4 Cách Tra cứu Mã Số Thuế Cá Nhân Online trên tổng cục thuế

4 Cách Tra cứu mã số thuế cá nhân Online trên tổng cục thuế mới nhất

Để tra cứu Mã số thuế cá nhân online trên Tổng cục Thuế Việt Nam, bạn có thể sử dụng các cách sau:

Trang web Tổng cục Thuế Việt Nam:

  • Truy cập trang web của Tổng cục Thuế Việt Nam (https://thuedientu.gdt.gov.vn).
  • Đăng nhập vào tài khoản cá nhân (nếu có) hoặc chọn “Tra cứu mã số thuế cá nhân” trong phần “Dịch vụ công trực tuyến”.
  • Nhập thông tin cá nhân cần tra cứu, chẳng hạn như họ tên, số CMND, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, v.v.
  • Thực hiện tra cứu và kết quả sẽ hiển thị thông tin Mã số thuế cá nhân.

Sử dụng ứng dụng di động:

  • Nếu có, bạn có thể tải và sử dụng ứng dụng di động của Tổng cục Thuế để tra cứu Mã số thuế cá nhân.
  • Đăng nhập (nếu cần) và nhập thông tin cá nhân để thực hiện tra cứu.

Gọi tổng đài hỗ trợ:

  • Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tra cứu trực tuyến, hãy gọi điện thoại tới tổng đài hỗ trợ của Tổng cục Thuế.
  • Cung cấp thông tin cần thiết và nhận hỗ trợ từ nhân viên tư vấn.

Trực tiếp đến cơ quan thuế:

  • Nếu các phương pháp trực tuyến không khả dụng hoặc không hiệu quả, bạn có thể đến trực tiếp cơ quan thuế gần nhất để yêu cầu tra cứu Mã số thuế cá nhân.
  • Hãy mang theo giấy tờ tùy thân (CMND, giấy tờ chứng minh thư nhân dân) để cung cấp thông tin cần thiết.

Lưu ý rằng việc tra cứu Mã số thuế cá nhân chỉ nên được thực hiện trên trang web chính thống của Tổng cục Thuế Việt Nam hoặc qua các phương tiện liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để đảm bảo tính chính xác và bảo mật thông tin cá nhân.

Tra cứu mã số thuế – Hiện nay việc tra cứu mã số thuế cá nhân trên tổng cục thuế vô cùng đơn giản và dễ dàng qua mạng. Bạn chỉ cần một cái máy tính hoặc điện thoại kết nối mạng và chỉ cần vài thao tác đơn giản, là bạn có thể kiểm tra online được MST cá nhân của mình nhanh chóng.

tra cứu mã số thuế

1. Tra cứu mã số thuế cá nhân trực tiếp

  • Điền số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu
  • Đánh mã xác nhận thông tin (Các ký tự có phân biệt hoa thường)

2. Các lợi ích của mã số thuế cá nhân để làm gì?

– Những cá nhân đã đăng ký sẽ chỉ bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% thay vì 20% như người chưa có mã số thuế

– Được tính giảm trừ gia cảnh cho người nhờ vào : Bản thân sẽ được giảm trừ 11 triệu đồng / tháng ( 132 triệu đồng / năm ) và 4,4 triệu đồng / tháng cho mỗi người phụ thuộc vào
– Được giảm trừ thuế nếu bị bệnh hiểm nghèo, xảy ra thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn đáng tiếc giật mình .
– Nếu những khoản khấu trừ mỗi tháng cao hơn số thuế cá thể phải nộp, thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá thể
– Được khấu trừ hoặc tạm miễn đóng thuế TNCN so với cá thể cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng .
– Người có mã số thuế cá thể, được ủy quyền cho cá thể, tổ chức triển khai quyết toán thuế hộ. Những người không có MST sẽ phải tự quyết toán thuế TNCN trực tuyến hoặc lên quyết toán trực tiếp tại cơ quan thuế

3. 2 cách đăng ký mã số thuế cá nhân Online & trực tiếp tại cơ quan thuế

Hồ sơ đăng ký thuế cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Điều 9 Thông tư 105/202020/TTBTC thì:

– Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số cá nhân tại cơ quan thuế hồ sơ gồm:

(1) Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT

– Bản sao Thẻ căn cước / Hộ chiếu ( cá thể là người quốc tế ) còn hiệu lực thực thi hiện hành

(2) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài

– Như mục (1) trên

– Kèm Bản sao văn bản chỉ định của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá thể người quốc tế không cư trú tại Nước Ta theo lao lý của pháp lý về thuế thu nhập cá thể được cử sang Nước Ta thao tác nhưng nhận thu nhập tại quốc tế .

