giai
đoạn đầu và cuối thời kỳ đẻ chi phí thức ăn cho 10 quả trứng cao nh tuần tuổi 20, 21, 66;
67 tơng ứng 6,25; 4,14; 3,57; 3,88 kg. Tính chung cho cả kỳ 2,59kg(thế hệ II), 2,6kg(thế
hệ III) xấp xỉ thế hệ I là 2,61kg và thế hệ xuất phát là 2,63. Theo kết quả của Trần Công
Xuân và cộng sự (1999) tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng 3,06kg và cao hơn của chúng tôi
là 0,45g.

Do áp dụng lịch tiêm phòng nghiêm ngặt đối với đàn Ri vàng rơm qua các thế hệ cho nên
tỷ lệ hao hụt đàn từ 20-68 TT thấp, giai đoạn này gà khoẻ mạnh không mắc bệnh truyền
nhiễm, tỷ lệ nuôi sống cuối kỳ đạt 92,8%(thế hệ II), 93,5%(thế hệ III) cao hơn thế hệ I
(92,4%) là 1,1% và 0,7 so với thế hệ II.

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3

Bảng 7: Tiêu thụ thức ăn và chi phí thức ăn cho 10 quả trứng
Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III
TT
g/gà/ngày TTTĂ/10 qủa

g/gà/ngày TTTĂ/10 qủa

g/gà/ngày TTTĂ/10 qủa

20 85,0 80,0 85,5 2,46
24 90,0 1,77 94,0 2,12 95,0 1,89
28 96,0 1,65 95,3 1,78 100 1,62
32 100 2,00 96,3 1,98 100 2,19
36 100 2,20 98,5 2,03 96,50 2,37
40 97,9 2,09 97,0 2,18 98,5 2,54
44 83,8 1,80 96,5 2,13 97,6 2,37
48 85,7 2,11 95,5 2,29 90,8 2,81
52 88,9 2,09 93,5 2,26 88,5 2,69
56 96,5 2,29 85,0 2,81 90,3 2,70

60 95,8 3,78 80,0 2,75 95,4 3,09
64 90,3 3,42 80,4 3,12 92,8 3,03
68 82,2 3,38 80,0 3,88 84,40 3,07
TB 91,25g 2,61 kg 91,20 g 2,59kg 91,3g 2,60
TTTĂ: Tiêu tốn thức ăn

Khối lợng trứng của gà Ri vàng rơm
Khối lợng trứng thế hệ xuất phát ở tuần tuổi 24 đạt 32,6 g đến tuần tuổi 44 là 44,3 g. Còn
khối lợng trứng của 3 thế hệ I, II, III tăng cùng tuần tuổi của gà biểu hiện ở bảng 8. Nh
vậy khối lợng trứng ổn định so với thế hệ gốc trớc đây và phù hợp với khối lợng trứng
của gà nội. Hệ số biến dao động từ 7,57 – 13,58 % qua đó cho thấy khối lợng trứng qua
các tuần tuổi có độ đồng đều cao.
Bảng 8: Khối lợng trứng qua các giai đoạn
Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III
TT
x
mX
(g)
Cv(%)
x
mX
(g)
Cv(%)
x
mX

(g)
Cv(%)
24
32,80 0,80

13,13
32,50 0,82
13,58
32,80 0,75
12,38
28
34,57 0,69
10,08
34,60 0,64
9,98
35,00 0,72
11,20
32
37,08 0,72
10,52
38,01 0,71
10,20
37,38 0,69
9,95
36
41,67 0,75
9,63
42,00 0,82
10,57
42,80 0,70
8,86
38
43,40 0,69
8,58
43,26 0,69

8,80
43,50 0,61
7,57
40
43,90 0,70
8,68
44,00 0,80
9,96
43,90 0,78
9,68
44
44,70 0,82
9,85
44,50 0,84
10,13
44,80 0,75
9,12

Chất lợng trứng gà Ri vàng rơm
Chúng tôi đ khảo sát chất lợng trứng từ thế hệ xuất phát đến thế hệ II vào tuần tuổi 38
nhìn chung các chỉ tiêu đều ổn định chỉ số hình dạng đạt từ 1,34 – 1,35; độ chịu lực 3,8 –
3,9 kg/cm
3
, Đơn vị Haugh đạt từ 86-91. Khảo sát chất lợng trứng thế hệ III vào tuần tuổi
38 các chỉ số theo dõi ở bảng 9. Khối lợng trứng là 43,5g, hệ số biến dị nhìn chung các

4

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi

tuần tuổi tơng tự chứng tỏ khối lợng của 3 thế hệ độ đồng đều ổn định. Các chỉ số tiêu
theo dõi nh chỉ số lòng trắng 0,095, đơn vị Haugh đạt 86,50 đạt tiêu chuẩn trứng giống, tỷ
lệ lòng đỏ so với khối lợng trứng cao đạt 34,25%, chỉ tiêu này tơng đơng với kết quả
khảo sát của trờng đại học Nông nghiệp I (1985) là 34,06%.
Bảng 9: Chất lợng trứng gà Ri vàng rơm (n = 30)
Chỉ tiêu Đơn vị
x
mX

Cv(%)
Khối lợng trứng g
43,50 0,79
9,80
Chỉ số hình dạng –
1,34 0,02
10,90
Độ chịu lực kg/cm
2

3,95 0,07
9,70
Chỉ số lòng đỏ –
0,48 0,007
8,29
Chỉ số lòng trắng –
0,095 0,003
14,85
Khối lợng lòng đỏ g