(3) Trường hợp cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với NSNN  đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).

Hồ sơ ĐK thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo pháp luật của pháp lý về quản trị thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao những sách vở còn hiệu lực thực thi hiện hành của cá thể ( gồm có : Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân so với cá thể là người có quốc tịch Nước Ta ; Hộ chiếu so với cá thể là người có quốc tịch quốc tế hoặc người có quốc tịch Nước Ta sinh sống tại quốc tế ) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong những loại sách vở này cùng với hồ sơ khai thuế .
Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản trị nhà nước đã thực thi liên thông thì cơ quan thuế địa thế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản trị nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế .

–  Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập hồ sơ gồm:

– Văn bản Giấy ủy quyền

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT 

– Bản sao Thẻ căn cước / Hộ chiếu ( cá thể là người quốc tế ) còn hiệu lực thực thi hiện hành
Sau đó, thực thi trình tự những bước ĐK thuế thu nhập cá thể cho người lao động như sau :

2 phương thức ĐĂNG KÝ(1)(2)
Đăng ký mã số thuế cá nhân tại cơ quan thuếĐăng ký mã số thuế cá nhân điện tử
BƯỚC 1Cá nhân cần sẵn sàng chuẩn bị hồ sơ ĐK với không thiếu những sách vở theo pháp luậthttp://tongcucthue.org/.Truy cập vào website của Tổng cục thuế trải qua đường link : Bạn cần kê khai những thông tin trong tờ khai ĐK thuế và gửi những tài liệu trong hồ sơ của mình .
BƯỚC 2Thông tin đăng ký thuế được tổng hợp vào tờ khai đăng ký thuế nhờ doanh nghiệp. Tờ khai đăng ký thuế chuẩn có mẫu số 05-ĐK-TCT (dành cho cá nhân không kinh doanh) hoặc mẫu số 05-ĐK-TH-TCT (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho cá nhân có ủy quyền)Tổng cục thuế đảm nhiệm thông tin và thông tin hiệu quả kê khai .
Tổng cục thuế sẽ thông tin hiệu quả bằng việc gửi tác dụng vào địa chỉ email mà người kê khai cung ứng trong hồ sơ của họ. Thông thường tiến trình này sẽ diễn ra trong vòng 3 ngày kể từ thời gian nhận được hồ sơ ĐK .
BƯỚC 3Nhận và thông báo kết quả:

Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế.

LƯU Ý

(1) Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ. Còn trường hợp hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế thì có Phiếu hẹn ngày trả kết quả.

Ngoài ra, hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế.

(2) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lực II ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Việc đảm nhiệm hồ sơ được thực thi theo pháp luật của Bộ Tài chính về thanh toán giao dịch điện tử trong nghành nghề dịch vụ thuế .

Một số thông tin bạn cần chú ý theo Điều 19 Thông tư 66/2019/TT-BTC:

Nhận Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (theo mẫu 01-1/TB-TĐT) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế. thông báo nêu rõ thời gian, địa điểm trả kết quả, đồng thời yêu cầu người nộp thuế mang hồ sơ giấy đến trụ sở cơ quan thuế.

(1) Trường hợp “đủ” điều kiện cấp mã số thuế theo quy định:

– Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế bản giấy tại trụ sở của cơ quan thuế ghi trên Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử.

– Cơ quan thuế so sánh ngay hồ sơ ĐK thuế bản giấy với hồ sơ đã nhận qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Cơ quan thuế trả hiệu quả ĐK thuế cho người nộp thuế. Nếu thông tin rơi lệch khi so sánh thì cơ quan thuế xử lý theo hồ sơ giấy và trả tác dụng ĐK thuế cho người nộp thuế .

Sau thời hạn trả kết quả đăng ký thuế 30 ngày kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử mà người nộp thuế không đến cơ quan thuế hoặc đến cơ quan thuế nhưng không có văn bản nêu rõ lý do thì hồ sơ đăng ký thuế điện tử đã nộp không còn hiệu lực.

(2) Trường hợp “không” đủ điều kiện cấp mã số thuế theo quy định:

– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử.

– Cơ quan thuế gửi Thông báo không chấp nhận hồ sơ đăng ký thuế (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Người nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký thuế điện tử khác qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp hồ sơ bản giấy tại trụ sở cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thay thế cho hồ sơ có sai sót đã gửi đến cơ quan thuế”.

3. Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân Online

Theo Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế quy định:

Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế

b) Cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời cũng là mã số thuế của cá nhân khi cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Hiện nay, hoàn toàn có thể tra cứu trực tuyến MST cá thể, thông tin người nộp thuế trên 3 website :

3.1 Cách tra cứu MST cá nhân trên TỔNG CỤC THUẾ – BỘ TÀI CHÍNH

Để tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của tổng cục thuế bằng đường dẫn sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn

tra cứu mã số thuế

Thực hiện những bước như sau :

1. Kiểm tra chọn đúng tab : Thông tin về người nộp thuế TNCN

2. Sô chứng minh thư/thẻ căn cước: Nhập số CMND của cá nhân cần tra cứu

3. Mã xác nhận * : Nhập mã Capcha

Lưu ý: Các ký tự phân biết chữ hoa và chữ thường, cần nhập đúng với hình

4. Sau khi nhập xong các thông tin, bấm chọn vào Tra cứu

Ngay lập tức, Hệ thống tổng cục thuế sẽ trả về “BẢNG THÔNG TIN TRA CỨU“: cung cấp các thông tin về người cần tra cứu

VÍ DỤ:

tra cứu mã số thuế online

3.2 Cách tra cứu MST cá nhân trên THUẾ ĐIỆN TỬ

Để tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của thuế điện tử bằng đường dẫn sau: https://thuedientu.gdt.gov.vn

Chọn mục “Cá nhân” màn hình sẽ hiển thị giao diện tiếp tục chọn “Tra cứu thông tin NNT” & điền đầy đủ thông tin – mã kiểm tra chọn “Tra cứu”

3.3 Cách tra cứu MST cá nhân trên TỔNG CỤC THUẾ

Để tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của tổng cục thuế bằng đường dẫn sau: http://tongcucthue.org

3.4 Cách tra cứu MST cá nhân nhanh trên công cụ 

Để tra cứu mã số thuế cá thể, truy vấn vào website : https://mstcn.org

4. Ví dụ cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất từ tiền lương, tiền công

Ông X nhận lương tháng 7/20xx là 40 triệu đồng (khi nhận lương từ công ty Ông X đã được công ty trích đóng tiền bảo hiểm bắt buộc – nên không phải trừ khi tính thu nhập tính thuế nữa). Ông X nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Ông X không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Ông X được tính thế nào?

Mức giảm trừ gia cảnh tăng từ 9 lên 11 triệu đồng/tháng đối với cá nhân người nộp thuế, tăng từ 3,6 triệu lên 4,4 triệu đồng/tháng đối với mỗi người phụ thuộc theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020.

LỜI GIẢI:

– Thu nhập chịu thuế của Ông X là 40 triệu đồng .
– Ông X được giảm trừ những khoản sau :
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân : 11 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người nhờ vào ( 2 con ) : 4.4 triệu đồng × 2 = 8.8 triệu đồng
Tổng cộng những khoản được giảm trừ là : 11 triệu đồng + 8.8 triệu đồng = 19.8 triệu đồng .
– Thu nhập tính thuế của Ông X là : 40 triệu đồng – 19.8 triệu đồng = 20.2 triệu đồng
– Số thuế phải nộp :

Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu lũy tiến từng phần

+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:

05 triệu đồng × 5 % = 0.25 triệu đồng

+ Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:

( 10 triệu đồng – 05 triệu đồng ) × 10 % = 0.5 triệu đồng

+ Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:

( 18 triệu đồng – 10 triệu đồng ) × 15 % = 1.2 triệu đồng

+ Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:

( 20.2 triệu đồng – 18 triệu đồng ) × 20 % = 0.44 triệu đồng

– Tổng số thuế Ông X phải tạm nộp trong tháng là:

0.25 + 0.5 + 1.2 + 0.44 = 2.39 triệu đồng

Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn

Thu nhập tính thuế trong tháng 20.2 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4 .

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:

20.2 triệu đồng × 20 % – 1.65 triệu đồng = 2.39 triệu đồng .

XEM THÊM: Hơn 60 Khoá học kế toán Online chuyên sâu 1 Kèm 1

Trên đây là bài hướng dẫn chi tiết cách tra cứu mã số thuế cá nhân trực tuyến trên tổng cục thuế, mong rằng sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn đọc. Mọi thắc mắc xin liên hệ để được tư vẫn miễn phí về kế toán thuế. Tham gia trải nghiệm ngay khoá học có 1 không 2 trực tiếp với giáo viên riêng vô giới hạn số buổi học CAM KẾT 100% ĐẦU RA không hiệu quả hoàn phí liền. Chúc các bạn làm kế toán thành công!

0
0
Bình chọn

Bình chọn