14,90 0,41
10,21
Độ dày vỏ mm
0,38 0,008
11,35
Đơn vị Haugh Hu
86,50 1,86
11,62

Các chỉ tiêu ấp nở của gà Ri vàng rơm
Kết quả các chỉ tiêu ấp nở (bảng 10) của 4 thế hệ: xuất phát, thế hệ I và thế hệ II và thế hệ
III ổn định, tỷ lệ trứng có phôi/ trứng ấp trung bình từ 95 đến 95,7%, tỷ lệ nở/trứng ấp
tơng ứng 79,6 – 80,8%. Tỷ lệ gà loại I/ trứng ấp trung bình 76,69 – 77,86%.
Bảng 10: Các chỉ tiêu ấp nở qua các giai đoạn
Các chỉ tiêu Đ.vị 28TT 36TT 44TT 52TT 60TT TB
Thế hệ xuất phát
Tổngtrứng ấp quả 1000 1000 1000 1000 1000
% trứng cóphôi/T.ấp % 90,0 95,0 96,3 97,2 96,5 95,0
% nở/trứng ấp % 78,8 80,5 80,3 78,8 79,6 79,6
% gà oạiI/TổngT.ấp % 76,0 76,3 78,4 77,5 78,5 77,32
Thế hệ I
Tổngtrứng ấp quả 1200 1200 1200 1200 1200
% trứng cóphôi/T.ấp % 90,60 95,50 96,8 96,0 96,5 95,08
% nở/trứng ấp % 79,0 80,2 80,4 79,2 79,5 79,66
% gàloạiI/TổngT.ấp % 75,08 76,58 78,25 76,83 76,75 76,69
Thế hệ II
Tổngtrứng ấp quả 1500 1500 1500 1500 1500
% trứng cóphôi/T.ấp % 91,20 95,60 97,40 97,10 96,80 95,10
% nở/trứng ấp % 79,30 81,30 81,50 80,00 80,00 80,80
% gà loạiI/tổngT.ấp % 76.33 77,73 78,46 77,67 77,86 77,61

Thế hệ III
Tổngtrứng ấp quả 1300 1300 1300 1300 1300
% trứngcóphôi/T.ấp % 91,0 95,5 97,6 97,5 97,1 95,74
% nở/trứng ấp % 80,3 80,9 81,0 81,4 80,6 80,84
% gà loạiI/tổng T.ấp % 77,00 77,60 78,00 78,00 78,70 77,86

Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 5

Khả năng sản xuất của gà Ri thịt màu vàng rơm
Khối lợng cơ thể của gà Ri vàng rơm thịt từ 1-12 TT
Số gà Ri thơng phẩm đợc nuôi là 200 con, giai đoạn là 12 tuần tuổi, khối lợng cá thể
đợc cân mỗi tuần là 30 con, từ 1-6 TT cân chung trống mái, còn từ 7-12 TT cân tách
trống mái. Kết quả trình bầy ở bảng 11 Khối lợng sơ sinh bình quân là 29,5g(thế hệ III),
ở tuần tuổi 6 đạt 445,20g, khi nuôi đến tuần tuổi 12, gà trống đạt bình quân 1156,4g; gà
mái đạt 970,4g, bình quân trống mái là 1063,4g đàn gà Ri vàng rơm thơng phẩm thịt thế
hệ III ở 12 TT, gà trống có khối lợng cao hơn thế hệ I (1138,g) là 18g còn gà mái cao hơn
20g nhng không có sự sai khác P>0,05
Bảng11: Khối lợng cơ thể của gà Ri vàng rơm nuôi thịt 12 TT
Thế hệ II Thế hệ III
TT
x
mX
(g)
x
mX
(g)

SS
29,0 1,0 29,50,86
1
53,601,7 55,61,87
2
109,80 2,60 112,72,43
4
238,26,80 241,26,60
6
425,30 13,50 445,214,43
K.L trống K.L mái K.L trống K.L mái
8
650,7 20,4 622,60 16,8 662,421,11 645,517,28
10
869,5 24,6 812,60 24,2 879,324,57 827,824,50
12
1138,40 27,9 950,20 26,3 1156,430,23 970,423,46
TB 1044,1g 1063,4

Tỷ lệ nuôi sống và tiêu thụ thức ăn gà Ri vàng rơm nuôi thịt
Tỷ lệ nuôi sống của gà Ri vàng rơm từ thế hệ xuất phát;I; II và thế hệ III nuôi thịt thể hiện
gà Ri có tính di truyền cao về sức sống và chịu đợc thời tiết khắc nhiệt, Trung bình cả
giai đoạn có tỷ lệ nuôi sống thế hệ xuất phát là 95,5% thế hệ I (95,7%), 96,0%(thế hệ II)
và thế hệ III là 96,5% cao hơn là 0,8%.Khi so sánh với kết quả nghiên cứu của Trần Long
tỷ lệ này là 92,3%.
– Tiệu thụ T/ă tuần tuổi thứ nhất cả thế hệ II và III là 5 – 7 g/gà /.ngày, và tăng dần khi
tuần tuổi tăng, thức ăn cả kỳ thế hệ II là 3530g/gà, thế hệ III là 3572g/gà. Chi phí thức ăn
trên kg tăng trọng từ thế hệ xuất phát đến thế hệ III tơng ứng là 3,55; 3,45; 3,38 và 3,36.
Nh vậy chi phí thức cho 1 kg tăng trọng của 3 thế hệ xấp xỉ nhau sai khác không đáng kể
P>0,05. Còn khi so sánh với kết quả của Nguyễn Ân (1976) chi phí thức ăn cho 1 kg tăng

trọng là 3,8kg cao Ri vàng rơm 10%.

6

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi

Kết quả mổ khảo sát của gà Ri vàng rơm lúc 12 TT
Bảng 12: Kết quả mổ khảo sát gà Ri vàng rơm 12 TT
Gà trống (n=10) Gà mái (n=10)
Chung
Chỉ tiêu
x
mX

Cv(%)

x
mX

Cv(%)

x
mX

Cv(%)

Tỷ lệ thân thịt(%)
77,501,90

7,80
78,301,80

7,30
77,80 1,8

7,40
Tỷ lệ thịt đùi (%)
21,000,50

7,50
18,400,40

7,90
19,600,60

9,60
Tỷ lệ thịt ngực(%)
16,200,60

12,70
17,700,70

13,90
16,95 0,8

14,90
Tỷ lệ thịt đùi+ngực(%)
37,201,20

10,20
36,401,80

16,70
36,80 1,4

12,00
Tỷ lệ mỡ bụng(%) – –
0,20 0,00

12,60 – –

Kết quả mổ khảo sát gà Ri vàng rơm nuôi thịt 4 thế hệ cho thấy, các chỉ tiêu đều ổn định,
Tỷ lệ thân thịt đạt từ 77,8-78%; Tỷ lệ thịt đùi + thịt ngực 36,8-37%. Đặc biệt tỷ lệ mỡ
bụng rất thấp chỉ chiếm 0,2-0,3% mà chỉ ở gà mái.
Kết luận và đề nghị
Kết luận

– Qua 4 thế hệ tỷ lệ màu lông vàng rơm đ tăng lên 37,8% từ thế hệ xuất phát 24,4% đến
thế hệ 3 là 62,2%.
– Khối lợng cơ thể 9 tuần tuổi gà mái 642 – 686 g, gà trống 785 – 863 g; 19TT gà mái
1241 – 1256g, trống 1735 – 1747g.
– Năng suất trứng (thế hệ III) 129,01 quả/68 tuần tuổi tăng 4,5 quả so với thế hệ xuất phát.
– Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng 3 thế hệ 2,59 – 2,61kg.
– Chất lợng trứng đảm bảo cho tỷ lệ ấp nở cao với khối lợng ở 38 tuần tuổi 43,5 g; chỉ số
hình dạng 1,34; độ chịu lực 3,95 kg/cm
2
và đơn vị Haugh là 86,5.

– Tỷ lệ gà con loại I/ trứng ấp bình quân đạt 77,3 – 77,8%.
– Gà thịt thơng phẩm (nuôi 12TT) đạt khối lợng mái là 950,2 – 970,4g; trống là 1138,4 –
1156,4g. Tỷ lệ nuôi sống cao 96 – 96,5% và tỷ lệ thân thịt chung cho trống mái 77,8 %.
Đề nghị
– Tiếp tục nghiên cứu nâng cao tỷ lệ màu vàng rơm đồng thời nâng cao năng suất, chất
lợng trứng.
– Sử dụng gà Ri vàng rơm vào việc lai với các dòng gà trứng lông màu có năng suất trứng
cao phục vụ chăn nuôi trang trại và nông hộ.
Tài liệu tham khảo
Kết quả nghiên cứu Trờng Đại học Nông nghiệp I (1985). Chuyên san gia cầm, Hội chăn nuôi, 1999).
Nguyễn Ân (1976). Khả năng sản xuất của gà Ri thơng phẩm. Chuyên san chăn nuôi gia cầm, Hội chăn
nuôi, 1999.
Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân và cộng sự(1999). Khả năng sản xuất của gà Ri, Chuyên san gia cầm,
Hội chăn nuôi, 1999.
Nguyễn Hoài Tao(1985). Theo trích dẫn qua chuyên san gia cầm, Hội chăn nuôi.
Trần Long và cộng sự (1985). Theo dõi khả năng sản xuất của gà Ri, Chuyên san gia cầm, Hội chăn nuôi,
1999.

Đặt vấn đềGà Ri vàng rơm, giống gà truyền thống lịch sử Nước Ta, có u điểm sức kháng chịu bệnh cao, chất lợng thịt, trứng thơm ngon, đặc biệt quan trọng màu lông vàng rơm tương thích với thị trờng tiêudùng lúc bấy giờ, thực tiễn sau nhiều năm gà Ri vàng rơm bị pha tạp với những giống gà khác. Trung Tâm nghiên cứu gia cầm Vạn Phúc đ nuôi thích nghi 3 đời đàn gà Ri đại trà phổ thông trongđiều kiện nuôi bán chăn thả và đ đợc công nhận là TBKT năm 2004. Từ quần thể đchọn đợc đàn gà Ri vàng rơm thế hệ xuất phát có ngoại hình mào đơn chân mỏ, da màuvàng, tỷ suất gà lông màu vàng rơm tăng từ 24,4 % ( đời xuất phát ) lên 62,2 % ( thế hệ III ), trứng đạt 129 quả / mái / năm. Để liên tục tinh lọc màu lông gà Ri vàng rơm và nâng cao hiệu suất trứng chúng tôi tiếnhành triển khai đề tài : ‘ ‘ Nghiên cứu tinh lọc nâng cao hiệu suất gà Ri vàng rơm “. Mục tiêu của đề tài – Chọn lọc, nâng cao tỷ suất gà màu lông vàng Rơm có hiệu suất trứng cao tương thích với điềukiện nuôi bán chăn thả. Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi – Làm mái nền lai với những giống gà trứng lông màu nhập nội tạo con lai Giao hàng chăn nuôinông hộ. Đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên cứuĐối tợngĐàn gà Ri vàng rơm đợc tinh lọc từ quần thể gà Ri thế hệ I nuôi tại TrungTâm nghiêncứu gia cầm Vạn Phúc, chọn những gà Ri 1 ngày tuổi có màu vàng rơm và đợc nuôidỡng theo tiến trình chăn nuôi gà Ri. Nội dung nghiên cứuGà Ri vàng rơm sinh sản – Theo dõi đặc thù ngoại hình qua những quy trình tiến độ 1NT, 9, 19 và 38 TT. – Tỷ lệ nuôi sống, khối lợng thành viên, tiêu thụ thức ăn qua 1-19 TT – Tiêu thụ t / ă tiến trình đẻ và tiêu tốn thức ăn / 10 quả trứng – Tỷ lệ đẻ, hiệu suất trứng, khối lợng trứng và chất lợng trứng. – Các chỉ tiêu ấp nởGà Ri vàng rơm nuôi thịt – Khối lợng khung hình, tỷ suất nuôi sống, tiêu thụ thức ăn từ 0-12 TT – Các chỉ tiêu mổ khảo sátPhơng pháp nghiên cứuSơ đồ tinh lọc nhân giống gà Ri vàng rơmChế độ chăm nom và dinh dỡngĐàn gà Ri vàng rơm 4 thế hệ đợc nuôi theo phơng thức bán chăn thả vờn với mật độvờn 1 m / con, thời hạn thả gà ra vờn tuỳ thuộc vào mùa, mùa hè vào lúc 4 – 5TT, mùađông lúc 7-8 TT.p sửa chữa thay thế, chọn gà con 01 ngày tuổiChọn lọc gà hậu bịở 9 tuần tuổiChọn đàn hạt nhânở 38 tuần tuổiChọn lọc gà đẻở 19 tuần tuổiNuôi 200 gà thịt thơng phẩmbroiler kiểm tra hiệu suất thịtBáo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3C hế độ dinh dỡng và quá trình chăm sócGiai đọanChỉ tiêu0-7 TT ( gà con ) 8-19 TT ( Gà hậu bị ) > 20 TT ( Gà đẻ ) ME ( Kcal / kg ) 2950 2750 2800P rotein ( % ) 18 14-14, 5 15-16 Canxi ( % ) 0,95 – 1,0 0,95 – 1,0 3,5 Photpho tiến sỹ ( % ) 0,75 0,70 0,75 Mật độ nuôi ( c / m ) nền 12 8 5P hơng thức nuôiNuôi chung + Nuôi riêng + / 1/10 Chế độ ăn Tự do Hạn chế Theo tuổi và tỷ suất đẻChế độ chiếu sángĐèn sởi + ánh sángtự nhiênánh sángtự nhiên16 giờChế độ dinh dỡng của gà Ri thơng phẩm thịtGiai đọanChỉ tiêu0-4 TT 5 – 8 TT 9-12 TTME ( Kcal / kg ) 2900 3000 3000P rotein ( % ) 19 17 15 – 16C anxi ( % ) 0,95 – 1,0 0,95 – 1,0 0,95 – 1,0 Photpho tiến sỹ ( % ) 0,75 0,70 0,70 Lịch tiêm phòng vận dụng triệt để nh so với những đàn gà cha mẹ, đặc biệt quan trọng chú ý quan tâm phòng bệnhnh đậu, Marek, Newcastle, Gumboro. Tính toán những số liệu theo ứng dụng Minitab standard version ( 12.21 ). Kết quả và thảo luậnQuy mô đàn giốngTTT. hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III01 NT 1280 1430 1350 1600546 85 % / 610 85 % / 594 88 % / 700 87 % / 9 TT110 20 % / 122 20 % / 118 20 % / 140 20 % / 399 73 % / 453 74 % / 430 72 % / 520 74 % / 20 TT60 15 % / 92 15 % / 64 15 % / 78 15 % / Đặc điểm ngoại hình và một số ít đặc tính của gà RiTỷ lệ gà màu lông vàng rơm qua những thế hệ : Từ đàn gà Ri ( thế hệ xuất phát ) đ nuôi thíchnghi tác dụng đợc ghi nhận tỷ suất màu lông vàng rơm chỉ chiếm tỷ suất 24,4 %, Nh vậy qua 4 thế hệ chon lọc về đặc thù màu lông tỷ suất vàng rơm đ đợc tăng lên 37,8 % so với quầnthế hệ XP, tơng ứng 62,2 % và 24,4 %. Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôiBảng 1 : Tỷ lệ màu lông vàng rơmThế hệMàu lông vàng rơm ( % ) Tăng so với thế hệ XP ( % ) Thế hệ xuất phát ( 2001 – 2002 ) 24,4 – Thế hệ I ( 2003 ) 32,8 8,4 Thế hệ II ( 2004 ) 46,6 22,2 Thế hệ III ( 2005 ) 62,2 37,8 Từ đàn gà Ri vàng rơm thế hệ xuất phát đến thế hệ III, có ngoại hình qua những tuần tuổi 9,19, 38 đều mang đặc thù của giống gà trứng truyền thống cuội nguồn bộc lộ bảng 2. Gà trống thânhình thanh tú, khi trởng thành dáng chắc khoẻ, cờng tráng, body toàn thân lông màu vàng sặcsỡ. Gà mái thân hình thon nhẹ lúc trởng thành body toàn thân màu vàng rơm điểm những lôngđen ở cổ và chót đuôi. đặc biệt quan trọng gà trống và mái có mỏ, chân, da vàng, mào cờ chiếm100 %. Bảng 2 : Đặc điểm ngoại hình của gà Ri vàng rơm qua 4 thế hệTT Gà trống Gà mái9 TT – Thân hình thanh tú, body toàn thân màu vàngrơm, đầu cánh, chót đuôi điểm nhữnglông đen, chân vàng, mỏ vàng – Thân hình thon nhẹ, đầu nhỏ-Toàn thân màu vàng rơm, điểm nhữnglông đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi. – Chân, mỏ, da màu vàng. 19 TTDáng chắn khoẻ, ngực vuông ; mào, tíchphát triển quanh cổ Open lông cờmvàng óng, chân có 2 hàng vẩy rõ, Chân, mỏ màu vàng. Thân hình thon nhẹ, đầu nhỏ, màođơn, dái tai tăng trưởng ,. Lông body toàn thân màu vàng rơm điểmnhững lông đen ở đầu cánh và chótđuôi38 TTDáng vóc cờng tráng, body toàn thân phủlông màu vàng đậm sặc sỡ, Lông cổ, cánh và bụng lông màu đỏ tía, ởđuôi có điểm lông dài màu xanh đen. Mỏ, chân, da màu vàng. – Thân hình chữ nhật, body toàn thân màuvàng rơm đậm, điềm những lông đenquanh cổ, đầu cánh và chót đuôi. Màongả, dái tai màu cẩm thạch. – Mỏ, chân, da màu vàng nhạt. Kiểu màoCờ ( mào đơn ) 100 % Khối lợng khung hình quy trình tiến độ từ 1 – 19TTG à Ri vàng rơm 4 thế hệ có khối lợng sơ sinh tơng đơng nhau. Giai đoạn gà con 0 – 7TT đợc nuôi chung trống mái ăn tự do, nhng từ 8-19 chúng đợc nuôi hạn chế thức ăn theocác tuần tuổi khác nhau dạ vào sự tăng trọng chuẩn hàng tuần, qua bảng 3 ta thấy khốilợng khung hình của gà Ri vàng rơm từ 1-19 TT đ đợc không thay đổi và biểu lộ khối lợng gàgiống hớng trứng nội. Đặc biệt ở 9 và 19 tuần tuổi khối lợng trống, mái tơng ứng790, 5 – 863,6 g ; 642,4 – 686,6 g và 1245,2 ( thế hệ I ) – 1256,4 g ( thế hệ III ) ; 1735,5 ( thế hệ I ) – 1747,2 g ( thế hệ III ). So sánh với tác dụng của Trần Long ( 1985 ) khối lợng gà ở 19 TT gàtrống đạt 2050, mái 1192 g, số lợng của chúng tôi gà mái thấp hơn, trống cao hơn. Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1B ảng 3 : Khối lợng khung hình gà Ri vàng rơm 1-19 TTThế hệ xuất phátThế hệ I Thế hệ II Thế hệ IIITTmXmXmXmXSS29, 20,47 29,5 0,60 29.0 0.67 29,3 0,961,31,65 54,71,85 58.6 1,73 62,8 1,71300,28,27 296,57,95 284.9 7.55 340,09,21495,314,3 498,913,76 500.914.5 540,010,92 K.L mái ( g ) K.L trống ( g ) K.L mái ( g ) K.L trống ( g ) K.L mái ( g ) K.L trống ( g ) K.L mái ( g ) K.l trống ( g ) 664,719,5 785,219,8 670,2 24,2 790,519,4 686.6726.1 863.620.3 642,414,5 853,618,413858,520,3 1150,121,6855,7 21,9 1145,523,6 969.625,8 1249,026,7 937,517,2 1164,020,7171106,723,71566,029,51114,5 29,41612,352,7 1135,729. 7 1590,556,6 1165,524,61522,528,3191250,830,21743,831,61245,231,2 1735,544,8 1241,732,5 1740,645,2 1256,429,21747,232,8 Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1T ỷ lệ nuôi sống 1 – 19TT Ri vàng rơmTỷ lệ nuôi sống của những đàn gà Ri vàng rơm qua 4 thế hệ tơng đối không thay đổi biểu lộ trênbảng 4. Thế hệ xuất phát đạt từ 97,5 % đến 100 %. tơng ứng thế hệ I 98,7 – 100 %, thế hệ II98, 4 – 100 % và thế hệ III 97,8 – 100 %. chỉ tiêu này chung cho cả quá trình 1-19 TT tăng từthế hệ xuất phát ( 85,6 % ) đến thế hệ III ( 88,3 % ) là 2,7 %, sự sai khác không đáng kể. Bảng 4 : Tỷ lệ nuôi sống 1-19 TT Ri vàng rơmTTThế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III1 97,5 98,7 98,4 97,85 99,5 99,7 100 99,57 99,0 99,5 98,6 1009 100 99,6 100 9913 99,2 100,0 99,5 99,517 99,0 99,3 100 10019 99,5 99,5 100 99,5 Ch 85,6 85,9 86,4 88,3 Tiêu thụ thức ăn từ 1-19 TTGà vàng rơm qua bốn thế hệ đợc nuôi theo quá trình chung cho gà Ri, tiêu thụ thức ăn từ1-19 TT đợc bộc lộ ở bảng 5. Từ 1-7 TT gà đợc ăn tự do, từ tuần tuổi 8 gà cho ăn hạnchế theo mức tăng trọng của từng thời gian, nhìn chung qua 4 thế hệ mức độ tiêu thụ thứcăn tơng đơng nhau trong khoảng chừng 6,25 – 6,30 kg / gà. Bảng 5 : Tiêu thụ thức ăn 1-19 TT gà Ri vàng rơmTT Thế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ III1 9,0 8,4 8,2 8,75 30,2 30,2 29,6 30,07 38,5 42,0 43,0 40,39 47,3 46,0 46,5 47,513 59,2 57,2 58,5 57,017 69.5 69,4 70 70,019 86,0 85,0 74,2 85,0 Ch 6,30 kg 6,28 kg 6,25 kg 6,30 kgTỷ lệ đẻ và hiệu suất trứng gà Ri vàng rơmThế hệ xuất phát và thế hệ I và II tuổi thành thục của đàn gà Ri Vàng rơm là 133 ngàytuổi ; tỷ suất đẻ đạt 5 % ở ngày tuổi 137, khối lợng khung hình gà mái là 1275 g ; thời gian 154 ngày tuổi, tỷ suất đẻ đạt 30 %, khối lợng khung hình gà mái 1328 g. Thế hệ III : Tuổi thành thục là 126 ngày tuổi ; 135 ngày tuổi tỷ suất đẻ đạt 5 %, khối lợng cơthể là 1268 g ; 143 ngày tuổi tỷ suất đẻ đạt 30 %, khối lợng khung hình là 1319 g. Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôiNăng suất trứng 48 tuần đẻ ( bảng 6 ) ở thế hệ I ( 126,8 quả / mái / năm ) và thế hệ III ( 129,01 ) đ tăng lên so với hiệu suất đàn thế hệ xuất phát ( 124,5 quả / mái / năm ), tỷ suất đẻ từ thế hệxuất phát đến thế hệ III tơng ứng 37,0 ; 37,7 ; 38,2 và 38,39 % không có sự sai khác đángkể vì mới chú ý quan tâm chọn màu lông. So với hiệu quả năm 1975 tỷ suất đẻ chỉ đạt 31,8 %, năng suấttrứng 113,3 quả, Ri vàng rơm thế hệ I tăng 15 quả tơng ứng 6,4 %. Bảng 6 : Tỷ lệ đẻ và hiệu suất trứng gà Ri vàng rơmThế hệ xuất phát Thế hệ I Thế hệ II Thế hệ IIITT % đẻSLT ( quả ) % đẻSLT ( quả ) % đẻSLT ( quả ) % đẻSLT ( quả ) 21-24 31,00 8,68 31,20 8,74 28,28 7,92 42,89 12,0125 – 28 55,50 15,54 54,53 15,27 56,21 15,74 55,71 15,6029 – 32 48,85 13,68 47,32 13,25 47,46 13,29 44,10 12,3533 – 36 41,96 11,75 46,14 12,91 45,46 12,73 43,21 12,1037 – 40 42,71 11,96 45,14 12,64 44,27 12,39 40,00 11,2041 – 44 38,25 10,71 38,32 10,73 40,77 11,41 40,81 11,4345 – 48 41,32 11,57 39,46 11,05 40,53 11,35 36,25 10,1549 – 52 38,10 10,67 41,87 11,72 39,21 10,98 36,19 10,1353 – 56 35,92 10,06 38,52 10,78 37,72 9,16 32,96 9,2357 – 60 23,35 6,54 25,50 7,14 34,00 9,52 29,78 8,3461 – 64 25,53 7,15 25,30 7,08 26,87 7,52 30,48 8,5365 – 68 22,07 6,18 19,68 5,01 22,46 6,29 28,37 7,94 Ch 37,05 37,70 38,20 38,39 SLT 124,5 126,82 128,30 129,01 Tiêu thụ thức ăn từ 20 – 68TT và ngân sách thức ăn 10 quả trứngGiai đoạn 20-67 TT ( 48 tuần đẻ ) thức ăn khống chế theo tỷ suất đẻ, tiêu thụ thức ăn ở thế hệxuất phát là 91,28 g / gà / ngày và 3 thế hệ sau ( bảng 7 ) giao động từ 80-100 g / gà / ngày, trungbình cả kỳ tơng đơng 91,25 và 91,20 g / gà / ngày, 91,3 g / gà / ngày. giá thành thức ăn cho 10 quả trứng nhìn chung không giao động lớn qua những tuần tuổi, giaiđoạn đầu và cuối thời kỳ đẻ ngân sách thức ăn cho 10 quả trứng cao nh tuần tuổi 20, 21, 66 ; 67 tơng ứng 6,25 ; 4,14 ; 3,57 ; 3,88 kg. Tính chung cho cả kỳ 2,59 kg ( thế hệ II ), 2,6 kg ( thếhệ III ) giao động thế hệ I là 2,61 kg và thế hệ xuất phát là 2,63. Theo tác dụng của Trần CôngXuân và tập sự ( 1999 ) tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng 3,06 kg và cao hơn của chúng tôilà 0,45 g. Do vận dụng lịch tiêm phòng khắt khe so với đàn Ri vàng rơm qua những thế hệ cho nêntỷ lệ hao hụt đàn từ 20-68 TT thấp, quá trình này gà khoẻ mạnh không mắc bệnh truyềnnhiễm, tỷ suất nuôi sống cuối kỳ đạt 92,8 % ( thế hệ II ), 93,5 % ( thế hệ III ) cao hơn thế hệ I ( 92,4 % ) là 1,1 % và 0,7 so với thế hệ II.Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3B ảng 7 : Tiêu thụ thức ăn và ngân sách thức ăn cho 10 quả trứngThế hệ I Thế hệ II Thế hệ IIITTg / gà / ngày TTTĂ / 10 qủag / gà / ngày TTTĂ / 10 qủag / gà / ngày TTTĂ / 10 qủa20 85,0 80,0 85,5 2,4624 90,0 1,77 94,0 2,12 95,0 1,8928 96,0 1,65 95,3 1,78 100 1,6232 100 2,00 96,3 1,98 100 2,1936 100 2,20 98,5 2,03 96,50 2,3740 97,9 2,09 97,0 2,18 98,5 2,5444 83,8 1,80 96,5 2,13 97,6 2,3748 85,7 2,11 95,5 2,29 90,8 2,8152 88,9 2,09 93,5 2,26 88,5 2,6956 96,5 2,29 85,0 2,81 90,3 2,7060 95,8 3,78 80,0 2,75 95,4 3,0964 90,3 3,42 80,4 3,12 92,8 3,0368 82,2 3,38 80,0 3,88 84,40 3,07 TB 91,25 g 2,61 kg 91,20 g 2,59 kg 91,3 g 2,60 TTTĂ : Tiêu tốn thức ănKhối lợng trứng của gà Ri vàng rơmKhối lợng trứng thế hệ xuất phát ở tuần tuổi 24 đạt 32,6 g đến tuần tuổi 44 là 44,3 g. Cònkhối lợng trứng của 3 thế hệ I, II, III tăng cùng tuần tuổi của gà biểu lộ ở bảng 8. Nhvậy khối lợng trứng không thay đổi so với thế hệ gốc trớc đây và tương thích với khối lợng trứngcủa gà nội. Hệ số biến xê dịch từ 7,57 – 13,58 % qua đó cho thấy khối lợng trứng quacác tuần tuổi có độ đồng đều cao. Bảng 8 : Khối lợng trứng qua những giai đoạnThế hệ I Thế hệ II Thế hệ IIITTmX ( g ) Cv ( % ) mX ( g ) Cv ( % ) mX ( g ) Cv ( % ) 2432,80 0,8013,1332,50 0,8213,5832,80 0,7512,382834,57 0,6910,0834,60 0,649,9835,00 0,7211,203237,08 0,7210,5238,01 0,7110,2037,38 0,699,953641,67 0,759,6342,00 0,8210,5742,80 0,708,863843,40 0,698,5843,26 0,698,8043,50 0,617,574043,90 0,708,6844,00 0,809,9643,90 0,789,684444,70 0,829,8544,50 0,8410,1344,80 0,759,12 Chất lợng trứng gà Ri vàng rơmChúng tôi đ khảo sát chất lợng trứng từ thế hệ xuất phát đến thế hệ II vào tuần tuổi 38 nhìn chung những chỉ tiêu đều không thay đổi chỉ số hình dạng đạt từ 1,34 – 1,35 ; độ chịu lực 3,8 – 3,9 kg / cm, Đơn vị Haugh đạt từ 86-91. Khảo sát chất lợng trứng thế hệ III vào tuần tuổi38 những chỉ số theo dõi ở bảng 9. Khối lợng trứng là 43,5 g, thông số biến dị nhìn chung cácPhần Nghiên cứu về Giống vật nuôituần tuổi tơng tự chứng tỏ khối lợng của 3 thế hệ độ đồng đều không thay đổi. Các chỉ số tiêutheo dõi nh chỉ số lòng trắng 0,095, đơn vị chức năng Haugh đạt 86,50 đạt tiêu chuẩn trứng giống, tỷlệ lòng đỏ so với khối lợng trứng cao đạt 34,25 %, chỉ tiêu này tơng đơng với kết quảkhảo sát của trờng ĐH Nông nghiệp I ( 1985 ) là 34,06 %. Bảng 9 : Chất lợng trứng gà Ri vàng rơm ( n = 30 ) Chỉ tiêu Đơn vịmXCv ( % ) Khối lợng trứng g43, 50 0,799,80 Chỉ số hình dạng – 1,34 0,0210,90 Độ chịu lực kg / cm3, 95 0,079,70 Chỉ số lòng đỏ – 0,48 0,0078,29 Chỉ số lòng trắng – 0,095 0,00314,85 Khối lợng lòng đỏ g14, 90 0,4110,21 Độ dày vỏ mm0, 38 0,00811,35 Đơn vị Haugh Hu86, 50 1,8611,62 Các chỉ tiêu ấp nở của gà Ri vàng rơmKết quả những chỉ tiêu ấp nở ( bảng 10 ) của 4 thế hệ : xuất phát, thế hệ I và thế hệ II và thế hệIII không thay đổi, tỷ suất trứng có phôi / trứng ấp trung bình từ 95 đến 95,7 %, tỷ suất nở / trứng ấptơng ứng 79,6 – 80,8 %. Tỷ lệ gà loại I / trứng ấp trung bình 76,69 – 77,86 %. Bảng 10 : Các chỉ tiêu ấp nở qua những giai đoạnCác chỉ tiêu Đ.vị 28TT 36TT 44TT 52TT 60TT TBThế hệ xuất phátTổngtrứng ấp quả 1000 1000 1000 1000 1000 % trứng cóphôi / T.ấp % 90,0 95,0 96,3 97,2 96,5 95,0 % nở / trứng ấp % 78,8 80,5 80,3 78,8 79,6 79,6 % gà oạiI / TổngT. ấp % 76,0 76,3 78,4 77,5 78,5 77,32 Thế hệ ITổngtrứng ấp quả 1200 1200 1200 1200 1200 % trứng cóphôi / T.ấp % 90,60 95,50 96,8 96,0 96,5 95,08 % nở / trứng ấp % 79,0 80,2 80,4 79,2 79,5 79,66 % gàloạiI / TổngT. ấp % 75,08 76,58 78,25 76,83 76,75 76,69 Thế hệ IITổngtrứng ấp quả 1500 1500 1500 1500 1500 % trứng cóphôi / T.ấp % 91,20 95,60 97,40 97,10 96,80 95,10 % nở / trứng ấp % 79,30 81,30 81,50 80,00 80,00 80,80 % gà loạiI / tổngT. ấp % 76.33 77,73 78,46 77,67 77,86 77,61 Thế hệ IIITổngtrứng ấp quả 1300 1300 1300 1300 1300 % trứngcóphôi / T.ấp % 91,0 95,5 97,6 97,5 97,1 95,74 % nở / trứng ấp % 80,3 80,9 81,0 81,4 80,6 80,84 % gà loạiI / tổng T.ấp % 77,00 77,60 78,00 78,00 78,70 77,86 Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 5K hả năng sản xuất của gà Ri thịt màu vàng rơmKhối lợng khung hình của gà Ri vàng rơm thịt từ 1-12 TTSố gà Ri thơng phẩm đợc nuôi là 200 con, tiến trình là 12 tuần tuổi, khối lợng cá thểđợc cân mỗi tuần là 30 con, từ 1-6 TT cân chung trống mái, còn từ 7-12 TT cân táchtrống mái. Kết quả trình bầy ở bảng 11 Khối lợng sơ sinh trung bình là 29,5 g ( thế hệ III ), ở tuần tuổi 6 đạt 445,20 g, khi nuôi đến tuần tuổi 12, gà trống đạt trung bình 1156,4 g ; gàmái đạt 970,4 g, trung bình trống mái là 1063,4 g đàn gà Ri vàng rơm thơng phẩm thịt thếhệ III ở 12 TT, gà trống có khối lợng cao hơn thế hệ I ( 1138, g ) là 18 g còn gà mái cao hơn20g nhng không có sự sai khác P > 0,05 Bảng11 : Khối lợng khung hình của gà Ri vàng rơm nuôi thịt 12 TTThế hệ II Thế hệ IIITTmX ( g ) mX ( g ) SS29, 0 1,0 29,50,8653,601,7 55,61,87109,80 2,60 112,72,43238,26,80 241,26,60425,30 13,50 445,214,43 K.L trống K.L mái K.L trống K.L mái650, 7 20,4 622,60 16,8 662,421,11 645,517,2810869,5 24,6 812,60 24,2 879,324,57 827,824,50121138,40 27,9 950,20 26,3 1156,430,23 970,423,46 TB 1044,1 g 1063,4 Tỷ lệ nuôi sống và tiêu thụ thức ăn gà Ri vàng rơm nuôi thịtTỷ lệ nuôi sống của gà Ri vàng rơm từ thế hệ xuất phát ; I ; II và thế hệ III nuôi thịt thể hiệngà Ri có tính di truyền cao về sức sống và chịu đợc thời tiết khắc nhiệt, Trung bình cảgiai đoạn có tỷ suất nuôi sống thế hệ xuất phát là 95,5 % thế hệ I ( 95,7 % ), 96,0 % ( thế hệ II ) và thế hệ III là 96,5 % cao hơn là 0,8 %. Khi so sánh với hiệu quả nghiên cứu của Trần Longtỷ lệ này là 92,3 %. – Tiệu thụ T / ă tuần tuổi thứ nhất cả thế hệ II và III là 5 – 7 g / gà /. ngày, và tăng dần khituần tuổi tăng, thức ăn cả kỳ thế hệ II là 3530 g / gà, thế hệ III là 3572 g / gà. Chi tiêu thức ăntrên kg tăng trọng từ thế hệ xuất phát đến thế hệ III tơng ứng là 3,55 ; 3,45 ; 3,38 và 3,36. Nh vậy ngân sách thức cho 1 kg tăng trọng của 3 thế hệ xê dịch nhau sai khác không đáng kểP > 0,05. Còn khi so sánh với hiệu quả của Nguyễn Ân ( 1976 ) ngân sách thức ăn cho 1 kg tăngtrọng là 3,8 kg cao Ri vàng rơm 10 %. Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôiKết quả mổ khảo sát của gà Ri vàng rơm lúc 12 TTBảng 12 : Kết quả mổ khảo sát gà Ri vàng rơm 12 TTGà trống ( n = 10 ) Gà mái ( n = 10 ) ChungChỉ tiêumXCv ( % ) mXCv ( % ) mXCv ( % ) Tỷ lệ thân thịt ( % ) 77,501,907,8078,301,807,3077,80 1,87,40 Tỷ lệ thịt đùi ( % ) 21,000,507,5018,400,407,9019,600,609,60 Tỷ lệ thịt ngực ( % ) 16,200,6012,7017,700,7013,9016,95 0,814,90 Tỷ lệ thịt đùi + ngực ( % ) 37,201,2010,2036,401,8016,7036,80 1,412,00 Tỷ lệ mỡ bụng ( % ) – – 0,20 0,0012,60 – – Kết quả mổ khảo sát gà Ri vàng rơm nuôi thịt 4 thế hệ cho thấy, những chỉ tiêu đều không thay đổi, Tỷ lệ thân thịt đạt từ 77,8 – 78 % ; Tỷ lệ thịt đùi + thịt ngực 36,8 – 37 %. Đặc biệt tỷ suất mỡbụng rất thấp chỉ chiếm 0,2 – 0,3 % mà chỉ ở gà mái. Kết luận và đề nghịKết luận – Qua 4 thế hệ tỷ suất màu lông vàng rơm đ tăng lên 37,8 % từ thế hệ xuất phát 24,4 % đếnthế hệ 3 là 62,2 %. – Khối lợng khung hình 9 tuần tuổi gà mái 642 – 686 g, gà trống 785 – 863 g ; 19TT gà mái1241 – 1256 g, trống 1735 – 1747 g. – Năng suất trứng ( thế hệ III ) 129,01 quả / 68 tuần tuổi tăng 4,5 quả so với thế hệ xuất phát. – Tiêu tốn thức ăn cho 10 quả trứng 3 thế hệ 2,59 – 2,61 kg. – Chất lợng trứng bảo vệ cho tỷ suất ấp nở cao với khối lợng ở 38 tuần tuổi 43,5 g ; chỉ sốhình dạng 1,34 ; độ chịu lực 3,95 kg / cmvà đơn vị chức năng Haugh là 86,5. – Tỷ lệ gà con loại I / trứng ấp trung bình đạt 77,3 – 77,8 %. – Gà thịt thơng phẩm ( nuôi 12TT ) đạt khối lợng mái là 950,2 – 970,4 g ; trống là 1138,4 – 1156,4 g. Tỷ lệ nuôi sống cao 96 – 96,5 % và tỷ suất thân thịt chung cho trống mái 77,8 %. Đề nghị – Tiếp tục nghiên cứu nâng cao tỷ suất màu vàng rơm đồng thời nâng cao hiệu suất, chấtlợng trứng. – Sử dụng gà Ri vàng rơm vào việc lai với những dòng gà trứng lông màu có hiệu suất trứngcao ship hàng chăn nuôi trang trại và nông hộ. Tài liệu tham khảoKết quả nghiên cứu Trờng Đại học Nông nghiệp I ( 1985 ). Chuyên san gia cầm, Hội chăn nuôi, 1999 ). Nguyễn Ân ( 1976 ). Khả năng sản xuất của gà Ri thơng phẩm. Chuyên san chăn nuôi gia cầm, Hội chănnuôi, 1999. Nguyễn Đăng Vang, Trần Công Xuân và tập sự ( 1999 ). Khả năng sản xuất của gà Ri, Chuyên san gia cầm, Hội chăn nuôi, 1999. Nguyễn Hoài Tao ( 1985 ). Theo trích dẫn qua chuyên san gia cầm, Hội chăn nuôi. Trần Long và tập sự ( 1985 ). Theo dõi năng lực sản xuất của gà Ri, Chuyên san gia cầm, Hội chăn nuôi, 1999 .